Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 31/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Hứa Ngọc Thuận |
Ngày ban hành: | 13/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/10/2014 | Số công báo: | Số 56 |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN THUỘC NGÀNH HỌC MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 14 tháng 6 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố về hỗ trợ giáo dục mầm non Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2195/TTr-GDĐT-VP ngày 03 tháng 7 năm 2014 và Công văn số 3018/GDĐT-VP ngày 28 tháng 8 năm 2014, ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 4141/STP-VB ngày 04 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, như sau:
1. Chủ trương đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường lớp
a) Đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập:
Ưu tiên bố trí vốn đầu tư xây dựng mới các trường mầm non theo đề nghị của Ủy ban nhân dân quận, huyện; trong đó tập trung đầu tư xây dựng các trường mầm non ở các khu chế xuất, khu công nghiệp thành phố và 11 phường chưa có trường mầm non.
Nguồn phí thực hiện từ vốn vay của Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố (HFIC) và các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố đăng ký thực hiện cơ chế huy động vốn, cho vay đầu tư xây dựng các trường mầm non công lập trên địa bàn Thành phố và theo quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Ngân sách Thành phố bố trí vốn trả dần nợ gốc và lãi vay theo định kỳ.
b) Đối với các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công:
- Ưu tiên dành quỹ đất cho việc xây dựng các trường mầm non ngoài công lập trong quy hoạch sử dụng đất dành cho giáo dục thành phố. Giao Ủy ban nhân dân quận, huyện công khai chi tiết, cụ thể về quy hoạch sử dụng đất dành cho giáo dục, trong đó có đất dành cho giáo dục mầm non để các tổ chức, cá nhân biết, tham gia thực hiện.
- Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp cùng các cơ quan có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành chính sách kêu gọi xã hội hóa từ mặt bằng đã được xử lý theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước để tiếp tục sử dụng mặt bằng xây dựng trường mầm non theo quy hoạch và quy chuẩn trường lớp của ngành giáo dục và đào tạo, cụ thể như sau:
+ Mở rộng đối tượng cho vay vốn kích cầu đầu tư mới xây dựng trường mầm non với mức ngân sách hỗ trợ 100% lãi suất;
+ Điều chỉnh thời gian trả vốn vay từ 07 năm lên 08 năm/01 dự án; trong đó, thời gian bắt đầu trả nợ gốc và lãi vay là thời gian công trình hoàn thành, nhưng tối đa không quá 24 tháng, kể từ ngày giải ngân vốn vay đầu tiên;
- Ủy ban nhân dân quận, huyện cân đối từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn khác cho các cá nhân vay không tính lãi suất nhằm cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và mua sắm trang thiết bị cho các nhóm trẻ gia đình để bảo đảm điều kiện cấp phép hoạt động. Khi triển khai nội dung hỗ trợ này cần bảo đảm về tiêu chí, quy mô nhóm trẻ; thủ tục thực hiện cần nhanh, gọn, rõ ràng, công khai, minh bạch và đúng mục đích sử dụng; tăng cường công tác quản lý nhằm tránh những tiêu cực phát sinh trong quá trình cho vay.
2. Chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong các cơ sở giáo dục mầm non
a) Bổ sung chức danh và biên chế:
- Bổ sung biên chế hành chính cho các Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện để bố trí công chức làm công tác quản lý giáo dục mầm non ngoài công lập; tùy theo yêu cầu thực tế về quy mô, số lượng các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập.
- Bổ sung biên chế chức danh nhân viên nuôi dưỡng cho các cơ sở giáo dục mầm non công lập: 01 lớp có 01 nhân viên nuôi dưỡng để hỗ trợ giáo viên mầm non trong việc chăm sóc trẻ, vệ sinh môi trường, phòng học, nhà vệ sinh, hành lang và vệ sinh đồ dùng, đồ chơi cho các cháu...
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định phê duyệt.
b) Đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ:
- Giáo viên (kể cả những người trong thời gian thử việc, hợp đồng): thuộc biên chế trả lương, đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được nhà nước cấp kinh phí hoạt động (bao gồm nguồn thu từ ngân sách nhà nước cấp và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật);
- Cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng): thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập, trực tiếp giảng dạy đủ số giờ theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Nhân viên nuôi dưỡng (bảo mẫu), kế toán, thủ quỹ, y tế, phục vụ, bảo vệ, văn thư, thư viện, kỹ thuật viên (kể cả những người trong thời gian thử việc, hợp đồng) thuộc biên chế trả lương.
- Cán bộ quản lý, giáo viên các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập.
c) Chế độ hỗ trợ:
- Đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các các cơ sở giáo dục mầm non công lập:
+ Đối với cán bộ quản lý và giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập, hỗ trợ thêm 25% tiền lương do tính chất công việc;
+ Đối với cán bộ quản lý và giáo viên trực tiếp giảng dạy nhóm lớp 6 đến 18 tháng tuổi, hỗ trợ thêm 35% tiền lương do tính chất công việc;
+ Đối với giáo viên mầm non mới ra trường được tuyển dụng mới: Hỗ trợ thêm cho giáo viên mới về công tác tại các trường mầm non từ năm học 2014 - 2015 đến năm học 2016-2017, theo mức như sau:
· Năm đầu được tuyển dụng: Hỗ trợ 100% lương cơ sở/người/tháng;
· Năm thứ hai sau khi được tuyển dụng: Hỗ trợ 70% lương cơ sở/người/tháng;
· Năm thứ ba sau khi được tuyển dụng: Hỗ trợ 50% lương cơ sở/người/tháng;
· Từ năm thứ tư thực hiện chế độ tiền lương cho giáo viên theo quy định hiện hành.
- Đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nuôi dưỡng trẻ ở các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập:
+ Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nuôi dưỡng trẻ ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch hàng năm; kinh phí đào tạo thực hiện từ ngân sách nhà nước với mức: 1.800.000 đồng/người/khóa.
+ Hỗ trợ giáo viên dạy trẻ khuyết tật học hòa nhập cộng đồng ở các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập 200.000 đồng/giáo viên/trẻ/tháng, chi từ nguồn ngân sách nhà nước.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Do ngân sách Thành phố cấp hàng năm cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
4. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) nộp ngân sách nhà nước và để lại đơn vị thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, thu chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2014 của thành phố Hà Nội Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2014 - 2015 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về phí qua cầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND hỗ trợ giáo dục mầm non thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/06/2014 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông và chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 04/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu và sử dụng phí bến bãi, mặt nước áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009