Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 2541/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Trần Kim Mai
Ngày ban hành: 22/10/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2541/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 22 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Lut Tổ chc Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cLuật Ban hành văn bn quy phm pháp lut ca Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

n c Ngh quyết s 27/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 ca Hi đồng nhân n tnh Tin Giang vvic thc hiện B Tu chí quc gia v y tế xã giai đon 2012 - 2015 trên địa n tỉnh Tiền Giang; Theo đề ngh ca Giám đc Sở Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tnh, Giám đc Sở Y tế, Thủ trưng các Sở, ngành tnh, Ch tịch y ban nhân dân các huyện, thành ph MTho, th xã Gò Công chu trách nhiệm thi hành quyết đnh y.

Quyết định này có hiệu lc kt ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Kim Mai

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định s 2541/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2012 ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHUẨN QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN 2001 - 2010

1. Kết quả thực hiện Chuẩn quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001 - 2010

- Thc hin Quyết định số 370/2002/QĐ-BYT ngày 07/02/2002 ca B  trưng B Y tế v việc ban hành Chun quốc gia v y tế giai đoạn 2001 - 2010 Công văn số 10855/YT-KH ngày 12/12/2002 ca Bộ Y tế v việc t chc thc hiện Chuẩn quốc gia về Y tế xã giai đoạn 2001 - 2010”, y ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoch số 693/KH-UB ngày 26/8/2002 trin khai thc hin Chun quốc gia v Y tế 2001 - 2010; qua đó ngành Y tế đã t chc Hội nghị trin khai thc hin Chuẩn quc gia v Y tế giai đoạn 2001 - 2010” và hưng dẫn việc kho sát, đánh giá, tng hp và xây dng kế hoch thc hin cho các Trung tâm Y tế huyện, thành ph Mỹ Tho, th xã Gò Công.

- y ban nhân dân tnh đã ban hành Quyết định số 3767/QĐ-UB ngày 17/9/2004 thành lp Hi đồng phúc tra công nhn phưng, th trn đt Chun quc gia về Y tế xã, vi các thành viên gm: y ban Mặt trận Tổ quc Vit Nam, y ban Dân số Gia đình Tr em, S Văn hóa - Thông tin (nay S Văn hóa, Th thao Du lịch), S Tài chính, S Kế hoch Đu tư, Ban Thi đua Khen thưng tnh, các phòng chc năng thuc Sở Y tế đơn v trc thuộc ngành Y tế.

- Nhằm tập trung ngun lc, nâng cao chất lưng đy mnh công c thc hin Chuẩn quc gia v y tế theo quy đnh ca Trung ương, Hi đng nhân dân tnh ban hành Ngh quyết s 103/2006/NQ-HĐND ngày 27/9/2006 vvic xây dng xã, phưng, th trấn đt chun Quc gia v y tế giai đon 2006 - 2010, y ban nhân dân tnh 47ban hành Chỉ ths13/2007/CT-UBND ngày 13/4/2007 về việc xây dng Chuẩn quốc gia về y tế xã giai đon 2006 - 2010.

- Vic thc hin Chun quc gia y tế xã đã đưc đưa vào Nghquyết Đng y, Hi đồng nhân n các cấp. y ban nhân n cp xã có kế hoch trin khai thc hin phn đu đt chun đưc UBND xã phê duyệt, công tác thực hiện Chuẩn quốc gia về y tế được Đảng ủy, UBND xã thường xuyên kiểm tra, đôn đốc.

- Tại các xã đăng ký thực hiện đạt chuẩn, Trạm Y tế được tăng cường hỗ trợ kinh phí để đầu tư cho hoạt động và nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị. Khi xã xem xét thấy đủ các tiêu chuẩn đạt chuẩn, đơn vị báo cáo với Phòng Y tế, Trung tâm Y tế huyện tổ chức chấm điểm Trạm Y tế theo bảng điểm quy định của Bộ Y tế, nếu đạt chuẩn sẽ lập hồ sơ báo cáo với Sở Y tế để tổ chức phúc tra và công nhận đạt chuẩn.

- Sở Y tế t chc đoàn phúc tra, thành phn đoàn phúc tra theo Quyết định s 3767/QĐ-UBND ngày 17/9/2004 ca UBND tnh v việc thành lp Hi đng phúc tra công nhận xã, phưng, thị trn đt Chuẩn quốc gia y tế xã. Kết quả phúc tra được Hi đồng thng nht trưc khi báo cáo với y ban nhân dân tnh ra quyết định công nhận xã đt Chun quốc gia về y tế.

Số đt Chun quc gia về y tế giai đon 2001 - 2010:

Năm

Chỉ tiêu kế hoạch s xã đạt /cng dn

Kết qus xã đạt /cng dn

2004

24

24

2005

44 / 68

44 / 68

2006

17 / 85

39 / 107

2007

21 /106

28 / 135

2008

21 / 127

16 / 151

2009

22 / 149

13 / 164

2010

20 / 169

05 /169

Đến năm 2010: 169/169 đt Chun quc gia về y tế, tỉ lệ 100%

2. Đánh giá thực trạng Trạm Y tế đáp ứng Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã

a) Thc trạng đt các tiêu chí quc gia y tế theo quy định tại Quyết định s 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 ca B trưng B Y tế

STT

HUYỆN

SỐ XÃ ĐẠT TIÊU CHÍ

TC1

TC2

TC3

TC4

TC5

TC6

TC7

TC8

TC9

TC10

1

CÁI BÈ

25

23

22

18

17

23

21

22

25

25

2

CAI LẬY

28

28

20

24

12

23

15

28

28

28

3

TÂN PHƯỚC

13

13

13

12

11

11

11

12

12

11

4

CHÂU THÀNH

23

20

23

19

21

20

20

23

23

23

5

TP MỸ THO

17

10

15

17

13

17

15

17

17

17

6

CHỢ GẠO

19

18

0

4

14

4

11

15

17

5

7

GÒ CÔNG TÂY

13

12

13

13

10

13

8

13

13

13

8

TX GÒ CÔNG

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

9

GÒ CÔNG ĐÔNG

13

12

3

3

2

5

3

8

10

5

10

TÂN PHÚ ĐÔNG

6

3

6

6

4

5

5

5

6

6

CỘNG

169

151

127

141

116

133

121

155

163

145

Tỷ lệ %

100

89,3

75,1

83,4

68,6

78,6

71,5

91,7

96,4

85,7

b) Nhn xét đánh giá

- Tiêu chí 1: Chỉ đạo điu hành công tác chăm sóc sc khỏe nhân dân 100% các Trm Y tế đt tiêu chí y, cn tiếp tục duy trì và nâng cht lưng.

- Tiêu c 2: Nhân lc Y tế

Cần tp trung b trí Bác sĩ công tác ti Trm Y tế (Bác biên chế Trm Y tế hoặc Bác sĩ tăng cưng làm việc đnh k 03 ngày/tun); đm bảo định mc biên chế, cơ cu nhân lc và chế độ phụ cp theo quy đnh hin hành.

- Tiêu c 3: s h tng Trạm Y tế xã

Phn lớn Trm Y tế xây dng lâu năm đã xung cp phi sa cha ln hoặc y mi; còn nhiu Trm Y tế chưa Giấy chng nhn quyn s dụng đt, chưa hoàn chnh khối ph tr; thu gom x cht thi y tế chưa đúng quy đnh.

- Tiêu c 4: Trang thiết b, thuc và phương tin khác

Có nhưng chưa đủ các trang thiết bị theo quy đnh; chưa đủ chng loi thuc cha bnh ch yếu s dng tại Trạm Y tế; duy tu, bo dưng cơ s h tầng và trang thiết b chưa thưng xuyên (thường do thiếu kinh phí, thiếu hỗ tr t  UBND xã).

- Tiêu c 5: Kế hoch - Tài chính

Ngun kinh phí cp cho Trạm Y tế còn thp thiếu, không đng đu gia các địa phương ngay cả trong cùng mt huyện; còn nhiu Trạm Y tế không nhận được ngun kinh phí h tr ca UBND xã. T l ngưi dân tham gia các loi hình BHYT tại địa phương chưa đt yêu cu.

- Tiêu chí 6: Y tế d phòng, V sinh môi trưng các Chương trình mc tiêu quc gia về y tế

T l h gia đình s dng nước sinh hoạt nhà tiêu hp vệ sinh còn thấp, nhất là các xã vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn. Chưa trin khai tt các hot động đm bảo an toàn v sinh thực phẩm tại địa phương.

- Tiêu c 7: Khám, cha bnh, phục hi chc năng và Y hc cổ truyn

Còn nhiu Trạm Y tế chưa thc hiện đy đủ các dch vkỹ thut trong phân tuyến k thuật danh mc k thut trong khám cha bnh ca Bộ Y tế; công tác phc hồi chc năng còn yếu; còn nhiều Trạm Y tế không thực hiện đỡ đẻ tại Trạm Y tế.

- Tiêu c 8: Chăm sóc sc khe bà mẹ - trẻ em

Có 91,7 % Trạm Y tế thc hin tt, cn cng c và nâng cht lưng hot đng.

- Tiêu c 9: Dân số - Kế hoch hóa gia đình

96,4% Trạm Y tế thc hin tt; tuy nhiên, cán b chuyên trách Dân s - Kế hoạch hóa gia đình cng tác viên dân s thưng xuyên biến động, nghip v chuyên môn còn yếu.

- Tiêu c 10: Truyền thông - Giáo dc sc khe

85,7% Trạm Y tế thc hin tt; tuy nhiên, trang thiết bị dùng cho công tác truyền thông ti Trạm Y tế s dụng nhiều năm đã xung cấp, hư hỏng, không còn s dng được; hình thc ni dung truyền thông ti Trm Y tế chưa đt yêu cầu.

II. MC TIÊU VÀ GII PHÁP THỰC HIỆN

1. Mục tiêu

a) Mc tiêu chung

Phn đu đến cui năm 2015 có ít nhất 60% s xã, phưng, th trn (gi chung xã) đt Tiêu chí quc gia v y tế (trong đó có 29 điểm thc hin xây dng nông thôn mới).

b) Mc tiêu cụ thể

- Năm 2012, mi huyện, thành ph Mỹ Tho, th Công phải có ít nht 02 xã (riêng huyện Tân Phú Đông 01 xã) đt Tiêu c quc gia về y tế xã.

- Các năm tiếp theo, mi năm mi huyện, th Công, thành ph Mỹ  Tho t 02 tr lên (riêng huyện Tân Phú Đông mi năm có 01 xã) đt Tiêu chí quc gia về y tế xã.

c) Các chỉ tiêu phn đu

TT

Huyện

Số

2012

2013

2014

2015

1

Cái Bè

25

3

4

4

4

2

Cai Ly

28

3

5

4

4

3

Châu Thành

23

2

4

4

4

4

Tân Phưc

13

2

2

2

2

5

M Tho

17

2

3

3

3

6

ChGạo

19

2

3

4

4

7

Gò Công Tây

13

2

2

2

2

8

Th xã Gò Công

12

2

2

3

3

9

Gò Công Đông

13

2

2

2

2

10

Tân Phú Đông

6

1

1

1

1

 

Toàn tnh

169

21

28

29

29

2. Gii pháp thc hiện

a) Giải pháp chung

- UBND các cấp củng cố và kin toàn Ban Ch đo Chăm sóc sc khe nhân dân; ngành Y tế gi vai trò thường trc Ban Chỉ đo, tham mưu theo dõi, giám sát, kiểm tra công tác xây dng đt Tiêu c quc gia về y tế xã.

- T chc trin khai B Tiêu c quc gia v y tế giai đoạn 2011 - 2020 cho cp y, chính quyền, ban ngành, đoàn th; lng ghép nhim v xây dng Trm Y tế đt tiêu chí quc gia v y tế vào Tiêu c quc gia xây dng nông thôn mới của tnh.

- Tăng cưng hot động xã hi hóa về công tác chăm sóc sc khe và truyền thông giáo dc sc khe trong nhân dân.

- Phi hợp thc hiện xây dng đt Tiêu c quc gia v y tế vào c hoạt động khác ca các ban ngành, đoàn thể tại địa phương.

- Đu tư các hoạt động h trợ chuyên môn cho Trạm Y tế xã.

- Đu tư s vt chất hạ tng, trang thiết bị y tế nhân lc cho Trạm Y tế xã.

- Thc hin tt công tác quản cán b, chế độ chính ch, kế hoạch tài chính cho Trạm Y tế xã. Phi hp ngành Bảo hiểm hi thc hiện tt lộ trình BHYT toàn dân.

- Giám sát, kiểm tra thc hiện công tác xây dng tổ chc công nhận xã đt Tiêu chí quc gia về y tế.y ban nhân dân tnh ra quyết định thành lp Đoàn phúc tra công nhận đt Tiêu chun quc gia v y tế quyết định công nhn xã đt Tiêu chuẩn quc gia về y tế.

3. Gii pháp cụ th

a) Tiêu chí 1. Ch đạo, điều hành công tác chăm sóc sc khe nhân dân

- Cng c Ban Chỉ đo Chăm sóc sc khe nhân dân ti tuyến do Chtịch hoặc P Ch tch Trưng ban, Trưng Trạm Y tế Phó ban thưng trc; trưng các ban ngành có liên quan y viên.

- Ban Chỉ đo có trách nhiệm ch đo các đoàn thể chính tr - hi, cng đồng tham gia triển khai thc hin các hoạt đng chăm sóc sc khe nhân dân; đc biệt việc triển khai thc hin các Cơng trình mc tiêu quc gia trong lĩnh vc y tế như Dân s - Kế hoạch hóa gia đình, An toàn v sinh thc phẩm, phòng, chng HIV/AIDS và các Chương trình mc tiêu quc gia khác.

- Ban Ch đo có quy chế làm vic, có kế hoạch hoạt đng hàng năm, họp định k ti thiu 6 tháng/1 ln họp đột xut khi cn thiết; biên bn các cuc hp để làm cơ st chc trin khai và theo dõi.

- Công tác chăm sóc sc khe nhân dân và triển khai các Chương trình mc tiêu quc gia được đưa vào Ngh quyết ca Đng y Kế hoạch phát trin kinh tế - xã hi hàng năm ca xã.

- ít nhất 2/3 s đoàn th chính tr - hi trong tham gia vào việc triển khai thc hiện hoạt động chăm sóc sc khe các chương trình y tế trên đa bàn.

b) Tiêu c 2. Nhân lc y tế

- Biên chế và cơ cu cán b

+ Đủ cán b y tế theo định mc biên chế: thc hin theo Thông tư liên tch s08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 ca Bộ Y tế - Bộ Ni v. Biên chế ti thiểu ca mt Trm Y tế xã/phưng/th trn là 5 biên chế. Trong đó:

Đối vi trên 6.000 dân: tăng 1.500 đến 2.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế cho Trạm Y tế; ti đa không quá 10 biên chế/ 1 trm.

Đi vi Trạm Y tế png, th trn tn 8.000 dân: tăng 2.000 đến 3.000 dân thì ng thêm 1 biên chế cho Trm Y tế; ti đa không quá 10 biên chế/ 1 trm.

Các phưng, th trn nhng có các cơ s khám, cha bnh đóng trên đa bàn: b trí ti đa0 5 biên chế/ 1 trm.

Cán bộ chuyên trách Dân số - Kế hoch hóa gia đình xã thc hin theo Thông s 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 ca B Y tế. Cán b Dân s - Kế hoạch hóa gia đình viên chc ca Trm Y tế, đưc đào to chuyên môn vi trình độ ít nht là trung cp.

+ cu nhân lc có đủ 5 nhóm chc danh chuyên môn: Bác sĩ; Y sĩ (Đa khoa/Y hc c truyền/Sản nhi/Y hc d phòng); h sinh trung hc; điu dưng trung hc; dưc sĩ trung hc.

+ Cán bộ y tế được đào to li đào tạo liên tc v lĩnh vc chuyên môn theo quy định hiện hành.

- Bác sĩ làm việc thường xuyên ti Trạm Y tế

Bác thuc biên chế ca Trạm Y tế hoặc Bác sĩ hp đng làm việc thưng xuyên tại Trm Y tế; có Bác sĩ do tuyến trên c xuống hoặc nơi khác đến làm việc tại Trạm Y tế đnh k ti thiu 03 ngày/tun theo lch c định được thông báo ti Trạm Y tế.

- Y tế ấp

+ Mi p có ti thiu 1 nhân viên y tế hot đng. Nhân viên y tế ấp tiêu chuẩn, chc năng, nhiệm v theo Thông tư s 39/2010/TT-BYT ca Bộ trưng Bộ Y tế ngày 10/9/2010.

+ Hàng tháng nhân viên y tế ấp có hp giao ban chuyên môn v i Trạm Y tế xã. Khi có nhân viên y tế ấp nghỉ hoặc b vic, phi có nhân viên ấp thay thế muộn nhất trong vòng 6 tháng.

- Chế độ chính sách với cán bộ y tế

Thc hin đúng, đ và kp thi nhng chế đ chính sách đối vi cán b y tế xã, nhân viên y tế p và c loi hình cng c viên y tế khác theo quy định hin hành.

c) Tiêu chí 3. s h tng Trạm Y tế xã

- V trí ca Trạm Y tế xã

Bố trí Trạm Y tế v trí mà ngưi dân d dàng tiếp cận v giao thông như ti trung tâm hoặc cnh đường giao thông chính ca xã; xe cu thương có th vào trong Trm Y tế; đối với vùng sông nưc, th tiếp cận đưc bng đường thy.

- Diện ch Trạm Y tế

Bảo đm diện ch mặt bằng đt, din ch xây dng s dng ca khi nhà chính đt yêu cu.

- Quy đnh v xây dng và các phòng chc năng ca Trạm Y tế xã Cơ s h tng ca Trạm Y tế toàn b các công trình, nhà cửa gn lin với đt trong phạm vi Trạm Y tế xã; thiết kế da theo Tiêu chun 52 CN- CTYT 0001:2002 (ban hành theo Quyết đnh s 2271/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 ca B Y tế).

+ Khu vc nông thôn 10 phòng (ti thiu 07 - 09 phòng); khu vc thành thị hoặc Trạm Y tế xã ở gn bnh vin 6 phòng (tối thiu 04 - 05 phòng) trong s các phòng liệt ti B Tiêu c quc gia v y tế xã. Diện tích mi phòng đủ để thc hiện chc năng, nhiệm v được giao. Tối thiu phi có c phòng sau đây trong s phòng theo quy định: Phòng khám bệnh; Xét nghiệm; Sơ cu, cấp cu; Phòng tiêm thuc; Phòng hành chính.

+ Đối với Trạm Y tế Y Y hc c truyền chuyên trách hoặc Lương y nên có phòng khám Y hc c truyền riêng.

- Khi nhà chính ca Trm Y tế xã là nhà đưc xếp hng t cp IV trở lên

Phân loi các hạng nhà đưc quy đnh theo Ngh định s 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 ca Chính ph v quản lý cht lưng công trình xây dng.

- Ngun nưc sinh hoạt, nhà tiêu, x lý rác thi

+ Nguồn nưc sinh hoạt hp vệ sinh cơ bn được da trên Quy chun kỹ  thut quc gia v chất lượng nưc sinh hoạt đưc ban hành theo Thông tư s  05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 ca B Y tế.

+ Chất thi Trạm Y tế ch yếu gm chất thi rn cht thải lng, được chia thành nhóm cht thi nguy hại và chất thải thông thưng. Các cht thi được thu gom, x theo quy đnh ca Quyết định s 43/2007/-BYT ngày 30/11/2007 ca B Y tế v việc ban hành Quy chế qun lý cht thi y tế.

- Htầng k thut và khi ph tr

+ Khối ph tr và công trình ph tr bao gồm: kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, cổng và bin tên trm, ngun đin lưi hoặc máy phát đin riêng. Nhà bếp áp dng cho các vùng sâu, vùng xa khi có nhu cầu s dng.

+ Trang bị máy tính ni mạng Internet và máy in tại 100% Trm Y tế.

+ Vưn mu thuc nam: có vưn mu thuc nam với 40 loại cây thuc trở lên theo nhóm bnh phù hp vi đa phương. Đi với c Trm y tế khu vc thành th, hoặc ti các mà điu kiện kng cho phép, có th s dụng chu mu thuc nam, b tranh nh, hoc c phương tin khác để giới thiu v thuc nam.

d) Tiêu c 4. Trang thiết b, thuc và phương tiện khác

- Danh mc trang thiết b

Danh mc trang thiết b cho Trạm Y tế do B trưng B Y tế ban hành theo Quyết đnh s 437/-BYT ngày 20/2/2002, tng cng có 176 loại; phn đu trang b 70% các loại trang thiết b. Chng loi trang thiết b cần phù hợp vi nhu cu chăm sóc sc khe ca nhân dân trong kh năng chuyên môn ca cán b y tế tại Trm Y tế xã.

- Máy điện tim, siêu âm, máy đo đưng máu

Trang bcho 100% Trm Y tế có máy đo đin tim và máy đo đưng máu; riêng máy siêu âm trng đen xách tay s trang b cho nhng xã có lưng bnh đông, lc lượng Y - Bác sĩ đ trình đ và có chng nhn đã đưc đào to, tp hun.

- Danh mc thuc cha bệnh

Danh mc thuc chữa bệnh áp dng cho Trạm Y tế xã thc hiện theo Thông tư s 31/2011/TT-BYT ngày 11/7/2011 ca Bộ Y tế. Sở Y tế quy đnh sloi thuc được la chn để đáp ng nhu cầu khám cha bệnh bn ca nhân dân địa phương. S lưng loi thuc đưc áp dng cho các Trạm Y tế tham gia khám cha bệnh BHYT hoặc Trạm Y tế có Bác sĩ làm vic thưng xuyên hoặc định k. Về thuốc Y hc c truyền thc hin theo Thông tư s 12/2010/TT- BYT ngày 29/4/2010 ca Bộ Y tế ban hành Danh mc thuc Y hc c truyn ch yếu s dng ti các cơ s khám, cha bnh.

- Quản s dng thuc

Thuc đưc qun theo Quy chế Dưc do Bộ Y tế ban hành; cơ bn da trên nguyên tc, tiêu chuẩn Thc hành tt nhà thuc” ban hành kèm theo Thông tư s 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 ca B Y tế.

Sử dng thuốc an toàn, hợp lý, không để xảy ra tai biến nghiêm trng vsdng thuc.

- Vật tư, hóa chất tiêu hao

Bảo đm đủ và kịp thi vt tư tiêu hao, hóa cht, dng c phc v khám, cha bệnh phòng chống dịch bnh, kế hoạch hóa gia đình. Vật tư hóa cht có th được cp hoặc h tr ca chính quyền địa phương, hoặc do Trạm Y tế tmua để b sung và cân đối t các ngun thu ca trm.

- Túi y tế ấp

100% nhân viên y tế ấp đưc cp túi y tế ấp theo danh mc được Bộ Y tế ban hành. Nhân viên y tế ấp được cung cấp b sung vt tư tiêu hao kp thi và được cp gói đỡ đẻ sch đi vi các vùng sâu, vùng xa nếu có nhu cu.

- Duy tu, bảo dưng, sa cha cơ s htầng và trang thiết b

Trm Y tế phi tham mưu cho UBND xã, Trung tâm Y tế huyện h trợ kinh phí duy tu, bo dưng cơ shtng và các trang thiết b y tế để phc v tốt cho các hoạt đng ca Trạm Y tế. Trưng hp cn phải sa chữa ln hoặc y mới, Trung tâm Y tế báo cáo thc trng v Sở Y tế để trình cp thẩm quyền phê duyệt.

- T ch chuyên môn

Trm Y tế phi có 15 đu ch chuyên môn trong các lĩnh vc như: Y tế d phòng, khám cha bnh, Y hc c truyền, bảo qun s dng thuc, bảo quản s dng thc phm, truyền thông giáo dc sc khe, qun y tế, thông tin y tế...

đ) Tiêu c 5. Kế hoạch - Tài chính

- Trạm Y tế xã xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm dựa trên nhu cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn lực sẵn có hoặc có thể huy động được, theo chỉ tiêu được giao của y tế tuyến trên; kế hoạch phải được Trung tâm Y tế huyện, UBND xã phê duyệt.

- Trạm Y tế xã có đủ sổ sách ghi chép, mẫu báo cáo theo đúng quy định của Bộ Y tế và Sở Y tế. Báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên; có các biểu đồ, bảng thống kê cập nhật tình hình hoạt động của Trạm Y tế xã.

- Trạm Y tế xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí thường xuyên.

- Trạm Y tế được UBND xã, huyện hỗ trb sung kinh phí để thc hin tt các nhiệm v đưc giao như phòng chng dch bnh, triển khai các chương trình y tế, khám cha bnh, duy tu, bo dưng s h tầng mua sm, sa cha trang thiết b y tế...

- Trạm Y tế phải thc hin qun tt các ngun kinh phí theo quy định, không vi phạm về quản lý tài chính dưi bất k hình thc nào.

- T lệ ngưi dân tham gia các loi hình bảo hiểm y tế

tỷ l người dân thưng trú trên địa bàn tham gia tt c c loi hình BHYT. T l ngưi dân tham gia BHYT được tính theo quy định ti Điểm 2, Mc II H thng các biểu mẫu thng hoạt động ca BHYT được ban hành kèm theo Quyết đnh s 3781/QĐ-BYT ngày 12/10/2009 ca B Y tế.

Trong giai đon 2012 - 2015: phn đu đt 70% s ngưi tham gia BHYT.

e) Tiêu c 6. Y tế d phòng, V sinh môi trưng và các Chương trình mc tiêu quc gia về y tế

- Phòng chng dch và c Chương trình mc tiêu quc gia trong lĩnh vc y tế

+ Triển khai thc hiện tt các bin pháp phòng, chng dch bnh tại địa phương theo hưng dn; giám sát, phát hin, báo cáo kp thời các bệnh dch truyền nhiễm theo quy đnh ca B Y tế; báo cáo hàng tun, hàng tháng và hàng năm theo quy định.

+ Trin khai thc hin tt các chỉ tiêu đưc giao ca các d án thuc c Chương trình mc tiêu quc gia v y tế được trin khai tại xã, bao gm: Dân s - Kế hoạch hóa gia đình; An toàn vệ sinh thc phẩm; phòng, chng HIV/AIDS; phấn đu đt 90% số ch tiêu của các Chương trình mc tiêu quốc gia đề ra cho xã.

- Nưc sinh hoạt hp vệ sinh

Đáp ng các yêu cầu theo QCVN 02:2009/BYT Quy chun kỹ thut quc gia vcht lưng nưc sinh hoạt theo Thông tư s05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế. thể xác đnh nưc sinh hoạt hp v sinh theo hưng dn ca Bộ Nông nghip Phát trin nông thôn trong B Tiêu c nông thôn mới nưc s dụng trc tiếp hoc sau lc tha mãn các yêu cầu chất ng: không màu, không mùi, không vlạ, không chứa thành phn có thể gây ảnh hưng đến sc khe, có thể dùng để ăn ung sau khi đun sôi.

+ Thành th: 90% tr lên

+ Nông thôn: 75% trở lên

- Nhà tiêu hp vệ sinh

th công nhận nhà tiêu hp v sinh theo Tiêu c nông thôn mới gm: nhà tiêu t hoại, nhà tiêu thấm dội nưc, nhà tiêu hai ngăn ... Cơ bn phải đáp ng yêu cầu không làm ô nhiễm môi trưng ngun nưc; không to nơi cho rui, muỗi và các côn trùng khác sinh n; không có mùi hôi thi khó chu.

+ Thành th: 90% tr lên

+ Nông thôn: 75% trở lên

- Vệ sinh an toàn thc phẩm

+ Trạm Y tế có kế hoạch thc hin thanh kiểm tra định k, đt xuất các cơ ssn xut, kinh doanh thực phẩm trên đa bàn theo phân cấp qun lý.

+ Phi hợp vi các cơ quan liên quan kim tra, giám sát các cơ s ngoài thẩm quyền qun lý; báo cáo kp thời lên tuyến trên các trưng hp vi phạm vAn toàn vệ sinh thc phẩm vưt thẩm quyn x lý.

- Không có ng đc thc phẩm xy ra > 30 ngưi mắc đi với các cơ sở do xã qun lý.

- Hoạt động phòng, chng HIV/AIDS

+ Can thip giảm hại cho đối tưng nguy cơ cao; có ít nht 1 trong các hot động sau: phân phát hoặc tiếp th bao cao su, trao đổi bơm kim tiêm.

+ T chc ít nhất 1 mô hình phòng chng HIV/AIDS: giáo dc đồng đng, câu lạc b phòng chng HIV/AIDS, mô hình toàn dân tham gia phòng chống HIV/AIDS tại cng đồng dân .

+ Chăm sóc h tr ti cng đồng: qun có dch vụ h tr cho nhng ngưi đưc qun lý, thực hin chăm sóc ngưi nhiễm HIV/AIDS tại cng đồng.

- Quản bnh

+ Phát hin, điu tr qun các bnh dch nguy hiểm bệnh hi như st rét, st xut huyết, lao... theo hưng dn ca y tế tuyến trên.

+ Phát hiện, điu trị và quản lý các bnh mạn tính không lây như tiu đường, tăng huyết áp, ung thư, hen suyễn... theo hướng dẫn ca y tế tuyến trên.

g) Tiêu c 7. Khám, chữa bệnh, phc hi chc năng và Y hc c truyền

- Thc hiện dch v k thuật

Cán b Trm Y tế xã phải đủ phương tin cần thiết khng chuyên môn đ thc hiện thưng xuyên ít nht 80% các k thuật (87 k thut) trong Quy đnh phân tuyến k thuật và Danh mc k thuật trong khám cha bnh do Bộ Y tế ban hành cho y tế tuyến xã (theo Quyết đnh số 23/2005/QĐ-BYT ny 30/8/2005 ca B Y tế, tng cng 109 k thuật đưc phép thc hiện tại tuyến xã).

- Khám, cha bệnh bằng y hc cổ truyền

Khám, cha bệnh bng Y hc cổ truyền là các phương pháp chn đoán, điu tr bng các bin pháp dùng thuốc hoặc không dùng thuc ca Y hc c truyền. Kết hp Y hc cổ truyền vi Y học hin đi theo Thông tư s 50/2010/TT-BYT ngày 31/12/2010 ca B Y tế v hưng dn vic kết hợp Y hc c truyền với Y học hin đi trong quá trình khám, cha bnh; phấn đu đt t lệ > 30%.

- Quản người khuyết tt tại cng đồng

Có danh sách nhng ngưi tàn tật bao gm: phần hành chính; phân loi theo 8 nhóm tàn tật (vn đng, nghe nói, nhìn, thiu năng trí tu, tâm thần, động kinh, mất cm giác, tàn tật khác); nguyên nhân. Các thông tin cần qun gm: đã đưc phc hi chc năng hay chưa, đâu, hình thc, mc độ kết quả, có s dng các dng cụ trợ giúp không (dng cụ tp, nng, nẹp, xe lăn...); nếu có sự thay đổi (chỗ ở, tiến trin bnh tật, các đt phc hi chc năng ...) Trm Y tế  phải nắm được. Ngưi khuyết tt được thăm khám sc kho định k.

- Theo dõi, qun lý sức khe ngưi t 80 tuổi trở lên

Theo dõi thưng xuyên, qun chăm sóc sc khoẻ, t chc khám sc kho định k cho ngưi cao tui ti thiu 1 lần/năm; nắm được tình hình bnh tật ca tng ngưi cao tui như tăng huyết áp, tiểu đưng, suy tim, suy thận...

- Khám cha bệnh

+ Thực hin x trí ban đu kịp thời các trường hp bệnh đến khám tại Trm Y tế xã; x trí đúng các tai biến sản khoa và các triệu chng bt thưng khác ca phụ n mang thai, khi sinh sau sinh; chuyển lên tuyến tn kp thời nhng trưng hp ngoài kh năng chuyên môn ca Trm Y tế xã.

+ Thc hiện sơ cp cu kp thời các bnh nhân đến Trạm Y tế xã.

+ Chuyển lên tuyến trên kp thời các trường hp ngoài kh năng chuyên môn ca Trạm Y tế xã, không để xảy ra biến chng do chuyển vin chm.

h) Tiêu c 8. Chăm sóc sc khỏe mẹ - trẻ em

- T l % ph n sinh con được khám thai t 3 ln trở lên trong 3 k thai nghén (tính trên tng s ph n sinh ca c trong cùng thi k) được tiêm vắc xin uốn ván đủ liều.

+ Thành th: 80% tr lên

+ Nông thôn: 70% trở lên

- T l % ph n sinh con tại cơ s y tế hoặc có nhân viên y tế được đào tạo v đỡ đẻ h tr khi sinh s m sinh con ti Trạm Y tế xã, sinh con ở nhà, hoặc nơi khác nhưng được nhân viên y tế đào tạo v đỡ đẻ h tr tính bình quân trên 100 ph n đẻ ca xã trong cùng thi k.

+ Thành th: 98% tr lên

+ Nông thôn: 95% trở lên

- T l % ph n đưc chăm sóc sau sinh s m tr sơ sinh được nhân viên y tế khám, chăm sóc t khi sinh ra đến 42 ngày sau sanh tính bình quân trên 100 tr đẻ sng ca xã trong mt thời gian xác đnh.

+ Thành th: 90% tr lên

+ Nông thôn: 80% trở lên

- T l % trẻ em dưi 1 tui đưc tiêm chủng đy đủ số tr em < 1 tui được tiêm, ung đy đủ các loại vc xin theo quy đnh ca Chương trình tiêm chng m rng quc gia, tính bình quân trên 100 tr < 1 tui / din tiêm chng trong cùng thời k.

+ Thành th: 95% tr lên

+ Nông thôn: 95% trở lên

- T lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tui đưc ung Vitamin A 02 ln/năm:

+ Thành th: 95% tr lên

+ Nông thôn: 95% trở lên

- Theo dõi tăng tng cho tr < 2 tui t 2-5 tui là s tr < 2 tui và t 2 - 5 tuổi đưc theo dõi biểu đồ ng trưng tính trên 100 tr < 2 tui và t2 - 5 tui ca xã trong thi gian xác đnh. Đt t lệ:

+ Thành th: 95% tr lên

+ Nông thôn: 90% trở lên

- T l tr em < 5 tui bị suy dinh dưỡng s tr em < 5 tuổi có trng lưng nh hơn trng lưng trung bình ca tr cùng nhóm tui tính bình quân trên 100 trcùng nhóm tui trong thi đim điều tra:

+ Thành th: dưi 12%

+ Nông thôn: dưi 15%

i) Tiêu chí 9. Dân s - Kế hoch hóa gia đình

- T l cặp v chng trong độ tui sinh đẻ áp dng biện pháp tránh thai hin đi t l % ph n trong độ tui sinh đẻ (15 đến 49 tui) chồng đang s dụng hoc chng h đang s dng 1 trong nhng biện pháp tránh thai như đt vòng, đình sn, thuốc tránh thai, bao cao su, màng ngăn c t cung, kem diệt tinh trùng trong tng s phụ n t 15 - 49 tui có chng ti xã:

+ Thành th: 65% tr lên

+ Nông thôn: 70% trở lên

- T l tăng dân s t nhiên hàng năm t l %o ca mc thay đi dân st nhiên biểu hin bng chênh lch giữa s tr sinh ra s ngưi chết đi trong năm xác định so vi dân s bình quân ca cùng năm:

+ Thành th: dưi 8 %o

+ Nông thôn: dưi 9%o

- T l sinh con th 3 trở lên t l % số phụ n sinh con th 3 tr lên so vi tng s phụ n sinh con ti xã cùng k:

+ Thành th: dưi 5%

+ Nông thôn: dưi 10%

- Tham gia phi hợp thc hin các bin pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh.

Thc hiện các biện pháp tuyên truyền, vn động thay đi hành vi ca người dân vhly hu quả ca mất cân bng gii tính khi sinh, vị trí và vai trò ca phụ n hin nay, bình đng gii... Gi mật gii tính ca thai nhi trưc khi sinh. Không thc hin việc phá thai vì la chn giới tính, tr các trưng hp bnh lý.

k) Tiêu c 10. Truyn thông - Giáo dục sc khe

- Phương tin truyền thông-giáo dc sc khe

+ Phải có đủ các trang thiết b làm công tác Truyền thông - Giáo dc sc khe theo Quyết định s 2420/QĐ-BYT ngày 07/7/2010 ca B Y tế; có bàn để sách, mô hình, có giá treo áp phích.

+ t nhiu ngăn đựng tài liu các tài liệu truyền thông như s tay tuyên tuyền, b tài liệu truyền thông, b công c làm mẫu, cẩm nang thc hin các hot động Truyền thông - Giáo dục sc khe.

- Triển khai tt các hoạt động Truyền thông - Giáo dc sc khe, Dân s - Kế hoạch hóa gia đình thông qua truyền thông đi chúng, truyn thông ti cng đồng, khi thăm h gia đình khi ngưi dân đến khám cha bnh tại Trạm Y tế xã và trong trưng hc.

+ Thc hin thưng xuyên Truyền thông - Giáo dc sc khe thông qua các phương tiện truyền thông sẵn có tại như loa, đài ti xã. Nội dung tuyên truyền chủ yếu bao gm việc thc hin các Chương trình mc tiêu quc gia v y tế và các vấn đề về y tế ca địa phương.

+ Phối hợp tốt với các tổ chức xã hội (Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân ...) thực hiện các hoạt động Truyền thông - Giáo dục sức khỏe tại cộng đồng.

+ Cán bộ Trạm Y tế xã và nhân viên y tế ấp thực hiện Truyền thông - Giáo dục sức khỏe và tư vấn các vấn đề về sức khỏe khi người dân đến khám chữa bệnh hoặc khi đến thăm hộ gia đình; có các hoạt động về Truyền thông - Giáo dục sức khỏe trong trường học tại địa phương.

III. DỰ TOÁN KINH PHÍ

Tng kinh phí dự toán (2012 - 2015): 102.780.000.000 đng

(Mt trăm lhai t by trăm tám mươi triệu đồng), trong đó:

a) Kinh phí Trung ương: 58.640.000.000 đồng b) Kinh phí đa phương: 44.140.000.000 đồng

Ngoài nguồn kinh phí t ngân sách, tăng ng huy động ngun lc h trợ khác (vốn ODA, xã hi hóa...) để b sung cho hoạt động.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tuyến tnh

- Ban Chỉ đo Chăm sóc sc khe nhân dân tnh (thưng trc S Y tế) chu trách nhiệm theo dõi giám sát định k các hoạt động các ch tiêu đt được trong Bộ Tiêu chí quc gia v y tế xã. Hỗ tr cấp huyện tháo g các khó khăn trong quá trình thc hiện; thc hin các báo cáo cho UBND tnh, V Kế hoạch - Tài chính, B Y tế.

- Ph biến ni dung Tiêu c quc gia v y tế đến c đơn v liên quan tuyến dưi như Trung tâm Y tế huyn, Bnh vin đa khoa huyn, Phòng Y tế huyn c đơn v ln quan khác thông qua hi ngh hoc qua đườngng văn.

- Xây dng kế hoạch thc hiện B Tiêu c quốc gia v y tế trong tnh, bao gồm s đt các chỉ tiêu của B Tiêu c qua các giai đoạn, phi hp vi các sở, ban ngành, đoàn th tnh b trí ngun lc để thc hin (xây dng cơ svật cht, đào tạo cán b, mua sắm trang thiết b, cung ng thuc...).

- Hưng dn Y tế cấp huyện xây dng kế hoạch và trin khai thc hin nhằm đt mc tiêu t l các được công nhận đt Tiêu chí quc gia v y tế xã theo tng giai đon. Phúc tra công nhận xã đt Tiêu chí quc gia về y tế.

2. Tuyến huyện

- Ban Chỉ đo Chăm sóc sc khe nhân dân cùng vi Trung tâm Y tế huyện, Bệnh vin đa khoa huyện Phòng Y tế huyện chu trách nhiệm theo dõi, giám sát định k đột xuất trong vic thc hin các ch tiêu trong Tiêu chí quc gia v y tế tại các xã. Trc tiếp thc hin mt s hot đng trong Tiêu chí quc gia về y tế theo phân nhim.

- Trung tâm Y tế huyện các đơn vị liên quan ph biến ni dung B Tiêu chí quc gia về y tế đến các xã trên địa bàn.

- Đánh giá thc trng tình hình y tế hin nay so với Tiêu c quốc gia về y tế xã giai đon 2011 - 2020.

- Hướng dẫn các xã xây dựng kế hoạch thực hiện Tiêu chí quốc gia về y tế xã.

- Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các hoạt động nhằm đạt chỉ tiêu số xã được công nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã.

3. Tuyến xã

- Trm Y tế báo cáo Ban Ch đo Chăm sóc sc khe nhân dân kp thi và chính xác thc trng kết qu đt được trong việc triển khai thc hin B  Tiêu c quc gia về y tế xã theo hướng dẫn ca y tế tuyến trên.

- Quán triệt các ni dung ca B Tiêu chí quc gia về y tế xã.

- T đánh giá, so sánh thc trạng hin nay vi B Tu chí quc gia v y tế xã.

- Xây dng kế hoạch, gii pháp trin khai thc hin các hoạt động nhằm thc hiện B Tiêu c quc gia v y tế theo hưng dn ca tuyến trên, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (UBND xã, Trung tâm Y tế huyện).

- Đăng vi Trung tâm Y tế huyện thời gian phn đu đt B Tiêu chí quc gia về y tế xã nhng kiến nghị cn thiết đề ngh tuyến trên h trợ.

4. Trình t đánh giá, xét công nhn xã đt Tiêu chí quc gia về y tế

a) Tuyến xã

- Đăng vi Trung tâm Y tế huyện v việc thc hiện B Tiêu chí quc gia về y tế xã.

- Trm Y tế t t chức đánh giá việc đt các Tiêu chí quc gia v y tế xã; thu thập đy đủ các tài liệu, số liệu, lp hồ sơ để chng minh cho vic đt các tiêu chí. Vi nhng tiêu cchưa đt, cn có kế hoch để phấn đu đt trong thi gian sớm nhất.

- Sau khi Trạm Y tế t đánh giá đã đt các tiêu c theo quy định, báo cáo UBND xã, Công văn của UBND kèm hồ sơ liên quan gi Trung tâm Y tế huyện đề ngh xét công nhận xã đt Tiêu c quốc gia về y tế.

b) Tuyến huyện

- Thành lập Hi đồng xét công nhn đt Tiêu chí quc gia v y tế . Thành viên Hi đồng bao gồm đi din Ban Ch đo Chăm sóc sc khe nhân dân, đi diện Trung tâm Y tế huyện, Bnh vin đa khoa huyện, Phòng Y tế huyện các ban ngành, đoàn th có liên quan. Giúp việc cho Hi đồng T Thư ký, gm 03 - 05 cán b có kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn phù hp.

- Sau khi nhận được văn bn h sơ liên quan do UBND gửi, T Thư ký có trách nhiệm thm đnh h sơ, kiểm tra thc tế tại xã, đánh giá tt c c ch tiêu theo quy đnh; trên cơ sđó lập Biên bn thẩm định h sơ xét công nhn xã đt Tiêu c quc gia về y tế.

- Hi đồng tuyến huyện hp xét đt Tiêu c quc gia v y tế: trên cơ sh sơ đã được T thư kiểm tra, thẩm định, đi din lãnh đo UBND trình bày trưc Hi đồng tình hình thc hin các Tiêu chí quc gia về y tế xã; T Thư ký trình bày kết qu thẩm đnh; các thành viên Hi đồng thm đnh, xem xét, nêu các vn đề cn làm rõ; đi din UBND trả li Hi đng; Hi đồng họp kín, b phiếu để thông qua kết quả xét xã đt Tiêu chí quc gia về y tế.

- Trung tâm Y tế huyện tng hợp hồ sơ, gi danh sách nhng đt Tiêu chí quc gia về y tế lên Sở Y tế.

c) Tuyến tnh

- Sở Y tế thành lp Hi đồng xét công nhn xã đt Tiêu chí quc gia về y tế (gồm đi din các sở, ngành liên quan và đi din UBND tnh) và T Thư ký xét công nhận đt Tiêu chí quc gia về y tế.

- T Thư có trách nhiệm tng hợp, soát, đánh giá thẩm định tt ccác h sơ do tuyến huyện chuyển lên.

- Hi đng t chc hp, thẩm đnh h sơ tương t như tuyến huyện.

- Trên s đánh giá Biên bn thẩm định ca Hội đồng, S Y tế lập danh ch kèm h sơ gi UBND tỉnh, đề ngh UBND tnh ra Quyết định công nhận đt Tiêu chí quc gia v y tế gi báo cáo v Bộ Y tế (V Kế hoch - Tài chính).

- Hàng m, các địa phương có các hình thc khen thưng phù hp đối vi các xã có thành tích tt trong việc phấn đu đt Tiêu c quc gia về y tế xã.

5. Nhiệm vụ của các sở, ban ngành, đoàn th

a) Sở Y tế ch trì, phi hợp vi S Nội v, S Kế hoạch Đu tư, S Tài chính, các ngành, đoàn thể tuyến tnh và UBND cấp huyện t chức trin khai Kế hoạch hành đng trên phạm vi toàn tnh. Hưng dn, kiểm tra, tng hợp tình hình thc hin và định k báo cáo UBND tnh, B Y tế; t chc sơ kết hàng năm tổng kết vào cui năm 2015.

b) S Tài chính ch trì, phi hp vi S Kế hoch Đu tư, căn c khả năng ngân ch hàng năm, b trí ngân ch cấp cho ngành Y tế để đm bảo lộ trình thc hin Tiêu chuẩn quốc gia về y tế xã theo quy định ca Luật Ngân sách nhà nưc và các quy định tài chính hiện hành.

c) Sở Giáo dc Đào to ch trì, phi hp S Y tế t chc trin khai thc hin các ni dung Cơng trình mc tiêu quc gia v Y tế và Dân s - Kế hoch hóa gia đình - Sc khe sinh sn trong hc đường.

d) S Khoa hc Công ngh ch trì, hỗ tr Sở Y tế thc hin trang b và kiểm tra, giám sát vic s dng trang thiết b tại các cơ sở Y tế.

đ) Sở Y tế, S Nông nghip Phát trin nông thôn ch trì, phối hp S Tài nguyên Môi trưng trong trin khai, giám sát, kiểm tra việc thc hin c tiêu c vmôi trưng phù hp với các quy đnh hin hành.

e) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phi hp Sở Y tế tăng cưng hưng dn, ch đo các cơ quan thông tin đi chúng đy mnh các hoạt đng truyền thông trong cng đồng về việc thc hiện các tiêu chí ca BTiêu chí quc gia v y tế xã để to s đng thun ng h ca cng đồng trong trin khai các Chương trình mc tiêu quc gia v y tế, chính ch Dân s - Kế hoạch hóa gia đình - Sc khe sinh sn.

g) S Văn hóa, Thể thao và Du lch chủ trì, phi hp Sở Y tế lng ghép các ni dung Chương trình mc tiêu quc gia v y tế Dân s - Kế hoạch hóa gia đình - Sức khe sinh sn trong vic công nhận tái công nhn các danh hiu văn hóa trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dng đi sng văn hóa.

h) Đài Phát thanh Truyền hình, Báo p Bắc các cơ quan thông tin đi chúng tăng thời lưng phát sóng, s lưng bài viết và nâng cao cht lưng tuyên truyền v các Chương trình mc tiêu quc gia v y tế, chính sách Dân s - Kế hoạch hóa gia đình - Sc khe sinh sn trong các chương trình, chuyên trang, chuyên mc.

i) Đề ngh y ban Mặt trận Tổ quc, Liên đoàn Lao động, Hi Liên hip Phn, Đoàn Thanh niên Cng sn Hồ Chí Minh, Hi Nông dân, Hội Cu chiến binh, Hi Ch thp đ,... trong phm vi chc năng, nhim v ca ngành tham gia h tr ngành Y tế t chc trin khai thc hiện Kế hoch xuyên sut ttnh đến huyện - xã.

Trên đây Kế hoạch thc hiện B Tiêu chí quc gia v y tế giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tnh Tin Giang, giao S Y tế lồng ghép vào trong Kế hoạch hot đng ca ngành để t chc thực hiện. Sở Y tế tham u cho Thưng trc Ban Chỉ đo Chăm sóc sc khe nhân dân tnh và phi hp các sở, ban ngành, đoàn thcó liên quan để trin khai thc hiện./.

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN XÃ ĐT TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ GIAI ĐON 2012 - 2015
(Kèm theo Kế hoch đưc Ch tch y ban nhân dân tnh phê duyt ti Quyết định s 2541/-UBND ngày 22/10/2012)

1. Trang thiết b Y tế

Danh mc trang thiết bị Y tế hin hành thc hin theo Quyết định s 437/-BYT ngày 20/2/2002 ca Bộ Y tế được b sung bng Quyết đnh s1002/QĐ-BYT ngày 22/3/2004 ca Bộ Y tế. Danh mc này đưc thiết kế trong xây mới Trm Y tế xã.

Yêu cầu bổ sung trang thiết bị theo danh mục này (đối với các trang thiết bị bị hư hỏng theo thời gian, xem xét bổ sung theo danh mục) theo lộ trình đến 2015:

+ Ưc tính 39.000.000 đồng / Trạm Y tế x 80 Trạm = 3.120.000.000 đng

- Đối với Trạm Y tế xã có Bác sĩ

+ Máy điện tim: 24.500.000 đ x 100 Trạm Y tế = 2.450.000.000 đồng

+ Máy đo đưng máu: 2.100.000 đ x 100 Trạm Y tế = 210.000.000 đồng

+ Máy siêu âm trắng đen ch tay (ch cp cho Trạm Y tế bệnh đông và Y - Bác sĩ đã qua đào tạo sử dụng tại các Trạm Y tế có Bác sĩ trong biên chế):

250.000.000 đ x 10 Trạm Y tế = 2.500.000.000 đng

L trình thực hiện

Đơn v nh: triệu đng

 

2012

2013

2014

2015

Bổ sung trang thiết b

20

20

20

20

Trm Y tế xã có Bác sĩ:

- Máy điện tim

- Máy đo đường huyết

- Máy siêu âm xách tay

 

20

20

0

 

20

20

5

 

40

40

0

 

20

20

5

 

1.312

2.562

1.844

2.562

Tng cng

8.280

 

(Tám t hai trăm tám mươi triu đng)

2. Xây dng cơ bn Trm Y tế xã (bao gm cả trang thiết b)

- Nâng cấp, sửa chữa lớn: 6.000.000 đ/m2

- Xây mới: 9.000.000 đ/m2

- Theo Tiêu chí quốc gia, diện tích xây dựng của Trạm Y tế ở vùng nông thôn phải đạt 250m2 và vùng thành thị phải đạt 150m2 cho một Trạm Y tế. Vì vậy:

+ Nâng cấp, sửa chữa lớn 01 Trạm Y tế xã:

Vùng nông thôn: 6.000.000đ/m2 x 250m2 = 1.500.000.000 đồng

Vùng thành thị: 6.000.000đ/m2 x 150m2= 900.000.000 đồng

+ Xây mới 01 Trạm Y tế xã:

Vùng nông thôn: 9.000.000đ/m2 x 250m2 = 2.250.000.000 đồng

Vùng thành thị: 9.000.000đ/m2 x 150m2 = 1.350.000.000 đồng

L trình thực hiện

Đơn v tính: triệu đồng

 

2012

2013

2014

2015

Số Trạm Y tế nâng cấp

- Nông thôn

- Thành thị

 

10

 

5

5

 

10

 

5

5

Số Trạm Y tế xây mới

- Nông thôn

- Thành thị

 

5

 

5

 

 

5

 

5

 

26.250

23.250

21.750

23.250

Tng cng

94.500

 

(Chín mươi bn tnăm tm triu đồng)

*Tng kinh phí dtoán giai đon 2012 - 2015

102.780.000.000 đồng

(Mt trăm lhai t by trăm tám mươi triệu đồng)

*Ngun vn kinh phí dự toán (2012 - 2015)

Đơn v tính: triệu đng

 

2012

2013

2014

2015

Ngân sách Trung ương

- Trang thiết b Y tế

- Xây dng cơ bn Trm Y tế xã

 

656

16.250

 

1.281

13.250

 

922

11.750

 

1.281

13.250

Cng

16.906

14.531

12.672

14.531

Ngân sách địa phương

- Trang thiết b Y tế

- Xây dng cơ bn Trm Y tế xã

 

656

10.000

 

1.281

10.000

 

922

10.000

 

1.281

10.000

Cng

10.656

11.281

10.922

11.281

Tng cộng

27.562

25.812

23.594

25.812

 





Chỉ thị 13/2007/CT-UBND phòng, chống bệnh sốt xuất huyết Ban hành: 15/05/2007 | Cập nhật: 23/07/2013