Quyết định 02/2012/QĐ-UBND điều chỉnh khoản thu phí và lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu: | 02/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 20/02/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 20 tháng 02 năm 2012 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 97/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 127/2011/TT-BTC ngày 09/9/2011 của Bộ Tài chính quy định mức thu phí tham quan di tích văn hoá, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh đối với người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT_BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND ngày 21/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII kỳ họp thứ 3 về sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Nghi quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 và Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1633/TTr-STC ngày 22 tháng 12 năm 2011 về việc điều chỉnh, bổ sung một số khoản thu phí và lệ phí,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung nội dung và mức thu đối với 04 loại phí và 02 loại lệ phí, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh mức thu Phí thăm quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đối với người cao tuổi.
a) Đối tượng: Là người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên tham quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
b) Mức thu: Mức thu phí tham quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đổi với người cao tuổi bằng 50% mức thu phí hiện hành. Cụ thể:
Số TT |
Nội dung |
Mức thu (đồng/người/lượt) |
1 |
- Phí tham quan danh lam thắng cảnh |
|
|
Đối với người lớn |
2.000 |
|
Đối với người cao tuổi |
1000 |
2 |
- Phí tham quan di tích lịch sử |
|
|
Đối với người lớn |
2.000 |
|
Đối với người cao tuổi |
1000 |
c) Quản lý sử dụng: Giữ nguyên như quy định hiện hành.
a) Đối tượng: Các tổ chức, cá nhân ( trong và ngoài nước) khai thác các loại khoáng sản phải nộp phí được quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 1 của Quyết định này.
b) Mức thu:
- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
Số TT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
I |
Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
60.000 |
2 |
Quặng măng-gan |
Tấn |
50.000 |
3 |
Quặng ti-tan (titan) |
Tấn |
70.000 |
4 |
Quặng vàng |
Tấn |
270.000 |
5 |
Quặng đất hiếm |
Tấn |
60.000 |
6 |
Quặng bạch kim |
Tấn |
270.000 |
7 |
Quặng bạc, Quặng thiếc |
Tấn |
270.000 |
8 |
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) |
Tấn |
50.000 |
9 |
Quặng chì, Quặng kẽm |
Tấn |
270.000 |
10 |
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite) |
Tấn |
50.000 |
11 |
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) |
Tấn |
60.000 |
12 |
Quặng cromit |
Tấn |
60.000 |
13 |
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) |
Tấn |
270.000 |
14 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …) |
m3 |
70.000 |
2 |
Đá Block |
m3 |
90.000 |
3 |
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite) |
Tấn |
70.000 |
4 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
5.000 |
5 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
Tấn |
2.000 |
6 |
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…) |
Tấn |
3.000 |
7 |
Cát vàng |
m3 |
4.000 |
8 |
Cát làm thủy tinh |
m3 |
7.000 |
9 |
Các loại cát khác |
m3 |
3.000 |
10 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
1.500 |
11 |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
2.000 |
12 |
Đất làm thạch cao |
m3 |
3.000 |
13 |
Đất làm Cao lanh |
m3 |
7.000 |
14 |
Các loại đất khác |
m3 |
2.000 |
15 |
Gờ-ra-nít (granite) |
Tấn |
30.000 |
16 |
Sét chịu lửa |
Tấn |
30.000 |
17 |
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) |
Tấn |
30.000 |
18 |
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật |
Tấn |
30.000 |
19 |
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) |
Tấn |
30.000 |
20 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
3.000 |
21 |
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) |
Tấn |
5.000 |
22 |
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò |
Tấn |
10.000 |
23 |
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên |
Tấn |
10.000 |
24 |
Than nâu, than mỡ |
Tấn |
10.000 |
25 |
Than khác |
Tấn |
10.000 |
26 |
Khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
- Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản nêu trên.
c) Quản lý sử dụng: Giữ nguyên như quy định hiện hành.
3. Điều chỉnh mức thu Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
a) Đối tượng: Các tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu: Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án) là 30.000 đồng/trường hợp.
c) Không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong Hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
d) Quản lý sử dụng:
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan thu phí thực hiện quản lý, sử dụng tiền phí thu được như sau:
- Được trích để lại 85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định;
- Có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí còn lại 15% (mười lăm phần trăm) vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Điều chỉnh nội dung và bổ sung mức thu Phí vệ sinh
a) Đối tượng: Cá nhân, hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và xử lý rác thải.
b) Mức thu:
- Bổ sung thêm loại đường phố: Bổ sung thêm đường loại 4 đối với các hộ kinh doanh ở mặt tiền đường phố quy định tại Quyết định số 1324/2007/QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.
- Điều chỉnh, bổ sung thêm đối tượng và mức thu đối với một số đối tượng cụ thể sau:
Stt |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
Thành phố Yên Bái |
Thị xã Nghĩa Lộ |
Các huyện |
|||
I |
Hộ kinh doanh ở mặt tiền đường phố |
|
|
|
|
A |
Hộ kinh doanh ở mặt tiền đường loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 |
|
|
|
|
1 |
Hộ kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ |
|
|
|
|
- |
Bậc 1 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
150.000 |
90.000 |
70.000 |
- |
Bậc 2, 3 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
120.000 |
80.000 |
60.000 |
- |
Bậc 4, 5, 6 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
100.000 |
70.000 |
50.000 |
2 |
Hộ kinh doanh nhà hàng ăn uống, giải khát |
|
|
|
|
- |
Bậc 1 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
170.000 |
100.000 |
80.000 |
- |
Bậc 2, 3 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
140.000 |
90.000 |
70.000 |
- |
Bậc 4, 5, 6 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
120.000 |
80.000 |
60.000 |
3 |
Phòng khám tư nhân |
đồng/hộ/tháng |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
4 |
Hộ kinh doanh hoặc điểm bán thực phẩm tươi sống |
đồng/hộ/tháng |
60.000 |
40.000 |
30.000 |
5 |
Hộ kinh doanh hoa tươi, làm vòng hoa, lẵng hoa, cơ sở in ấn, quảng cáo |
đồng/hộ/tháng |
80.000 |
50.000 |
40.000 |
6 |
Hộ rửa ô tô, xe máy |
đồng/hộ/tháng |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
7 |
Hộ giết mổ gia súc (trâu, bò, ngựa, chó, dê,...) |
đồng/hộ/tháng |
120.000 |
100.000 |
80.000 |
8 |
Hộ giết mổ gia cầm |
đồng/hộ/tháng |
70.000 |
60.000 |
40.000 |
c) Quản lý sử dụng: Giữ nguyên như quy định hiện hành
5. Điều chỉnh mức thu Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
a) Đối tượng: Đối tượng nộp lệ phí là các tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu:
Số TT |
Các trường hợp nộp lệ phí |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
80.000 |
2 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
70.000 |
3 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
60.000 |
4 |
Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm |
20.000 |
c) Không áp dụng thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên;
- Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm là các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan thu lệ phí thực hiện quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được như sau:
- Được trích để lại 85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí theo chế độ quy định;
- Có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại 15% (mười lăm phần trăm) vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
a) Mức thu:
Số TT |
Nội dung |
Mức thu (Tỷ lệ) |
1 |
Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả trường hợp ô tô bán tải chở vừa chở người, vừa chở hàng. |
10% |
b) Các nội dung quy định khác: Thực hiện theo Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ và các quy định hiện hành của nhà nước và của địa phương.
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục thuế tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai và hướng dẫn cụ thể việc quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI |
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2012
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 18/10/2012
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp quy định tại Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND quy định các chính sách phát triển nguồn nhân lực trong hệ thống chính trị giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND và 41/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 25/02/2012
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XV, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 17/08/2013
Thông tư 127/2011/TT-BTC quy định mức thu phí thăm quan di tích văn hoá, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh đối với người cao tuổi Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị quyết 41/2008/NQ-HĐND quy định giá đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị quyết 41/2008/NQ-HĐND điều chỉnh, ban hành mới, miễm giảm phí, lệ phí và bãi bỏ quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 04/08/2011
Nghị quyết 41/2008/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá X, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 15/04/2011
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2007 và giao dự toán ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc kỳ họp thứ 12 Hội đồng nhân dân quận khóa III do Hội đồng nhân dân quận Thủ Đức ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 23/02/2008
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của thành phố Hà Nội năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 15/12/2007
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc thực hiện ngân sách năm 2007 dự toán thu - chi ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2008 Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND phê duyệt chế độ khuyến khích cán bộ Y tế giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND giảm thủy lợi phí Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 1324/2007/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành mới phí và lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 05/08/2011
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch các ngành nghề kinh doanh karaoke, vũ trường, quán bar, dịch vụ xoa bóp và cơ sở lưu trú du lịch; cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn quận Phú Nhuận giai đoạn 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân Quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010), quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 của Quận 5 do Hội đồng nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt, quặng titan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2004/NQ.HĐND6 và Nghị quyết 32/2005/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung mức phụ cấp lưu trú, hội nghị Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND quy định mức thu học phí các lớp dạy nghề ngắn hạn ngoài chỉ tiêu kinh phí đào tạo tại các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển cây chè, cây mía trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách huyện, thành phố giai đoạn 2008 - 2010, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND thông qua Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp và Chính sách cho vay vốn hỗ trợ người nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc xác nhận tư cách đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khoá VII nhiệm kỳ 2004-2009 do Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/07/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND bổ sung chủ trương, biện pháp tiếp tục thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bến Tre đến 2020 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 08/06/2012
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND về Quy hoạch khu vực khai thác đất san lấp trên địa bàn Đông huyện Diên Khánh và thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 16/11/2012
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013