Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 2541/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Văn Yên |
Ngày ban hành: | 17/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2541/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 17 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2453/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
Trang |
I |
Lĩnh vực Thương mại |
|
1 |
Cấp bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép |
|
2 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG |
|
3 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG |
|
4 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG |
|
5 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG |
|
6 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG |
|
7 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG |
|
8 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG |
|
9 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG |
|
10 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
|
11 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
|
12 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
|
13 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
|
II |
Lĩnh vực Kỹ thuật an toàn môi trường |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
|
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
|
3 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
|
4 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
|
5 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải |
|
6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải |
|
7 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải |
|
8 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải |
|
9 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG |
|
10 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG |
|
11 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG |
|
12 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG |
|
13 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải |
|
14 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải |
|
15 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải |
|
16 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải |
|
17 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG |
|
18 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG |
|
19 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG |
|
20 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG |
|
21 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải |
|
22 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải |
|
23 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải |
|
24 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải |
|
25 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG |
|
26 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG |
|
27 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG |
|
28 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG |
|
29 |
Thủ tục xác nhận công bố hợp quy phân bón vô cơ. |
|
30 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất. |
|
31 |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất. |
|
III |
Lĩnh vực Quản lý Năng lượng |
|
1 |
Thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện trung áp trên không và cáp ngầm |
|
II. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Quyết định công bố |
1 |
TLDG-031708-TT |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai cho trạm nạp |
Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí. |
Lĩnh vực KTAT |
Sở Công Thương |
Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng |
2 |
T-LDG-031079-TT |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí. |
Lĩnh vực Thương mại |
Sở Công Thương |
Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÂM ĐỒNG
I. Lĩnh vực Thương mại
1. Cấp bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị Xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo và cam kết không sử dụng thép để sản xuất thép phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông tại Sở Công thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công thương sẽ tiến hành xem xét hồ sơ và ban hành văn bản xác nhận.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Sở Công thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ. Thời hạn chờ bổ sung hồ sơ của các tổ chức, cá nhân không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ theo quy định, Sở Công Thương ban hành văn bản xác nhận và gửi cho tổ chức, cá nhân theo đường bưu điện vào ngày ban hành
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
Trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ tiến hành xem xét hồ sơ và ban hành văn bản xác nhận
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương, hoặc Sở Công thương sẽ gửi kết quả cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo và cam kết không sử dụng thép nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm thép phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông với số lượng nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công trong một thời gian nhất định theo kê khai;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân;
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất (diện tích nhà xưởng, kho bãi, dây chuyền công nghệ), năng lực sản xuất của tổ chức, cá nhân, chủng loại sản phẩm và nhu cầu thép làm nguyên liệu sản xuất (tấn/năm) có ký tên, đóng dấu của đại diện tổ chức, cá nhân
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31/12/2005 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.
- Quyết định số 884a/QĐ-BCT ngày 08/3/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 26 (hai mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 13 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Tài liệu chứng minh có kho chứa chai LPG và LPG chai thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
- Danh sách hệ thống phân phối và các hợp đồng đại lý kinh doanh LPG.
- Bản sao hợp đồng đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân kinh doanh LPG.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
2.7. Phí, Lệ phí:
- Tại địa bàn thành phố:
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần/điểm kinh doanh.
+ Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh.
- Tại địa bàn các huyện:
+ Phí thẩm định: 600.000 đồng/lần/điểm kinh doanh.
+ Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 13 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có kho với tổng sức chứa tối thiểu 2.000 chai LPG và LPG chai (trừ chai LPG mini) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 01 năm.
- Có hệ thống phân phối LPG, bao gồm: cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có tối thiểu 10 đại lý đáp ứng đủ điều kiện.
- Có hợp đồng đại lý tối thiểu một (01) năm, còn hiệu lực với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
2.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên thương nhân: ................................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số......... do............... cấp ngày... tháng... năm…..
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1.........................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
3.........................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
- Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
3.7. Phí, Lệ phí:
- Tại địa bàn thành phố:
+ Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh.
- Tại địa bàn các huyện:
+ Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...……………………… do...……………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
4. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
4.7. Phí, Lệ phí:
- Tại địa bàn thành phố:
+ Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh.
- Tại địa bàn các huyện:
+ Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...……………………… do...……………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: ……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
5. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
5.7. Phí, Lệ phí:
- Tại địa bàn thành phố:
+ Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện:
+ Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...……………………… do...……………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
6. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 26 (hai mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 15 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
- Bản sao hợp đồng đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
6.7. Phí, Lệ phí:
Đối với doanh nghiệp:
- Tại địa bàn thành phố:
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần/điểm kinh doanh
+ Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện:
+ Phí thẩm định: 600.000 đồng/lần/điểm kinh doanh
+ Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
Đối với hộ kinh doanh, cá nhân:
- Tại địa bàn thành phố:
+ Phí thẩm định: 400.000 đồng/lần/điểm kinh doanh
+ Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện:
+ Phí thẩm định: 200.000 đồng/lần/điểm kinh doanh
+ Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 15 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Có hợp đồng đại lý tối thiểu 01 năm, còn hiệu lực với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...……………………….. do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1.........................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
3.........................................................................................................................................
Hoặc Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG:......................
...........................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
7. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện Làm đại lý kinh doanh LPG
7.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
b) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
- Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7.7. Phí, Lệ phí:
- Tại địa bàn thành phố:
+ Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện:
+ Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
8. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
8.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
8.7. Phí, Lệ phí:
Đối với doanh nghiệp:
- Tại địa bàn thành phố:
+ Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện:
+ Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
Đối với hộ kinh doanh, cá nhân:
- Tại địa bàn thành phố:
+ Phí thẩm định: 400.000 đồng/lần/điểm kinh doanh
+ Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện:
+ Phí thẩm định: 200.000 đồng/lần/điểm kinh doanh
+ Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
8.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...……………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm………………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
9. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
9.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
9.7. Phí, Lệ phí:
- Tại địa bàn thành phố:
+ Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện:
+ Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
9.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...……………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm………………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
10. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
10.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 7 (bảy) ngày làm việc Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 26 (hai mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán chai LPG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
10.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
10.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục số 17 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy, an toàn
- Đối với cửa hàng chuyên kinh doanh LPG chai phải bổ sung tài liệu chứng minh địa điểm phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
10.7. Phí, Lệ phí:
* Đối với Doanh nghiệp
- Tại địa bàn thành phố:
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần/điểm kinh doanh
+ Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện:
+ Phí thẩm định: 600.000 đồng/lần/điểm kinh doanh
+ Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
* Đối với hộ cá thể:
- Tại địa bàn thành phố:
+ Phí thẩm định: 400.000 đồng/lần/điểm kinh doanh
+ Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện:
+ Phí thẩm định: 200.000 đồng/lần/điểm kinh doanh
+ Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
10.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục số 17 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối
- Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo về phòng cháy và chữa cháy, an toàn theo quy định hiện hành
- Đối với cửa hàng chuyên kinh doanh LPG chai địa Điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương…
Tên thương nhân: ................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ hợp tác xã/hộ kinh doanh số:...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1.........................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
3.........................................................................................................................................
Hoặc Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG:......................
...........................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
11. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
11.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai . Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
- Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
11.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
11.7. Phí, Lệ phí:
- Tại địa bàn thành phố:
+ Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện:
+ Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
11.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
12. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
12.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
12.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
12.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
12.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
12.7. Phí, Lệ phí:
- Tại địa bàn thành phố:
+ Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện:
+ Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
12.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
13. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
13.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
13.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
13.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
13.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
13.7. Phí, Lệ phí:
- Tại địa bàn thành phố:
+ Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện:
+ Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy/điểm kinh doanh
13.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
II. Lĩnh vực Kỹ thuật An toàn Môi trường
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào chai trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 26 (hai mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương sẽ xem xét; kiểm tra, thẩm định; và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào chai. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục số 07 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
- Tài liệu chứng minh trạm nạp LPG vào chai phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp.
- Bản sao các quy trình: nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân kinh doanh LPG.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
1.7. Phí, Lệ phí: theo Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy: 200.000 đồng/1 lần cấp giấy.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục số 07 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu của thương nhân là thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
- Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và có nguy cơ gây mất an toàn được kiểm định theo quy định.
- Có đầy đủ các quy trình: Nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG VÀO CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân: ................................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:.................... do... cấp ngày... tháng... năm……..
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…… số...... do...... cấp ngày...... tháng...... năm.................... (2)
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp: ......................................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................................................
Nhãn hiệu hàng hóa: ............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
Chú thích:
(1): Tỉnh, thành phố
(2): Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào chai trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào chai cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
- Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
2.7. Phí, Lệ phí: theo Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/1 lần cấp giấy.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP PLG VÀO CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
3. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào chai trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào chai cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
3.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/lần cấp giấy.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT- BCT.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP PLG VÀO CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
4. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào chai trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào chai cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần và số bộ hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân kinh doanh LPG.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
4.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015
- Lệ phí cấp giấy: 200.000 đồng/1 lần cấp giấy.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP PLG VÀO CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 26 (hai mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương sẽ kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
- Tài liệu chứng minh trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào phương tiện vận tải.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân kinh doanh LPG.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
5.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Phí Thẩm định: 1.200.000đồng/1 hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy: 200.000 đồng/1 lần cấp giấy.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Có máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào phương tiện vận tải đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên thương nhân: ................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số......... do...... cấp ngày... tháng... năm
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp: ......................................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
6. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
- Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
6.7. Phí, Lệ phí: thông tư 85/2015/TT-BCT của Bộ Tài chính
- Lệ phí cấp giấy: 200.000 đồng/1 lần cấp giấy.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
7. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/1 lần cấp giấy.
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
8. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân kinh doanh LPG.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
8.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/1 lần cấp giấy.
8.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
9. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 26 (hai mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương sẽ xem xét, kiểm tra, thẩm định; và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LPG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
- Tài liệu chứng minh trạm cấp LPG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân kinh doanh LPG.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
6.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/1 lần thẩm định.
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/1 lần cấp giấy.
9.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Trạm cấp LPG vào phương tiện vận tải phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên thương nhân: ................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh số:...... do...... cấp ngày... tháng... năm…..
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm cấp: ......................................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
10. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LPG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
10.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
10.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
- Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
10.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
10.5. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG.
10.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
10.8. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/ lần cấp giấy
10.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG.
10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
10.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng.
10.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
11. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LPG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
11.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
11.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
11.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/ lần cấp giấy.
11.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
12. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LPG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
12.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
12.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
12.7. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp giấy: 200.000 đồng.
12.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
13. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 26 (hai mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương sẽ xem xét, thẩm định; và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
13.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
13.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG.
- Tài liệu chứng minh trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LNG vào phương tiện vận tải.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.
- Bản sao các quy trình: nạp LNG vào phương tiện vận tải, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
13.4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
13.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ lần thẩm định.
- Lệ phí cấp phép: 200.000đồng/lần cấp giấy.
13.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh LNG đầu mối.
- Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
- Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
- Có đầy đủ các quy trình: Nạp LNG vào phương tiện vận tải, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Công Thương ….(1)
Tên thương nhân: ................................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số....................................... do.................................... cấp ngày... tháng... năm ...........
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện .............................. số .............................. do.............................. cấp ngày... tháng... năm.................(2)
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp: ......................................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................................................
Nhãn hiệu hàng hóa: ……………………………………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
Chú thích:
(1): Tỉnh, thành phố.
(2): Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
14. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 06 (sáu) ngày làm việc, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
14.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
14.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
- Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
14.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/lần cấp giấy.
14.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
15. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
15.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
15.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
15.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000đồng/lần cấp giấy.
15.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
16. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
16.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
16.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
16.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
16.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000đồng/ lần cấp giấy.
16.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
17. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
17.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 26 (hai mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét; thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LNG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
17.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
17.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG.
- Tài liệu chứng minh trạm cấp LNG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
17.4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
17.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ lần thẩm định.
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/ lần cấp giấy.
17.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh LNG đầu mối.
- Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LNG
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên thương nhân: ................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh số:...... do...... cấp ngày... tháng... năm…..
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm cấp: ......................................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
18. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
18.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
18.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
18.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
- Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
18.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
18.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/ lần cấp giấy.
18.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
19. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
19.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
19.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
19.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
19.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
19.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/ lần cấp giấy.
19.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ……………….………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………………………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
20. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
20.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
20.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
20.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
20.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
20.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG.
20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
20.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/ lần cấp giấy.
20.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG.
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
21. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
21.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 26 (hai mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét; thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
21.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
21.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG.
- Tài liệu chứng minh trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp CNG vào phương tiện vận tải.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.
- Bản sao các quy trình: nạp CNG vào phương tiện vận tải, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
21.4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
21.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG.
21.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
21.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ lần thẩm định.
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/ lần cấp giấy.
21.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải.
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh CNG đầu mối.
- Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
- Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
- Có đầy đủ các quy trình: Nạp CNG vào phương tiện vận tải, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
21.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Công Thương ….
Tên thương nhân: ................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số......... do...... cấp ngày... tháng... năm………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp: ......................................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
22. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
22.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
22.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
22.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
- Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
22.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
22.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG.
22.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
22.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/ lần cấp giấy.
22.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải.
22.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
22.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng.
22.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Công Thương …..
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
23. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
23.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
23.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
23.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
23.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
23.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG.
23.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
23.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/ lần cấp giấy.
23.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải.
23.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
23.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
23.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Công Thương …..
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
24. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
24.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
24.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
24.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
24.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
24.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG.
24.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
24.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/ lần cấp giấy.
24.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải.
24.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
24.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
24.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Công Thương …..
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
25. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
25.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 26 (hai mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp CNG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
25.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
25.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG.
- Tài liệu chứng minh trạm cấp CNG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
25.4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
25.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG.
25.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
25.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ lần thẩm định.
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/ lần cấp giấy.
25.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG.
25.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
25.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh CNG đầu mối.
- Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
25.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CNG
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên thương nhân: ................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh số:...... do...... cấp ngày... tháng... năm…..
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm cấp: ......................................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
26. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
26.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
26.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
26.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
- Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
26.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
26.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG.
26.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
26.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/ lần cấp giấy.
26.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG.
26.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
26.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng.
26.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CNG
Kính gửi: Sở Công Thương….
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
27. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
27.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
27.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
27.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
27.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
27.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG.
27.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
27.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/ lần cấp giấy.
27.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG.
27.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
27.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
27.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CNG
Kính gửi: Sở Công Thương….
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
28. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
28.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
28.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
28.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
28.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
28.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
28.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
28.7. Phí, Lệ phí: Thông tư 85/2015/TT-BTC
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng/ lần cấp giấy.
28.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG.
28.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
28.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
28.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Quyết định 1838/QĐ-BCT ngày 13/5/2016 của Bộ Công Thương V/v Công bố bộ thủ tục hành chính, mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CNG
Kính gửi: Sở Công Thương….
Tên thương nhân:.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...………………………… do...…………………………… cấp ngày... tháng... năm……………
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… |
29. Thủ tục xác nhận công bố hợp quy phân bón vô cơ.
29.1. Trình tự thực hiện.
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 5 ngày làm việc, Phòng Kỹ thuật An toàn và Môi trường có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Qua kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở công thương có quyền yêu cầu đơn vị bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường hợp nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu Lãnh đạo Sở xác nhận công bố hợp quy phân bón vô cơ cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
29.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
29.3. Thành phần và số lượng hồ sơ: 01
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu);
- Bản sao Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của phân bón vô cơ với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
- Bản mô tả chung về sản phẩm phân bón vô cơ gồm đặc điểm, tính năng, công dụng;
- Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp đến phân bón (Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn cơ sở hoặc áp dụng Tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc các quy định kỹ thuật khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
29.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
29.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
29.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
29.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản thông báo
29.8. Phí, Lệ phí: không
29.9. Tên tờ đơn, mẫu khai:
- Bản công bố hợp quy (BM 1) Ban hành theo Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.
29.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: trước khi đưa phân bón vô cơ lưu thông trên thị trường.
Ban hành theo khoản 1, Điều 21, Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công Thương.
29.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón;
- Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.
BM 1.
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số ............. Tên tổ chức, cá nhân:.................................................................................................. Địa chỉ: ........................................................................................................................ Điện thoại:................................................Fax:............................................................. E-mail...........................................................................................................................
Công bố: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… ) ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Phù hợp với tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
|
|
|
.............., ngày.......tháng........năm..........
|
30. Thủ tục cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
30.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 10 ngày làm việc, Phòng Kỹ thuật An toàn và Môi trường có trách nhiệm thông báo Kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho cơ sở.
Sở Công Thương quy định cụ thể thời gian tổ chức huấn luyện (nếu có), kiểm tra nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Công Thương thực hiện cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
30.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
30.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận:
- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 01);
- Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 03);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người trong danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
* Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận:
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 02);
- Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 03);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người trong danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
30.4. Thời hạn giải quyết:
Sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra.
30.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
30.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
30.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
30.8. Phí, Lệ phí: không
30.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 01);
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 02);
- Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 03);
30.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
* Điều kiện chung:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.
* Điều kiện riêng:
- Người huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, có ít nhất năm (05) năm làm việc về an toàn hóa chất.
30.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
Mẫu số 01
……..(1)…… Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương………………………….(2)……………………
Tên cơ sở hoạt động hóa chất:......................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:.........................................................................................................
ĐT:……………………..Fax…………………………Email........................................................
Thực hiện Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
…..(1)... đề nghị Sở Công Thương…………..(2)……………huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của……….(1)……../.
Hồ sơ gửi kèm theo: |
………..,ngày….tháng….năm….. |
_________________
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Mẫu số 02.
……..(1)…… Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương…………………………(2)………………………
Tên tổ cơ sở hoạt động hóa chất:......................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:.........................................................................................................
ĐT:……………………..Fax…………………………Email........................................................
Thực hiện Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
…..(1)... đề nghị Sở Công Thương…………..(2)…………… kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của….(1)…./.
Hồ sơ gửi kèm theo: |
………..,ngày….tháng….năm….. |
_______________
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Mẫu số 03. Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
DANH SÁCH………….(1)………………..
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CMND / Số Hộ chiếu |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
………, ngày…… tháng…… năm…… |
______________
(1) Danh sách tham gia huấn luyện, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận hoặc Danh sách kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận;
(2) Lãnh đạo của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
31. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
31.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, Sở Công Thương thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
31.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
31.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (mẫu số 01);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
31.4. Thời hạn giải quyết:
Ba (03) ngày làm việc.
31.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
31.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
31.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
31.8. Phí, Lệ phí: không
31.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (mẫu số 01);
31.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gửi đến Sở Công Thương đã cấp để xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận;
31.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
Mẫu số 01.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương…………………(1)…………………
Tên cá nhân:....................................................................................................................
Ngày sinh:.......................................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Nơi làm việc:....................................................................................................................
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất của ………………. do ……(1)…… cấp ngày .... tháng .... năm .... đã ……(2)………Thực hiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất, đề nghị Sở Công Thương ……..(1)………cấp lại Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn hóa chất./.
Hồ sơ gửi kèm theo: |
………..,ngày….tháng….năm….. |
________________
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(2) Lý do cấp lại.
III. Lĩnh vực Quản lý Năng lượng
1. Thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện trung áp trên không và cáp ngầm:
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ đầu tư dự án chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Thẩm định tính hợp lệ và hoàn thiện hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ túc hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, chủ dự án đầu tư phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
Chủ dự án đầu tư chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
- Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 02 ngày làm việc, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định nội dung hồ sơ, phát hành Giấy mời để mời các ngành và địa phương có liên quan đi kiểm tra thực tế tại các vị trí cột/trạm điện và hành lang đường dây trung áp trên không/cáp ngầm. Qua thẩm định hoặc kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng theo quy định, Sở Công Thương có quyền yêu cầu đơn vị chỉnh sửa, bổ sung hoặc từ chối thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang tuyến bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường hợp nếu đạt yêu cầu, hoặc sau khi kiểm tra thực tế có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án bổ sung nội dung đạt yêu cầu, Sở Công Thương sẽ báo cáo kết quả thẩm định và trình phê duyệt thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang đường dây trung áp trên không/cáp ngầm.
Khi nhận được Giấy mời, các ngành và địa phương có trách nhiệm cử cán bộ tham dự và có ý kiến về lĩnh vực quản lý của mình. Trường hợp không cử cán bộ tham dự xem như thống nhất với nội dung kết quả làm việc và chịu trách nhiệm về lĩnh vực được hỏi ý kiến. Khi đi kiểm tra thực tế thiếu dưới 50% thành phần mời tham dự so với giấy mời, Sở Công Thương vẫn triển khai công việc xem như thành phần vắng mặt thống nhất nội dung làm việc.
- Bước 4: Trả kết quả:
Chủ dự án đầu tư nộp lại Giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang cáp ngầm của Chủ đầu tư;
- Tập bản vẽ bố trí mặt bằng tuyến, vị trí cột/trạm và hành lang đường dây trung áp trên không/cáp ngầm bố trí trên bản đồ địa hình tỉ lệ 1/10.000;
- Giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị tư vấn.
b) Số lượng: 07 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc đối với đường dây trung áp trên không;
- 10 ngày làm việc đối với tuyến cáp ngầm kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư các dự án đường dây trung áp trên không/cáp ngầm và trạm biến áp 22 kV.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ủy quyền cho Sở Công Thương ban hành văn bản hành chính thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện trung áp trên không/cáp ngầm.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên tờ khai, mẫu khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hồ sơ phải nộp đúng và đủ, đơn vị tư vấn phải có Giấy phép hoạt động điện lực;
- Khi phát hành bản vẽ mặt bằng tuyến công trình chỉ cần giành chỗ chữ ký cho 03 đơn vị: Đơn vị tư vấn; Chủ dự án đầu tư; Sở Công Thương (cơ quan đại diện cho tất cả các ngành và địa phương).
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
- Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu giao thông đường bộ;
- Nghị định 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu giao thông đường bộ;
- Thông tư 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
- Quyết định 44/2016/QĐ-UBND ngày 05/8/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng V/v ban hành quy định trình tự, thời gian giải quyết thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép xây dựng công trình điện trung áp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hòa giải cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Dự án “Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể trong danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia ở tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020” Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện “Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018-2022” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Lao động – Thương binh và Xã hội có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng năm 2016 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2016 ủy quyền cho Sở Giao thông Vận tải thực hiện quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn trong quản lý đầu tư sửa chữa các tuyến đường tỉnh Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi khoản 1, 3 Điều 11 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh áp dụng quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 1838/QĐ-BCT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trưởng Bộ Công thương Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Thông tư 03/2016/TT-BCT quy định chi tiết Nghị định 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Nghị định 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Thông tư 85/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Thông tư 36/2014/TT-BCT về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Thông tư 29/2014/TT-BCT quy định và hướng dẫn thực hiện về phân bón vô cơ; hướng dẫn cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Thông tư 33/2014/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 1307/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 17/07/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2012 về điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc lĩnh vực văn hóa áp dụng chung tại cấp huyện Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Thông tư 48/2011/TT-BCT quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2012
Nghị định 26/2011/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hóa chất Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2010 về ứng vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh Bắc Ninh năm 2011 Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 06/10/2016
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 23/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 06/01/2009
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt bổ sung kinh phí và phương thức hỗ trợ sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản năm 2007 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 10/11/2007