Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới
Số hiệu: | 610/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Trần Ngọc Liêm |
Ngày ban hành: | 11/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 610/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 11 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 92/NQ-CP NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ MỚI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ vào Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới;
Căn cứ vào Kế hoạch hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới, với một số nội dung chính như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch để đẩy mạnh phát triển du lịch trong giai đoạn 2015 - 2020 và những năm tiếp theo, tạo bước phát triển mạnh mẽ cho ngành du lịch, xây dựng ngành du lịch Lâm Đồng trở thành điểm đến An toàn - Thân thiện - Chất lượng, góp phần phát triển ngành du lịch nói riêng và kinh tế - xã hội nói chung.
- Định hướng phát triển du lịch trên diện rộng sang phát triển theo chiều sâu, có trọng tâm, trọng điểm, chú trọng chất lượng hiệu quả, có thương hiệu và nâng cao khả năng cạnh tranh.
- Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của du lịch, ưu tiên đầu tư phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế tổng hợp vừa là động lực, vừa là điều kiện cho các ngành kinh tế khác phát triển và ngược lại; mang nội dung văn hóa sâu sắc, có tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao, đem lại hiệu quả tích cực cho phát triển kinh tế - xã hội, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo nhiều việc làm, xóa đói giảm nghèo; tạo điều kiện thuận lợi và bảo đảm môi trường cho phát triển du lịch.
- Tăng cường hỗ trợ của nhà nước cho phát triển du lịch thông qua các chương trình, đề án, chính sách ưu đãi thu hút đầu tư; đề xuất các chính sách đặc thù, đột phá để thu hút khách du lịch từ một số thị trường tiềm năng; hoàn thiện cơ chế bảo tồn, khai thác sử dụng hiệu quả các tài nguyên du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp du lịch; nâng mức ưu đãi, giảm thuế sử dụng đất, thuế thuê đất đối với các dự án đầu tư, hoạt động kinh doanh các lĩnh vực cơ sở lưu trú du lịch, lữ hành, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.
2. Mục tiêu cụ thể
Thực hiện đồng bộ các mục tiêu trong Kế hoạch hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chiến lược phát triển du lịch; Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng; Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Tây Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, cụ thể như sau:
a) Tốc độ tăng trưởng:
- Đến năm 2020: Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm về khách du lịch 10%, trong đó khách quốc tế chiếm 15%; số ngày lưu trú bình quân đạt 2,7 ngày. Toàn tỉnh có khoảng 25.000 phòng nghỉ, trong đó số phòng khách sạn 3 - 5 sao chiếm 55% tổng số phòng khách sạn từ 1 - 5 sao; thu hút khoảng 15.000 lao động làm việc tại các doanh nghiệp du lịch; trong đó 85% lao động trực tiếp phục vụ du lịch được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ.
- Đến năm 2030: Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm về khách du lịch 10%, trong đó khách quốc tế chiếm 20%; số ngày lưu trú bình quân đạt 3 ngày. Toàn tỉnh có khoảng 40.000 phòng nghỉ, trong đó số phòng khách sạn 3 - 5 sao chiếm 60% tổng số phòng khách sạn từ 1 - 5 sao; thu hút khoảng 20.000 lao động làm việc tại các doanh nghiệp du lịch; 90% lao động trực tiếp phục vụ du lịch được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ.
- Tập trung phát triển các loại hình du lịch có nhiều lợi thế:
+ Du lịch sinh thái, đặc biệt sản phẩm du lịch dưới tán rừng, du lịch thể thao - mạo hiểm (leo núi, vượt thác ghềnh, nhảy dù, vượt địa hình...).
+ Du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, nghỉ cuối tuần kết hợp với vui chơi giải trí, mua sắm.
+ Du lịch kết hợp nghiên cứu, đào tạo thực tập giảng dạy du lịch canh nông.
+ Du lịch kết hợp với hội nghị, hội thảo, triển lãm, trưng bày, xúc tiến thương mại.
+ Du lịch văn hóa với các sản phẩm như tham quan nghiên cứu về tự nhiên, kiến trúc, khảo cổ, nghệ thuật, văn hóa - lễ hội các dân tộc, làng nghề truyền thống...
+ Du lịch thăm người thân, du lịch tránh đông, du lịch tuần trăng mật...
- Chú trọng phát triển các loại hình và sản phẩm du lịch đặc thù; du lịch kết hợp khám chữa bệnh, điều dưỡng; du lịch gắn với giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học; du lịch gắn với huấn luyện thể thao; du lịch sinh thái gắn với tham quan các di tích lịch sử cách mạng, di chỉ khảo cổ.
II. Nội dung và nhiệm vụ cụ thể (theo phụ lục đính kèm)
- Ngân sách Nhà nước: Ngân sách do Trung ương hỗ trợ và ngân sách của tỉnh chi theo từng giai đoạn và từng năm.
- Xã hội hóa: Đẩy mạnh việc huy động nguồn vốn của doanh nghiệp, xã hội cho các chương trình, hoạt động du lịch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện những nội dung, nhiệm vụ đã được phân công; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp theo quy định.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm theo dõi việc triển khai thực hiện kế hoạch; định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai thực hiện kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 92/NQ-CP NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 610/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung chương trình |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Lộ trình |
01 |
Tổ chức tuyên truyền triển khai thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố. |
Quý I/2015 |
02 |
Tiếp tục triển khai Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. |
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố. |
2015 - 2020 |
|
03 |
Góp ý nội dung để xây dựng tiêu chí, tổ chức đánh giá, xếp hạng và công bố chỉ số phát triển của các điểm đến du lịch; đề xuất nội dung bổ sung, sửa đổi Luật Du lịch phù hợp với tình hình thực tế; kiện toàn, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương. |
Hiệp hội Du lịch; Doanh nghiệp kinh doanh du lịch. |
2015 |
|
04 |
Triển khai thực hiện cơ chế bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử đồng thời với khai thác sử dụng hiệu quả các tài nguyên du lịch theo Thông tư Liên tịch số 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT về việc hướng dẫn bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ phát huy giá trị di tích của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Các đơn vị liên quan. |
2015 - 2016 |
|
05 |
Xây dựng chương trình khuyến khích thị trường du lịch nội địa và thực hiện tốt cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên du lịch Việt Nam”, “Mỗi chuyến đi thêm yêu tổ quốc”; tiếp tục triển khai chương trình kích cầu du lịch nhằm thu hút khách du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch; Hiệp hội Du lịch; Doanh nghiệp kinh doanh du lịch. |
2015 - 2020 |
|
06 |
Rà soát, thống kê danh mục các công trình trọng điểm về du lịch đề xuất hỗ trợ vốn đầu tư hạ tầng du lịch từ Trung ương. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
2015 - 2016 |
|
07 |
Đánh giá hiệu quả các chương trình liên kết với các địa phương và đề xuất các thị trường liên kết trọng điểm, tập trung vào các thị trường quốc tế. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch; Hiệp hội Du lịch. |
2015 |
|
08 |
Xây dựng tiêu chí để bình xét doanh nghiệp du lịch tiêu biểu hàng năm trên địa bàn tỉnh. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch; Hiệp hội Du lịch. |
2015 |
|
09 |
Triển khai hiệu quả đề án ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. |
Các đơn vị liên quan. |
|
|
10 |
Xác định nhiệm vụ đầu tư nhà nước cho du lịch, huy động các nguồn lực phục vụ phát triển du lịch. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị liên quan. |
2015 -2018 |
11 |
Hoàn thiện và tham mưu cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các chính sách thu hút đầu tư đối với từng mục tiêu cụ thể; ban hành các cơ chế, chính sách ưu tiên các dự án đầu tư phù hợp với định hướng phát triển du lịch của tỉnh. |
Các đơn vị liên quan |
2015 |
|
12 |
Tham mưu phương án bố trí kinh phí định kỳ hằng năm của tỉnh cho đầu tư, phát triển sự nghiệp du lịch. |
Sở Tài chính |
Các đơn vị liên quan. |
2015 -2020 |
13 |
Tham mưu cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung, xây dựng và ban hành một số cơ chế, chính sách ưu đãi về tài chính, thuế,... phù hợp với định hướng phát triển du lịch của tỉnh và tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp du lịch kinh doanh. |
2015 |
||
14 |
Tham mưu thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các đơn vị liên quan |
2015 |
|
15 |
Cân đối và bố trí kinh phí để thực hiện các nội dung của Kế hoạch. |
Các đơn vị liên quan. |
2015 - 2020 |
|
16 |
Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh đầu tư nâng cấp hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh và các tuyến giao thông đối ngoại kết nối Lâm Đồng với các tỉnh lân cận phục vụ phát triển du lịch. |
Sở Giao thông vận tải |
Các đơn vị liên quan. |
2015 - 2020 |
17 |
Ưu tiên đầu tư về hạ tầng giao thông đối với các dự án du lịch trọng điểm nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư cũng như du khách. |
Các đơn vị liên quan. |
2015 - 2020 |
|
18 |
Xây dựng đề án đào tạo đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ thân thiện văn minh và đảm bảo an toàn cho du khách. |
Các đơn vị kinh doanh lữ hành - vận chuyển. |
2015 - 2016 |
|
19 |
Đề xuất giải pháp ưu tiên xúc tiến đầu tư quốc lộ 20 và đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương. |
Các đơn vị liên quan |
2015 - 2020 |
|
20 |
Khai thác đường bay quốc tế đến sân bay Liên Khương nhằm thu hút khách du lịch quốc tế đến Lâm Đồng, trước mắt tập trung khai thác đường bay đến Singapore, Thái Lan, Nhật Bản và Hàn Quốc. |
Cảng vụ miền Nam tại sân bay Liên Khương |
2015 - 2020 |
|
21 |
Xây dựng đề án bảo tồn và phát huy quỹ kiến trúc đặc thù của thành phố Đà Lạt để phát triển thành sản phẩm du lịch đặc trưng phục vụ du khách. |
Sở Xây dựng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt. |
2015 - 2016 |
22 |
Tham mưu thực hiện các dự án phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại, phát triển công nghiệp tiêu dùng, làng nghề đáp ứng yêu cầu phục vụ du lịch. |
Sở Công Thương |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. |
2015 - 2016 |
23 |
Kết hợp quảng bá, xúc tiến du lịch thông qua các chương trình hội chợ, triển lãm về hàng tiêu dùng, dự án xúc tiến thương mại trong và ngoài tỉnh. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. |
2015 - 2020 |
|
24 |
Xây dựng chương trình hành động nhằm đảm bảo môi trường kinh doanh du lịch - dịch vụ lành mạnh và an ninh, an toàn cho du khách. |
Công an tỉnh |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan. |
2015 |
25 |
Xây dựng đề án nâng cao chất lượng hoạt động truyền thông nhằm tạo hiệu quả trong công tác quảng bá du lịch. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đài Phát thanh và Truyền hình; Báo Lâm Đồng. |
2015 - 2016 |
26 |
Chủ động, kịp thời tuyên truyền các hoạt động, sự kiện của địa phương; đẩy mạnh hoạt động truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch. |
Đài Phát thanh và Truyền hình; Báo Lâm Đồng |
Các đơn vị liên quan. |
2015 - 2020 |
27 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông vào hoạt động du lịch, đặc biệt là quảng bá xúc tiến tiêu thụ các sản phẩm du lịch trực tuyến. |
Các đơn vị liên quan. |
2015 |
|
28 |
Mở chuyên trang, chuyên mục về du lịch Lâm Đồng để phát định kỳ trên sóng phát thanh truyền hình Lâm Đồng và phát luân phiên trên sóng các đài Phát thanh Truyền hình trong khu vực miền Trung - Tây Nguyên và các tỉnh có liên kết du lịch với Lâm Đồng nhằm quảng bá rộng rãi hình ảnh du lịch Lâm Đồng đến với du khách trong nước và quốc tế. |
Các đơn vị liên quan. |
2015 - 2020 |
|
29 |
Nghiên cứu xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động cụ thể trong việc thực hiện các giải pháp xúc tiến, quảng bá du lịch, liên kết phát triển thị trường trong và ngoài nước |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Ngoại vụ. |
2015 |
30 |
Nâng cao hoạt động của Trung tâm thông tin và hỗ trợ du khách. |
Các đơn vị liên quan. |
2015 |
|
31 |
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp mở rộng thị trường khách du lịch quốc tế - tăng cường thu hút khách du lịch (đặc biệt là khách quốc tế) thông qua các hoạt động xúc tiến quảng bá. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt, Hiệp hội Du lịch, các doanh nghiệp du lịch. |
2015 - 2020 |
|
32 |
Xây dựng chương trình và hỗ trợ các doanh nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch. |
Hiệp hội Du lịch |
Doanh nghiệp kinh doanh du lịch |
2015 |
33 |
Phát huy vai trò của Hiệp hội Du lịch trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện các chương trình liên kết phát triển sản phẩm, xúc tiến, quảng bá, đào tạo nguồn nhân lực. |
Doanh nghiệp kinh doanh du lịch |
2015 - 2020 |
|
34 |
Xây dựng thương hiệu du lịch Đà Lạt dựa trên lợi thế là thành phố Festival Hoa Việt Nam. |
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt |
Các đơn vị liên quan. |
2015 |
35 |
Xây dựng đề án đảm bảo môi trường kinh doanh du lịch lành mạnh. |
Các đơn vị liên quan. |
2015 - 2016 |
|
36 |
Vận động quần chúng, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Lạt phát huy truyền thống người Đà Lạt hiền hòa, thanh lịch, mến khách. |
|
|
|
37 |
Chủ động triển khai và mở rộng liên kết với các địa phương trong và ngoài nước nhằm quảng bá, xúc tiến để thu hút khách du lịch và kêu gọi đầu tư phát triển du lịch. |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Các đơn vị liên quan. |
2015 - 2020 |
38 |
Khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn xây dựng sản phẩm đặc trưng và tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp liên kết hợp tác phát triển du lịch với các địa phương trong cả nước. |
Các đơn vị liên quan. |
2015 - 2020 |
|
39 |
Vận động quần chúng nhân dân gìn giữ và phát huy giá trị tài nguyên du lịch hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, khai thác lâu dài. |
Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị, tổ chức xã hội khác có liên quan. |
2015 - 2020 |
|
40 |
Vận động xã hội hóa phát triển du lịch để phát huy sức mạnh các thành phần kinh tế cho phát triển du lịch tỉnh. |
Đơn vị kinh doanh du lịch, dịch vụ. |
2015 - 2020 |
|
41 |
Tổ chức hiệu quả công tác thanh, kiểm tra hoạt động đầu tư, khai thác phát triển du lịch tại địa phương. |
Các đoàn kiểm tra liên ngành. |
2015 - 2020 |
|
42 |
Vận động cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tích cực tham gia vào các hoạt động du lịch và bảo tồn, khai thác bền vững các giá trị tài nguyên du lịch, bảo vệ môi trường du lịch. |
Các sở, ban, ngành, đơn vị, tổ chức xã hội khác có liên quan |
|
2015 |
43 |
Quan tâm đầu tư các sản phẩm du lịch theo quy hoạch trên cơ sở phát huy lợi thế sẵn có của địa phương. |
Các doanh nghiệp du lịch trong tỉnh |
|
2015 - 2020 |
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2020 về ký Hiệp định giữa Việt Nam và Xri Lan-ca về hợp tác và trợ giúp lẫn nhau trong lĩnh vực hải quan Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2019 về ký Hiệp định miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Ni-giê-ri-a Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 29/10/2019
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2016 về ký Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam - Campuchia Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2014 về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Thông tư liên tịch 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT hướng dẫn bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2011 sửa đổi Nghị định 13-HĐBT về thành lập Viện Vật lý kỹ thuật trực thuộc Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 09/09/2011