Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch đấu nối và đường gom quốc lộ 38B, quốc lộ 38 đoạn dốc Suối - ngã 3 Đinh Điền, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 58/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Đặng Minh Ngọc |
Ngày ban hành: | 13/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 13 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐẤU NỐI VÀ ĐƯỜNG GOM QUỐC LỘ 38B, QUỐC LỘ 38 ĐOẠN DỐC SUỐI - NGÃ 3 ĐINH ĐIỀN, TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2015-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Công văn số 3058/TCĐBVN-ATGT ngày 16/6/2015 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc thỏa thuận quy hoạch điểm đấu nối với QL.38B tỉnh Hưng Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 55/TTr-SGTVT ngày 06/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch đấu nối và đường gom quốc lộ 38B, quốc lộ 38 đoạn dốc Suối - ngã 3 Đinh Điền, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH
1. Tuân thủ các nguyên tắc đấu nối và đường gom đảm bảo giao thông dòng chính trên quốc lộ, có những châm chước nhất định tạo điều kiện thuận lợi cho nhu cầu đấu nối của địa phương để phát triển kinh tế - xã hội.
2. Hạn chế tối đa không phát triển thêm các đấu nối mới liên thông ra quốc lộ mà tận dụng các vị trí đã có sẵn để kết hợp, giảm thiểu số lượng đấu nối vào quốc lộ.
3. Việc đấu nối đường nhánh vào các đoạn quốc lộ đi qua đô thị và đấu nối đường nhánh từ cửa hàng xăng dầu vào các quốc lộ quy định riêng.
II. QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2015-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
1. Các vị trí quy hoạch đấu nối đường nhánh vào quốc lộ ở khu vực ngoài đô thị (được Tổng cục Đường bộ Việt Nam thỏa thuận):
1.1. Các vị trí đấu nối đường nhánh, đường gom vào quốc lộ 38B: Tổng số 10 điểm đấu nối, trong đó có 04 ngã tư, 06 ngã ba (chi tiết như Phụ Lục số 1 kèm theo).
1.2. Các vị trí đấu nối đường nhánh vào các đoạn quốc lộ qua đô thị (Thành phố Hưng Yên; thị trấn Vương, huyện Tiên Lữ; thị trấn Trần Cao, huyện Phù Cừ): Trước mắt thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt. Trong giai đoạn sau tiếp tục hoàn thiện quy hoạch xây dựng các đô thị để quy hoạch xây dựng đường tránh hoặc có cơ sở thỏa thuận với Tổng cục Đường bộ Việt Nam các vị trí đấu nối đường nhánh ở đô thị vào các quốc lộ theo nguyên tắc có xây dựng đường gom hai bên, vị trí đấu nối đảm bảo cự ly như quy định của Bộ Giao thông Vận tải.
1.3. Các vị trí đấu nối đường dẫn vào cửa hàng xăng dầu trên các quốc lộ: Các vị trí đấu nối đường dẫn vào các cửa hàng xăng dầu trên quốc lộ được tạm thời tồn tại, hết năm 2015 thực hiện theo quy hoạch thỏa thuận với Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc đấu nối vào hệ thống đường gom.
1.4. Các đường nhánh hiện có ở lân cận các vị trí đấu nối được quy hoạch sẽ phải tiến hành từng bước xây dựng đường gom đường bộ để gom các đường nhánh này vào các vị trí đấu nối đã được thỏa thuận, các vị trí này sẽ được đóng lại khi xây dựng xong hệ thống đường gom.
1.5. Các đường nhánh mới đã được thỏa thuận quy hoạch đấu nối vào quốc lộ phải được chủ đầu tư các công trình lập thiết kế kỹ thuật vị trí đấu nối gửi đến các cơ quan quản lý đường bộ để được xem xét chấp thuận theo quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Quy mô và hình thức nút giao được xây dựng theo Tiêu chuẩn TCVN 4054:2005 Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế.
1.6. Các trường hợp đấu nối khác: Các đường nhánh hoặc đường dẫn vào cửa hàng xăng dầu có nhu cầu đấu nối trực tiếp vào quốc lộ tại các vị trí ngoài các vị trí đã được thỏa thuận với Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải được Tổng cục Đường bộ Việt Nam thỏa thuận bổ sung.
2. Quy hoạch đường gom dọc Quốc lộ 38B:
- Đường gom dọc bên phải (theo hướng cầu Tràng - cầu Yên Lệnh): Từ Km20+500 đến Km34+120, dài 8,92 km, quy mô đường cấp IV. Trong đó:
+ Các đoạn đường gom nằm ngoài hành lang an toàn giao thông (sau đây viết tắt là HLATGT): 5,92 km.
+ Các đoạn đường gom sử dụng một phần HLATGT: 3,0km.
- Đường gom dọc bên trái (theo hướng cầu Tràng - cầu Yên Lệnh): Từ Km20+380 đến Km33+410, dài 9,09km, quy mô đường cấp IV. Trong đó:
+ Các đoạn đường gom nằm ngoài HLATGT: 7,82 km;
+ Các đoạn đường gom sử dụng một phần HLATGT: 1,27km.
(chi tiết như Phụ lục số 2 kèm theo)
3. Dự kiến quỹ đất và nhu cầu vốn đầu tư hệ thống đường gom
- Giai đoạn 2015-2020: Quỹ đất 4,45ha; dự kiến kinh phí: 83,7 tỷ đồng.
- Giai đoạn sau 2020: Quỹ đất 10,26ha; dự kiến kinh phí: 186,6 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giao thông Vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện thành phố có quốc lộ đi qua thực hiện công bố rộng rãi quy hoạch; tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch đường gom và các vị trí đấu nối đường nhánh vào quốc lộ 38B, QL.38 đoạn dốc Suối - ngã 3 Đinh Điền giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030; quản lý tiêu chuẩn kỹ thuật, phương án tổ chức nút giao thông, điều kiện đảm bảo trật tự an toàn giao thông; hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan thực hiện quản lý thống nhất quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ; đồng thời chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông vận tải và các đơn vị quản lý đường bộ phối hợp kiểm tra, phát hiện và xử lý hoặc đề nghị cấp trên có thẩm quyền xử lý kịp thời các vi phạm về đấu nối công trình vào quốc lộ.
- Cụ thể hóa, tổ chức thực hiện Quy hoạch đường gom và các vị trí đấu nối đường nhánh vào quốc lộ 38B, QL.38 đoạn dốc Suối-ngã 3 Đinh Điền giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030, các kế hoạch chi tiết phù hợp với tiến độ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt nhằm thực hiện xóa bỏ các điểm đấu nối (hiện có) không có trong quy hoạch; đề xuất những giải pháp cần thiết để thực hiện quy hoạch- định kỳ tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch.
2. Công an tỉnh chỉ đạo lực lượng cảnh sát giao thông đường bộ, cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, công an thành phố, công an huyện phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ phát hiện, ngăn chặn hành vi vi phạm quy định về bảo vệ công trình đường bộ và hành lang an toàn giao thông đường bộ.
3. UBND thành phố Hưng Yên; UBND huyện Tiên Lữ, Phù Cừ quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang đường bộ theo quy định của pháp luật- phối hợp chặt chẽ với các đơn vị quản lý đường bộ và cơ quan liên quan thực hiện bảo vệ hành lang an toàn giao thông và kết cấu hạ tầng đường bộ.
4. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, thành phố Hưng Yên, UBND huyện Tiên Lữ, Phù Cừ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông Vận tải thực hiện Quy hoạch đường gom và các vị trí đấu nối đường nhanh vào quốc lộ 38B, QL.38 đoạn dốc Suối - ngã 3 Đinh Điền giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành của tỉnh theo đúng quy định pháp luật; đồng thời căn cứ vào quy hoạch đường gom và các điểm đấu nối được phê duyệt tại Quyết định này đưa vào kế hoạch, các chương trình, mục tiêu đầu tư để triển khai thực hiện có hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC SỐ 01
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QL38B QUA ĐỊA PHẬN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của UBND tỉnh)
STT |
Vị trí |
Kiểu nút giao |
Khoảng cách |
Nút giao hiện có |
Nút giao mới |
Tên đường đấu nối |
Ghi chú |
|||||
Lý trình |
Bên trái |
Bên phải |
Bên trái |
Bên phải |
Đảm bảo |
Không đảm bảo |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
I. Đoạn ngoài đô thị đi qua huyện Phù Cừ đoạn Km19+969-Km22+450 và đoạn Km23+760-Km28+200, đường cấp III |
||||||||||||
1 |
Km20+090 |
x |
|
Ngã 4 |
|
|
x |
|
x |
|
Đường ĐH.80 (201 cũ) |
|
|
x |
|
|
x |
|
x |
|
Đường ĐH.80 (201 cũ) |
|
|||
2 |
Km21+600 |
|
x |
Ngã 4 |
|
1.510m |
x |
|
|
x |
Đấu nối vào đường QH cụm công nghiệp Quang Hưng, xã Quang Hưng |
|
x |
|
1.510m |
|
x |
|
|
x |
Đấu nối vào đường QH cụm công nghiệp Quang Hưng, xã Quang Hưng |
|
|||
3 |
Km25+010 |
|
x |
Ngã 4 |
|
3.410m |
x |
|
x |
|
Đường ĐH.81 (202B cũ) |
|
x |
|
3.410m |
|
x |
|
x |
|
Đường ĐH.81 (202B cũ) |
|
|||
4 |
Km26+510 |
x |
|
Ngã 3 |
1.140m |
|
|
x |
x |
|
Đường ĐH.82 (203B cũ) |
|
5 |
Km26+720 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1.710m |
x |
|
x |
|
Đường ĐH.82 (203B cũ) |
|
6 |
Km28+200 |
|
x |
Ngã 4 |
|
1.480m |
x |
|
|
x |
Đấu nối vào đường QH cụm công nghiệp Đoàn Đào, xã Đoàn Đào |
|
x |
|
2.050m |
|
x |
|
|
x |
Đấu nối vào đường QH cụm công nghiệp Đoàn Đào, xã Đoàn Đào |
||||
II. Đoạn ngoài đô thị đi qua huyện Tiên Lữ đoạn Km31+400-Km33+780, đường cấp III |
||||||||||||
1 |
Km32+050 |
|
x |
Ngã 3 |
|
|
x |
|
x |
|
Đường vào trung tâm xã Ngô Quyền |
|
8 |
Km32+650 |
x |
|
Ngã 3 |
|
|
x |
|
x |
|
Đấu nối dẫn vào Trường Đại học Thủy Lợi |
|
9 |
Km33+050 |
x |
|
Ngã 3 |
400m |
|
|
x |
x |
|
ĐH.72 (61 cũ) |
|
10 |
Km33+410 |
|
x |
Ngã 3 |
1.360m |
|
|
x |
x |
|
ĐH.72 (61 cũ) |
|
PHỤ LỤC 02
QUY HOẠCH ĐƯỜNG GOM DỌC QL.38B
(Kèm theo Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của UBND tỉnh)
TT |
Vị trí |
Chiều dài (m) |
Nằm 1 phần trong HLATGT đường bộ |
Nằm ngoài HLATGT đường bộ |
Giai đoạn 2015-2020 |
Giai đoạn từ 2020 trở đi |
||
Lý Trình |
Bên trái |
Bên phải |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
I |
Nâng cấp, mở rộng đường gom hiện hữu dọc bờ sông Hòa Bình (đường hiện trạng BTXM rộng 5,5m) lên quy mô đường cấp IV |
|||||||
1 |
Km20+380 |
x |
|
2.070 |
|
x |
|
x |
Km22+450 |
||||||||
2 |
Km22+450 |
x |
|
1.100 |
|
x |
x |
|
Km23+550 |
||||||||
3 |
Km23+550 |
x |
|
4.650 |
|
x |
|
x |
Km28+200 |
||||||||
4 |
Km28+200 |
|
x |
3.200 |
|
x |
x |
|
Km31+200 |
||||||||
5 |
Km31+400 |
|
x |
2.720 |
|
x |
|
x |
Km34+120 |
||||||||
II |
Quy hoạch, xây dựng mới đường gom dọc tuyến với quy mô đường cấp IV |
|||||||
6 |
Km20+500 |
|
x |
1.100 |
x |
|
|
x |
Km21+600 |
||||||||
7 |
Km23+700 |
|
x |
800 |
x |
|
|
x |
Km24+500 |
||||||||
8 |
Km27+100 |
|
x |
1.100 |
x |
|
|
x |
Km28+200 |
||||||||
9 |
Km31+800 |
x |
|
910 |
x |
|
x |
|
Km32+710 |
||||||||
10 |
Km33+050 |
x |
|
360 |
x |
|
x |
|
Km33+410 |
||||||||
Tổng chiều dài đường gom |
18.010 |
|
|
|
|
Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 994/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 994/QĐ-TTg về bổ sung số lượng bộ linh kiện xe hai bánh gắn máy nhập khẩu cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Ban hành: 31/10/2002 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 994/QĐ-TTg năm 1999 về việc thay đổi và bổ sung thành viên Ban chỉ đạo chống buôn lậu và gian lận thương mại Ban hành: 29/10/1999 | Cập nhật: 19/12/2009