Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi và cảng cá tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 02/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Võ Duy Khương |
Ngày ban hành: | 24/02/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 24 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN BÃI VÀ CẢNG CÁ TẠI KHU VỰC CẢNG CÁ, ÂU THUYỀN THỌ QUANG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004-2011, kỳ họp thứ 16 về quy định và điều chỉnh một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi và cảng cá tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng nộp phí
- Đối tượng nộp phí sử dụng lề đường, bến bãi tại khu vực âu thuyền Thọ Quang là các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hoặc lâu dài lề đường, bến, bãi tại khu vực âu thuyền Thọ Quang để sản xuất, kinh doanh, tập kết vật liệu, neo đậu tàu thuyền.
- Đối tượng nộp phí sử dụng cảng cá tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang là các tổ chức, cá nhân có hàng hoá, phương tiện sử dụng tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang.
Điều 3. Mức thu và cơ quan thu phí
1. Mức thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi tại khu vực Âu thuyền Thọ Quang như sau:
a) Trường hợp đối tượng được phép sử dụng, có nhu cầu sử dụng lề đường, bến, bãi với thời gian sử dụng:
- 01 ngày: Mức thu phí là 1.000 đồng/m2/ngày;
- 01 tháng: Mức thu phí là 10.000 đồng/m2/tháng.
b) Không thu phí đối với tàu thuyền vào neo, đậu để tránh bão, lụt.
2. Mức thu phí sử dụng cảng cá tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang thành phố Đà Nẵng theo quy định tại Phụ lục đính kèm.
3. Đơn vị thu phí: Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu phí
1. Chế độ thu, nộp phí: Thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
2. Chế độ quản lý, sử dụng tiền thu phí:
Đơn vị thu phí được trích 90% tổng số tiền phí thu được trước khi nộp ngân sách để chi phí phục vụ công tác thu; phần còn lại 10% nộp vào ngân sách thành phố.
Điều 5. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục thuế thành phố Đà Nẵng và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 4 Điều 2 và khoản 3 Điều 4 Quyết định số 213/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 7. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế thành phố; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Trưởng Ban quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang Đà Nẵng và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TẠI KHU VỰC CẢNG CÁ, ÂU THUYỀN THỌ QUANG
(Kèm theo Quyết định số 02 /2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT |
Nội dung thu phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Đối với tàu thuyền các loại |
|
|
1 |
Đối với tàu cá cập cảng |
Đồng/lần cập cảng (không quá 12 giờ) |
|
1.1 |
Tàu nhỏ (có công suất từ 6CV đến 12CV) |
nt |
5.000 |
1.2 |
Tàu vừa (có công suất từ 13CV đến 30CV) |
nt |
10.000 |
1.3 |
Tàu trung (có công suất từ 31CV đến 90CV) |
nt |
20.000 |
1.4 |
Tàu lớn (có công suất từ 91CV trở lên) |
nt |
30.000 |
|
Nếu quá thời gian quy định nhưng không ra khỏi cảng thì phải nộp phí lưu bến, bãi, cầu cảng bằng 30% mức thu phí/giờ |
|
|
2 |
Đối với tàu cá vào neo đậu bình thường |
|
Không thu |
3 |
Đối với tàu vận tải cập cảng |
Đồng/tấn đăng ký/lần |
|
3.1 |
Có trọng tải dưới 5 tấn |
Đồng/lần cập cảng (không quá 12 giờ) |
5.000 |
3.2 |
Có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn |
nt |
10.000 |
3.3 |
Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn |
nt |
40.000 |
3.4 |
Có trọng tải trên 100 tấn |
nt |
60.000 |
4 |
Đối với xe cơ giới vận tải hàng hoá và xe chuyên chở hành khách |
Đồng/lần vào, ra không qua đêm |
|
4.1 |
Xe có trọng tải dưới 1 tấn |
nt |
5.000 |
4.2 |
Xe có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn |
nt |
10.000 |
4.3 |
Xe có trọng tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn |
nt |
15.000 |
4.4 |
Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn |
nt |
20.000 |
4.5 |
Xe có trọng tải trên 10 tấn |
nt |
25.000 |
5 |
Đối với xe vận tải thô sơ |
|
|
5.1 |
Tính cho 01 lần vào, ra cảng |
Đồng/lần vào, ra |
1.000 |
5.2 |
Tính theo tháng |
Đồng/tháng |
15.000 |
II |
Đối với hàng hoá qua cảng (bao gồm cả hàng thuỷ, hải sản, động vật sống) |
Đồng/tấn |
5.000 |
III |
Phí sử dụng lề đường,vỉa hè, mặt nước để đặt bảng quảng cáo |
|
|
1 |
Sử dụng để đặt bảng, biển, pano quảng cáo |
|
|
a) |
Trên lề đường, vỉa hè: |
|
|
- |
Đường loại 1 |
đồng/m2/năm |
130.000 |
- |
Đường loại 2 |
đồng/m2/năm |
90.000 |
- |
Đường loại 3 |
đồng/m2/năm |
50.000 |
- |
Đường loại 4 |
đồng/m2/năm |
35.000 |
- |
Đường loại 5 |
đồng/m2/năm |
20.000 |
b) |
Nơi giao nhau |
|
|
- |
Đường loại 1 |
đồng/m2/năm |
260.000 |
- |
Đường loại 2 |
đồng/m2/năm |
170.000 |
- |
Đường loại 3 |
đồng/m2/năm |
100.000 |
- |
Đường loại 4 |
đồng/m2/năm |
70.000 |
- |
Đường loại 5 |
đồng/m2/năm |
40.000 |
c) |
Trên giải phân cách |
|
|
- |
Đường loại 1 |
đồng/m2/năm |
400.000 |
- |
Đường loại 2 |
đồng/m2/năm |
400.000 |
d) |
Vị trí đặc biệt |
|
|
- |
Nhà ga, sân bay, bến tàu,bến xe, bến cảng, ven bờ sông Hàn( trừ mặt hướng về phía đường Trần Hưng Đạo tính theo loại đường) |
đồng/m2/năm |
400.000 |
- |
Các vị trí ven sông Cẩm Lệ |
đồng/m2/năm |
100.000 |
- |
Các vị trí khu vực Nam hầm Hải Vân |
đồng/m2/năm |
100.000 |
- |
Các vị trí nằm dọc quốc lộ 1A ( đoạn từ cầu vượt Hòa Cầm đến trạm thu phí ) |
đồng/m2/năm |
100.000 |
e) |
Vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác |
đồng/cái/lần |
400.000 |
2 |
Sử dụng để đặt băng rôn, phướn và các hình thức tương tự |
|
|
a |
Trên vỉa hè |
|
|
- |
Đường loại 1 |
đồng/cái/lần |
200.000 |
- |
Đường loại 2 |
đồng/cái/lần |
140.000 |
- |
Đường loại 3 |
đồng/cái/lần |
80.000 |
- |
Đường loại 4 |
đồng/cái/lần |
60.000 |
- |
Đường loại 5 |
đồng/cái/lần |
50.000 |
b) |
Trên vỉa hè nơi giao nhau |
đồng/cái/lần |
300.000 |
c) |
Trên giải phân cách |
đồng/cái/lần |
300.000 |
IV |
Phí sử dụng mặt bằng tại các chợ để đặt bảng, biển, pano quảng cáo |
|
|
1 |
Mặt bên ngoài chợ |
đồng/m2/năm |
200.000 |
2 |
Mặ bên trong chợ |
đồng/m2/năm |
100.000 |
Ghi chú: Trong mục III, qui định như sau:
- Đối với kiệt, hẻm có khoảng cách từ bảng,biển quảng cáo đến đường phố chính ( tính từ tường trước mặt của nhà mặt tiền) trên 25m tính giảm 20% so với quảng cáo ở vỉa hè đường phố chính.
- Tại khoảng e khoản 1 mục III và điểm c khoản 2 mục III : Mức thu phí áp dụng cho mỗi lần quảng cáo. Tùy theo hoạt động quảng cáo có xác định hoặc không xác định thời hạn thì thờ hạn quảng cáo tối đa cũng không quá 15 ngày làm việc.
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Nghị quyết 96/2010/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2011 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 cho huyện, thị xã, thành phố Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao áp dụng đối với thông tin được đăng tải trên trang thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 76/2004/QĐ-UB Ban hành: 05/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ tiền học giáo dục định hướng, vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và các đợn vị liên quan trong việc quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy, tàu, thuyền và máy tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án “Phát triển đội ngũ hành nghề luật sư phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn từ năm 2010 – 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/09/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 606/2005/QĐ-UBND Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đất sản xuất và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định 1592/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 27/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND Quy định tổ chức biểu diễn nghệ thuật gây quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, 4 Điều 2; khoản 3 Điều 4 của Quyết định 213/2004/QĐ-UB về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về Quy định Chương trình đào tạo giáo viên dạy tiếng Kơ Ho (có chữ viết) của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn và người nghèo giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về phân cấp xét chuyển cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thành công chức trong các cơ quan, đơn vị của nhà nước ở cấp huyện, cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với các hoạt động của ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí năm học 2010- 2011 đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 96/2010/NQ-HĐND quy định và điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 21/07/2012
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND phê duyệt đề án chuyển đổi Trường Trung học phổ thông Đặng Trần Côn từ loại hình bán công sang loại hình công lập tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND sửa đổi "Quy định tạm thời về quản lý đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội” kèm theo Quyết định 153/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển ngành thư viện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cây đứng gỗ tròn khai thác từ rừng tự nhiên do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi cho các hội thi ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân quận, phường sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 05/05/2010
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 15/04/2015
Nghị quyết 96/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 213/2004/QĐ-UB áp dụng cơ chế "một cửa" giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/12/2004 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 213/2004/QĐ-UB quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/12/2004 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 213/2004/QĐ-UB về giao định mức khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/09/2004 | Cập nhật: 25/12/2009
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012