Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020
Số hiệu: | 31/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Hồ Văn Niên |
Ngày ban hành: | 10/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/QĐ-UBND |
Bà Rịa, ngày 10 tháng 7 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ;
Thực hiện Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 2341/2000/TTLT/BKHCNMT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2000 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 25/2003/TTLT/BKHCN-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính về việc bổ sung một số quy định tại Thông tư liên tịch số 2341/2000/TTLT/BKHCNMT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2000 “Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ”;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tổ chức, quản lý và điều hành chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 130/2011/TTLT-BTC- BKHCN ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học - Công nghệ quy định chế độ quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 38/TTr-SKHCN ngày 25 tháng 6 năm 2014 về việc ban hành chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020. Chương trình gồm 3 chương và 17 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 9 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chương trình khoa học công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 phê duyệt dự án “ Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012- 2015”; Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2013 về việc sửa đổi, bổ sung đối tượng của “Dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012-2015” ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 610/QĐ-UBND về việc điều chỉnh, bổ sung phạm vi, đối tượng của dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012-2015” ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 và Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đang triển khai vẫn tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chương trình khoa học công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 phê duyệt dự án “ Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012-2015”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2014-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Điều 1. Mục tiêu của chương trình
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng; ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
b) Tạo bước chuyển biến rõ rệt về năng suất và chất lượng các sản phẩm, hàng hóa, trong đó chú trọng các sản phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh, tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền và đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng.
b) Hướng dẫn và hỗ trợ kinh phí cho 60 lượt doanh nghiệp để tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ và các vấn đề liên quan đến ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng.
c) Hướng dẫn và hỗ trợ kinh phí cho 200 lượt doanh nghiệp thực hiện xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý, thực hiện sản xuất có chứng nhận và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm, các công cụ cải tiến năng suất chất lượng; hướng dẫn và hỗ trợ 100 sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp thực hiện chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy; hướng dẫn và hỗ trợ 20 sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở; hỗ trợ và tôn vinh 30 lượt doanh nghiệp đạt giải thưởng chất lượng Quốc gia.
d) Hướng dẫn và hỗ trợ kinh phí cho 20 cơ sở lưu trú của ngành du lịch được cấp nhãn Bông sen xanh; nâng cao chất lượng phục vụ khách du lịch của các doanh nghiệp thông qua việc nâng cấp chương trình “những địa chỉ tin cậy của du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”.
đ) Hướng dẫn và hỗ trợ cho 50 lượt doanh nghiệp phát triển tài sản trí tuệ, 50 lượt doanh nghiệp thực hiện ứng dụng, đổi mới công nghệ, thiết bị, tiết kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn, xử lý giảm thiểu ô nhiễm, ứng dụng công nghệ thông tin.
e) Hướng dẫn và hỗ trợ cho 50 doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh xây dựng và thực hiện chương trình cải tiến năng suất chất lượng.
1. Điều kiện chung
a) Hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh.
b) Có giấy phép hành nghề (nếu thuộc diện sản xuất, kinh doanh có điều kiện). Nếu là Tổ hợp tác thì phải được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước theo quy định.
d) Có đủ nguồn lực (nhân lực, kinh phí...) đảm bảo thực hiện các nội dung đăng ký tham gia.
đ) Đối với lĩnh vực công nghệ: Công nghệ được đổi mới không thuộc danh mục công nghệ hạn chế hoặc cấm chuyển giao theo pháp luật chuyển giao công nghệ và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
e) Không hỗ trợ những nội dung thuộc đề án đã và đang được hỗ trợ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước khác và các nguồn tài trợ khác. Không hỗ trợ các doanh nghiệp đã thực hiện hoàn thành nội dung hỗ trợ trước thời điểm có đơn đăng ký.
2. Điều kiện ưu tiên
a) Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh (Kèm theo phụ lục số 1 - danh mục các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh).
b) Các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa xuất khẩu, doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
c) Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hợp tác xã và trang trại.
Điều 3. Hồ sơ đăng ký tham gia và phương thức hỗ trợ
1. Hồ sơ đăng ký tham gia
a) Đơn đăng ký tham gia (theo mẫu);
b) Giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
c) Thuyết minh đề án.
- Đối với nội dung đăng ký hỗ trợ nhãn hiệu hàng hóa: thay thế thuyết minh đề án bằng mẫu nhãn hiệu hàng hóa cùng danh mục các nhóm hàng hóa, dịch vụ xin bảo hộ gắn liền với nhãn hiệu hàng hóa.
- Đối với các nội dung đăng ký hỗ trợ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp: thay thế thuyết minh đề án bằng bản mô tả tóm tắt.
- Đối với nội dung tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia: không xây dựng thuyết minh đề án.
2. Phương thức hỗ trợ
a) Doanh nghiệp nhận kinh phí hỗ trợ một lần sau khi được cơ quan chức năng nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đạt yêu cầu.
b) Đối với doanh nghiệp tham gia nhiều nội dung của chương trình thì việc nghiệm thu và nhận kinh phí hỗ trợ được thực hiện theo từng nội dung hoàn thành của doanh nghiệp.
c) Đối với doanh nghiệp tham gia nội dung “Xây dựng, áp dụng và duy trì các hệ thống quản lý tiên tiến và các công cụ cải, tiến năng suất chất lượng; hỗ trợ đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn hóa và hỗ trợ tôn vinh các doanh nghiệp đạt Giải thưởng chất lượng Quốc gia và nhãn Bông sen xanh”: Doanh nghiệp nhận kinh phí hỗ trợ sau khi hoàn thành công tác đào tạo, được giấy chứng nhận hệ thống quản lý, giấy chứng nhận sản xuất có chứng nhận và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm, quyết định đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, giấy chứng nhận đạt nhãn Bông sen xanh.
d) Đối với doanh nghiệp tham gia nội dung “Đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trong nước”: Hỗ trợ sau khi có thông báo chấp nhận đơn hợp lệ (đối với nhãn hiệu hàng hóa) hoặc được cấp văn bằng bảo hộ (đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp) của các cơ quan quản lý nhà nước về Sở hữu trí tuệ của Việt Nam.
đ) Đối với doanh nghiệp tham gia nội dung “Đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ngoài nước”: Hỗ trợ sau khi được cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ nước ngoài.
e) Đối với doanh nghiệp tham gia nội dung “Xử lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường”: Ngoài quy định trên còn phải được xác nhận xử lý đạt quy chuẩn môi trường cho phép của cơ quan quản lý môi trường.
Điều 4. Thông tin tuyên truyền và đào tạo, tập huấn
1. Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chương trình, các văn bản có liên quan đến ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng cho các sở, ban, ngành và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, hội nghị, hội thảo về các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phát triển tài sản trí tuệ, sản xuất sạch hơn, xử lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường, ứng dụng, đổi mới công nghệ, thiết bị, tiết kiệm năng lượng, năng suất xanh, du lịch xanh và các vấn đề khác liên quan đến ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng cho các sở, ban, ngành và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức đào tạo cho các cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành để hình thành đội ngũ, chuyên gia, cán bộ tư vấn về năng suất chất lượng trong tỉnh đủ năng lực tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ cải tiến năng suất chất lượng.
1. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể
a) Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến nâng cao năng suất chất lượng, hướng dẫn áp dụng các hệ thống quản lý, các công cụ cải tiến năng suất chất lượng: tối đa 50 triệu đồng/đề án/doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý: ISO 9001, SA 8000: tối đa 50 triệu đồng/hệ thống/doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý: ISO 14001, ISO 50001, ISO 26000, OHSAS 18000, ISO/IEC 17025, ISO/IEC 17020, ISO/IEC 27001, ISO 22000, FSSC 22000, HACCP, BRC và các hệ thống quản lý khác: tối đa 100 triệu đồng/hệ thống/doanh nghiệp.
d) Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp sản xuất có chứng nhận và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm: tối đa 100 triệu đồng/chứng nhận/doanh nghiệp.
đ) Hỗ trợ kinh phí đánh giá chứng nhận lại (tái chứng nhận), giám sát các hệ thống quản lý: tối đa bằng 30% mức hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý tương ứng.
e) Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh giá chứng nhận các công cụ cải tiến năng suất chất lượng: 5S, Kaizen, TPM, TQM, KPI, BSC và các công cụ cải tiến năng suất chất lượng khác: tối đa 30 triệu đồng/công cụ/doanh nghiệp.
g) Hỗ trợ kinh phí xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm, hàng hóa: tối đa 10 triệu đồng/tiêu chuẩn/doanh nghiệp.
h) Hỗ trợ kinh phí chứng nhận sản phẩm hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật: tối đa 30 triệu đồng/sản phẩm/doanh nghiệp.
i) Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, Giải thưởng Châu Á - Thái Bình Dương, mức hỗ trợ áp dụng như sau:
- Doanh nghiệp đạt Giải thương Châu Á - Thái Bình Dương: 100 triệu đồng/lần/doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp đạt Giải vàng Chất lượng Quốc gia: 50 triệu đồng/lần/doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp đạt Giải bạc Chất lượng Quốc gia: 30 triệu đồng/lần/doanh nghiệp.
2. Đối tượng hỗ trợ
Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam, đang hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gồm: doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký pháp nhân tại Việt Nam, hợp tác xã, trang trại.
1. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể
a) Hỗ trợ kinh phí đăng ký và lập hồ sơ cấp nhãn Bông sen xanh cho các doanh nghiệp: tối đa 10 triệu đồng/doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ kinh phí cấp logo cho đơn vị đạt Chương trình “những địa chỉ tin cậy của du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”: tối đa 2 triệu đồng/lần/doanh nghiệp.
2. Đối tượng hỗ trợ
Các cơ sở có hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch và thương mại đóng trên địa bàn tỉnh, gồm: Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch, nhà hàng, cửa hàng ăn uống và các cơ sở kinh doanh dịch vụ khác có liên quan (vui chơi, giải trí, văn hóa, thể thao, vận chuyển, mua sắm, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, cửa hàng mỹ nghệ,...) phục vụ cho khách du lịch.
Điều 7. Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
1. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể
a) Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đăng ký lần đầu trong nước đối với nhãn hiệu hàng hóa: tối đa 10 triệu đồng/nhãn hiệu/doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đăng ký lần đầu ở nước ngoài đối với nhãn hiệu hàng hóa: tối đa 30 triệu đồng/nhãn hiệu/doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đăng ký lần đầu trong nước đối với đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp: tối đa 30 triệu đồng/lần/doanh nghiệp.
d) Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đăng ký lần đầu ở nước ngoài đối với đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp: tối đa 50 triệu đồng/lần/doanh nghiệp.
2. Đối tượng hỗ trợ
Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam, đang hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gồm: doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký pháp nhân tại Việt Nam, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ sản xuất, kinh doanh cá thể.
Điều 8. Hỗ trợ sản xuất sạch hơn, xử lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường
1. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể
Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp thực hiện khảo sát quy trình sản xuất, đánh giá hiện trạng; xác định các nguyên nhân gây thải và lãng phí; xây dựng quy trình sản xuất sạch hơn; thiết kế công trình giảm thiểu ô nhiễm môi trường; phân tích mẫu; tổ chức hội thảo, tập huấn, đào tạo chuyển giao công nghệ và các kiến thức liên quan; vận hành chạy thử: tối đa 500 triệu đồng/đề án.
2. Đối tượng hỗ trợ
Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam, đang hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gồm: doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký pháp nhân tại Việt Nam, hợp tác xã, trang trại.
Điều 9. Hỗ trợ ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo và tiết kiệm năng lượng
1. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể
Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng; tư vấn thiết kế hệ thống; đào tạo, tập huấn vận hành; vận hành chạy thử: tối đa 300 triệu đồng/đề án.
2. Đối tượng hỗ trợ
Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam, đang hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gồm: doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký pháp nhân tại Việt Nam, hợp tác xã, trang trại.
Điều 10. Hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị
1. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể
a) Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ kinh phí tư vấn lựa chọn công nghệ; mua sáng chế, bản quyền công nghệ; mua giống để áp dụng thử nghiệm lần đầu đối với các giống cây, con có năng suất, chất lượng cao; đào tạo, tập huấn, hướng dẫn vận hành công nghệ được chuyển giao; phân tích mẫu, đánh giá sự hoàn thiện của công nghệ được đổi mới; kiểm định để đưa sản phẩm dược đổi mới công nghệ vào sử dụng; chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động tiếp nhận công nghệ được đổi mới.
b) Mức hỗ trợ
- Trường hợp thực hiện nghiên cứu triển khai (tự nghiên cứu đổi mới): tối đa 500 triệu đồng/đề án.
- Trường hợp tiếp nhận chuyển giao công nghệ (mua công nghệ để thực hiện đổi mới): tối đa 300 triệu đồng/đề án.
2. Đối tượng hỗ trợ
Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam, đang hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gồm: doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký pháp nhân tại Việt Nam, hợp tác xã, trang trại.
Điều 11. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin
1. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể
a) Hỗ trợ kinh phí xây dựng website: 50% tổng giá trị hợp đồng và không quá 20 triệu đồng/website.
b) Hỗ trợ kinh phí tư vấn thiết kế; đào tạo, tập huấn; xây dựng; chuyển giao áp dụng các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu chất lượng sản phẩm, hàng hóa: 50% tổng giá trị hợp đồng và không quá 150 triệu/phần mềm/doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ kinh phí xây dựng hệ thống an toàn, an ninh thông tin: 50% tổng giá trị hợp đồng và không quá 50 triệu đồng/doanh nghiệp.
2. Đối tượng hỗ trợ
Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam, đang hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gồm: doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký pháp nhân tại Việt Nam, hợp tác xã, trang trại.
Mức kinh phí hỗ trợ các nội dung có thể cao hơn mức quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 của Chương trình này và do Hội đồng tư vấn thẩm định xét duyệt thông qua, Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cụ thể.
Điều 13. Thông tin, tuyên truyền và đào tạo, tập huấn
Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, quảng bá tới các cấp, các ngành và doanh nghiệp bằng các hình thức đa dạng, phong phú như tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo, phóng sự, tọa đàm,... đăng tin, bài trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Kinh phí thực hiện chương trình từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm và từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh, trong đó kinh phí tổ chức họp Hội đồng tư vấn thẩm định xét duyệt, kiểm tra, nghiệm thu do Sở Khoa và Công nghệ chủ trì thực hiện được áp dụng theo mức chi theo Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND tỉnh tỉnh ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí các đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, các mức chi khác thực hiện theo Thông tư liên tịch số 130/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” và các quy định tài chính hiện hành. Trong quá trình thực hiện, Sở Khoa học và Công nghệ có thể thuê tổ chức, chuyên gia phối hợp khảo sát, thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu các nội dung thuộc đề án của doanh nghiệp (nếu cần thiết).
1. Thành lập Ban điều hành
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là Trưởng ban.
- Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ là Phó trưởng Ban thường trực.
- Lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan là thành viên.
- Ban điều hành chương trình có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện và điều phối toàn bộ các hoạt động của chương trình.
2. Thành lập Tổ chuyên viên giúp việc Ban điều hành
- Gồm các thành viên là chuyên viên các sở, ban, ngành có liên quan.
- Tổ chuyên viên giúp việc Ban điều hành có trách nhiệm tham mưu cho Ban điều hành tổ chức thực hiện và triển khai Chương trình.
Điều 16. Phân công trách nhiệm
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Là cơ quan quản lý Chương trình; tham mưu giúp Ban điều hành thực hiện các nội dung của Chương trình; lập kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động hàng năm cho các hoạt động của Chương trình tổng hợp vào kế hoạch của Sở Khoa học và Công nghệ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Xây dựng Quy chế làm việc của Ban điều hành trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
c) Phối hợp với các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức đại diện của doanh nghiệp để công bố, thông tin tuyên truyền, phổ biến chương trình và các vấn đề liên quan đến nội dung, quá trình thực hiện chương trình.
d) Thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định xét duyệt và nghiệm thu đề án hỗ trợ của các doanh nghiệp.
đ) Tổ chức kiểm tra và định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả và hiệu quả thực hiện.
e) Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng là cơ quan thường trực giúp việc Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện Chương trình.
2. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì triển khai thực hiện nội dung hỗ trợ lập hồ sơ cấp nhãn Bông sen xanh và lô gô chương trình “Những địa chỉ tin cậy của du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” quy định tại Điều 6, Chương II của Chương trình này.
b) Tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến và triển khai Chương trình tới các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động trên địa bàn tỉnh thuộc ngành quản lý.
c) Cử cán bộ tham gia Hội đồng thẩm định và nghiệm thu đề án hỗ trợ của doanh nghiệp.
3. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng cơ chế hỗ trợ và cơ chế quản lý tài chính của Chương trình.
b) Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ dự toán kinh phí cho Chương trình từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.
c) Cử cán bộ tham gia Hội đồng thẩm định và nghiệm thu đề án hỗ trợ của doanh nghiệp.
4. Các sở, ban, ngành liên quan
a) Tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến và triển khai Chương trình tới các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động trên địa bàn tỉnh thuộc ngành quản lý.
b) Cung cấp thông tin về nhu cầu hỗ trợ của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý cho Ban điều hành xem xét và giải quyết.
c) Cử cán bộ tham gia Hội đồng thẩm định và nghiệm thu để án hỗ trợ của doanh nghiệp thuộc ngành quản lý.
5. Các cơ quan thông tin đại chúng
Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh tổ chức thông tin tuyên truyền về Chương trình.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Hướng dẫn và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, gắn kết các hoạt động kinh tế - xã hội của địa phương với chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
7. Liên minh các Hợp tác xã, Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Vũng Tàu (VCCI Vũng Tàu), các Liên hiệp hội, Hiệp hội, Hội và các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
a) Tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến và triển khai Chương trình tới các doanh nghiệp, hợp tác xã và các cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động trên địa bàn tỉnh.
b) Cử cán bộ tham gia Hội đồng thẩm định và nghiệm thu đề án hỗ trợ của doanh nghiệp (nếu có).
8. Doanh nghiệp tham gia Chương trình
Tích cực tham gia Chương trình: thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký theo thuyết minh đề án hỗ trợ; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu về tình hình, tiến độ, kết quả thực hiện, những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan chức năng có liên quan của tỉnh.
1. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành chức năng có liên quan hướng dẫn các thủ tục xét hỗ trợ và thanh, quyết toán.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi chương trình, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHỦ LỰC CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt |
Nhóm ngành |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
1 |
Công nghiệp hỗ trợ |
Cơ khí - chế tạo, điện - điện tử, tự động hóa, sản xuất vật liệu xây dựng, nhóm sản phẩm nhựa và cao su và các sản phẩm khác thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ. |
3 |
Thuỷ sản |
Sản phẩm khô, sản phẩm ăn liền, sản phẩm mực, tôm, cá, nhuyễn thể hai mảnh vỏ, cua, ghẹ đông lạnh, đồ hộp thủy sản, surimi và các sản phẩm chế biến từ surimi, các mặt hàng chế biến xuất khẩu tinh chế có giá trị cao. |
3 |
Du lịch - dịch vụ |
Sản phẩm du lịch, dịch vụ du lịch, dịch vụ Logistics. |
4 |
Nông sản |
Ca cao, cà phê, hạt điều, yến sào, hồ tiêu, cao su, bắp, mỳ, các sản phẩm chế biến từ lúa gạo, các loại rau, củ, quả, sản phẩm thịt, trứng, gia súc, gia cầm. |
5 |
Thủ công mỹ nghệ, tiểu thủ công nghiệp |
Đúc đồng, rượu, bún, bánh tráng, đan, may mặc, gỗ mỹ nghệ, các loại bún, bánh đặc sản của địa phương (như bánh Xèo, bánh Trung thu, bánh Tét bắp, bánh Khọt, bánh Hỏi...) và các sản phẩm thủ công mỹ nghệ khác. |
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/09/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2020 công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình giáo dục địa phương tỉnh Quảng Bình trong Chương trình giáo dục phổ thông mới Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 610/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh, cấp huyện thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục thuế tỉnh được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Yên Bái giai đoạn II Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2018 về Chương trình hành động Quốc gia "Không còn nạn đói" ở Việt Nam đến năm 2025 Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2018 quy định về điều kiện trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 610/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa nương, đất ruộng 01 vụ, cây màu hàng năm kém hiệu quả sang trồng cây thức ăn gia súc, cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả có giá trị cao giai đoạn 2017-2020, trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2017 quy định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất ở một số lô đất trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Trạm Y tế xã Măng Cành, huyện Kon Plông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án thí điểm hoàn thiện và nhân rộng mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn, biên giới, hải đảo theo hướng xã hội hóa, giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2025, định hướng đến 2030 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2016 về giao kế hoạch vốn thực hiện chính sách định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số từ nguồn ngân sách Trung ương Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Bún bò Huế Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh An Giang, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2014 về mức giá tối thiểu làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2014 về phân công và tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về thẩm định giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi đối tượng của dự án ''Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012-2015'' kèm theo Quyết định 2541/QĐ-UBND Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2012 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của trụ sở tiếp công dân tỉnh, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2012 công bố Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012-2015” Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 24/11/2012
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Luật Phòng, chống mua bán người Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 14/02/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 cho huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp áp dụng năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 14/01/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh ở cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy định xét tuyển đi đào tạo theo địa chỉ, hỗ trợ đào tạo; thu hút bác sĩ, dược sĩ đại học về công tác tại cơ sở y tế tuyến huyện và tuyến xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác bồi thường, di dân tái định cư dự án Thủy điện Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước trong duy tu, bảo dưỡng và bảo trì đường giao thông nông thôn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức phí phục vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân với Liên đoàn Lao động tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về quy chế công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND sử dụng nguồn thu từ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2011-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về mức chi đặc thù cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của ngành, cấp trong công tác kiểm soát, công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách đối với công tác dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng Ban hành: 05/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với cơ quan, tổ chức trong kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2011 về Đề án xây dựng nhà ở an sinh xã hội Becamex giai đoạn 1: 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 23/05/2015
Thông tư liên tịch 130/2011/TTLT-BTC-BKHCN quy định chế độ quản lý tài chính đối với nhiệm vụ thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 28/09/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ bằng ô tô trong đô thị của tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2011 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Phòng Tiếp công dân Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Vườn Quốc gia Bi Doup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND ban hành chương trình khoa học công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác phòng, chống, xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá thu viện phí tại Quyết định 58/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới và đời sống văn hoá tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2010-2020) Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2011 tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 11/03/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2007/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp huyện, ngành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 52/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo giai đoạn 2011-2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch trồng rừng và bảo vệ rừng ngập mặn tỉnh Bình Định từ năm 2010 đến năm 2020 Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 29/06/2013
Thông tư 20/2010/TT-BKHCN Quy định về tổ chức, quản lý và điều hành Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2009 công bố Tập đơn giá sửa chữa công trình xây dựng, trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 07/05/2012
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất và phân loại đường phố thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 07/04/2009
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định về Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Đất Quảng Ban hành: 06/11/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/10/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá sửa chữa công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/11/2008 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi hộ gia đình không phải xin phép và trường hợp không phải xin phép nhưng phải đăng ký trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề 05 - 06 thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/10/2008 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về việc kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 14/11/2008
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, làng tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật và hòa giải viên trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND ban hành Đề án vận tải khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Vinh và vùng phụ cận giai đoạn 2008 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về Giải thể Trung tâm Thông tin, tư vấn, dịch vụ tài chính công trực thuộc Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về không thu phí dự thi, phí xét tuyển đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về hạn mức trang phục và công cụ hỗ trợ lực lượng công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về việc đặt, đổi tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2008
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về Định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế về đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học công nghệ sử dụng ngân sách thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 26/07/2008
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong nhiệm kỳ 2004 – 2009 Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục và nội dung lập dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 18/06/2008
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt giá đất tái định cư phục vụ xây dựng công trình Đường trung tâm Km 5 - Trung tâm thị trấn Yên Bình, tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 24/06/2010
Nghị định 119/1999/NĐ-CP về chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ Ban hành: 18/09/1999 | Cập nhật: 07/12/2012