Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 26/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 05/05/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2010/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 05 tháng 5 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ –TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Công văn số 45/CCTTHC ngày 04/02/2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về mẫu Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và ấn định thời gian gửi kết quả rà soát thủ tục hành chính về Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 11/2010/ QĐ- UBND ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 241/TTr-STNMT ngày 29 tháng 4 năm 2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 tỉnh,
Điều 2. Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1.Cập nhật, sửa đổi dữ liệu thủ tục hành chính theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
2.Tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, các nhân theo Quyết định công bố bộ thủ tục hành chính và Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số / 2010/QĐ-UBND ngày tháng năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Thủ tục Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, mã số hồ sơ: T – BPC – 010958 - TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản;
+ Đề án thăm dò khoáng sản lập theo quy định, kèm theo bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (không cần công chứng, chứng thực, chứng thực) đối với tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài. Khi nộp hồ sơ, người đến làm Thủ tục phải mang theo bản gốc để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 07 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản, mã số hồ sơ: T – BPC – 010965 - TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục;
+ Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó đã loại trừ ít nhất ba mươi phần trăm (30 %) diện tích theo giấy phép được cấp trước đó.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
3. Thủ tục Cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản, mã số hồ sơ: T – BPC – 010961 - TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả thăm đò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục;
+ Bản đồ khu vực xin cấp lại giấy phép thăm dò.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
4. Thủ tục Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản, mã số hồ sơ: T – BPC – 012099 – TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản kèm theo hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản và bản kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng;
+ Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền thăm dò;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (không cần công chứng, chứng thực) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài. Khi nộp hồ sơ, người đến làm Thủ tục phải mang theo bản gốc để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
5. Thủ tục Tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản, mã số hồ sơ: T – BPC – 011132 – TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò;
+ Bản sao văn bản pháp lý (không cần công chứng, chứng thực) chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền thăm dò khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (không cần công chứng, chứng thực) của tổ chức được thừa kế. Khi nộp hồ sơ, người đến làm Thủ tục phải mang theo bản gốc để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
6. Thủ tục Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản, mã số hồ sơ: T – BPC – 012101 – TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, khối lượng công trình thăm dò đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích ghi trong giấy phép;
+ Bản đồ khu vực tiếp tục thăm dò; khối lượng công trình, chương trình thăm dò tiếp tục đối với trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
7. Thủ tục Thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản, mã số hồ sơ: T – BPC – 012104 – TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn trình thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng và chất lượng công trình thăm dò đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
+ Tám bộ tài liệu, trong đó có bảy (07) bộ bản in và một (01) bộ ghi trên đĩa CD bao gồm: Bản thuyết minh báo cáo thăm dò, các phụ lục, các bản vẽ và tài liệu nguyên thuỷ có liên quan.
- Số lượng hồ sơ phải nộp là 08 bộ (gồm 07 bộ bản in và 01 bộ ghi trên đĩa CD).
8. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác khoáng sản, mã số hồ sơ: T – BPC – 010943 – TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
+ Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (không cần công chứng, chứng thực) đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoảng sản là tổ chức trong nước mà không phải là tồ chức đã được cấp giấy phép thăm dò hoặc bản sao giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài. Khi nộp hồ sơ, người đến làm Thủ tục phải mang theo bản gốc để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan chức năng thì thời gian lấy ý kiến không quá 13 ngày làm việc.
9. Thủ tục Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản, mã số hồ sơ: T – BPC – 010946 – TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản;
+ Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10. Thủ tục Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, mã số hồ sơ: T – BPC – 011105 – TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoảng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
+ Báo cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác lại thời điểm xin chuyển nhượng;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (không cần công chứng, chứng thực) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài. Khi nộp hồ sơ, người đến làm Thủ tục phải mang theo bản gốc để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11. Thủ tục Tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản, mã số hồ sơ : T – BPC – 011147 – TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản;
+ Bản sao văn bản pháp lý (không cần công chứng, chứng thực) chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kê quyền khai thác khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (không cần công chứng, chứng thực) của tổ chức được thừa kế;
+ Bản đồ hiện trạng khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12. Thủ tục Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản, mã số hồ sơ : T – BPC – 012103 - TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản;
+ Bản đồ hiện trạng kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điềm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác;
+ Đề án đóng cửa mỏ đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp trả lại giấy phép khai thác.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13. Thủ tục Cấp giấy phép chế biến khoáng sản, mã số hồ sơ : T – BPC – 011589 - TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi chế biến khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc phieesu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (không cần công chứng, chứng thực) đối với tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư chế biến khoáng sản đối với tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài. Khi nộp hồ sơ, người đến làm Thủ tục phải mang theo bản gốc để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan chức năng thì thời gian lấy ý kiến không quá 13 ngày làm việc.
14. Thủ tục Gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản, mã số hồ sơ : T – BPC – 011612 – TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn giấy phép chế biển khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả hoạt động chế biển khoáng sản đến thời điểm xin gia hạn, sản lượng khoáng sản tiếp tục chế biến.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15. Thủ tục Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản, mã số hồ sơ: T – BPC – 011741 – TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản;
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và các nghĩa vụ đã hoàn thành tính đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (không cần công chứng, chứng thực) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài. Khi nộp hồ sơ, người đến làm Thủ tục phải mang theo bản gốc để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
16. Thủ tục Tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản, mã số hồ sơ : T – BPC – 012089 - TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản;
+ Bản sao (không cần công chứng, chứng thực) văn bản pháp lý chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền chế biến khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác nhận tư cách pháp (không cần công chứng, chứng thực) của tổ chức được thừa kế;
+ Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và kế hoạch tiếp tục hoạt động chế biến khoáng sản.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
17. Thủ tục Trả lại giấy phép chế biến khoáng sản, mã số hồ sơ : T – BPC – 011676 – TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn trả lại giấy phép chế biến khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản kể từ ngày giấy phép có hiệu lực đến thời điểm trả lại giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
18. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, mã số hồ sơ: T – BPC – 012090 - TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
+ Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác tận thu khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (không cần công chứng, chứng thực) đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoảng sản là tổ chức trong nước mà không phải là tồ chức đã được cấp giấy phép thăm dò hoặc bản sao giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan chức năng thì thời gian lấy ý kiến không quá 13 ngày làm việc.
19. Thủ tục Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, mã số hồ sơ: T – BPC – 012092 - TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
+ Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
20. Thủ tục Chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản, mã số hồ sơ: T – BPC – 012094 - TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản và hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoảng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
+ Báo cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác lại thời điểm xin chuyển nhượng;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (không cần công chứng, chứng thực) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài. Khi nộp hồ sơ, người đến làm Thủ tục phải mang theo bản gốc để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
21. Thủ tục Tiếp tục thực hiện quyền khai thác tận thu khoáng sản, mã số hồ sơ: T – BPC – 012097 – TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác tận thu khoáng sản;
+ Bản sao văn bản pháp lý (không cần công chứng, chứng thực) chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kê quyền khai thác tận thu khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (không cần công chứng, chứng thực) của tổ chức được thừa kế;
+ Bản đồ hiện trạng khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
22. Thủ tục Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác tận thu khoáng sản, mã số hồ sơ : T – BPC – 012096 - TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác tận thu khoáng sản;
+ Bản đồ hiện trạng kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điềm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác;
+ Đề án đóng cửa mỏ đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp trả lại giấy phép khai thác.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
23. Thủ tục Đóng cửa mỏ, mã số hồ sơ : T – BPC – 012105 - TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình xin đóng cửa mỏ;
+ Đề án đóng cửa mỏ;
+ Bản đồ hiện trạng khu vực đóng cửa mỏ.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
24. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000 m3/ngày đêm, mã số hồ sơ: T-BPC-012578-TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Trình tự và thời gian thực hiện:
- Đối với trường hợp đã có giếng khai thác:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa”-Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận “Một cửa” có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định tại điểm 2.2 mục 2, phần II của Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, Bộ phận “Một cửa” yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Bước 2: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn (thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép).
+ Bước 3: Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn hoàn thành việc thẩm định, lập các Thủ tục trình Lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh quyết định (thời gian không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ).
+ Bước 4: UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cấp phép. (thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
+ Bước 5: Quyết định UBND tỉnh chuyển về Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn vào sổ theo dõi, sau đó chuyển Bộ phận “Một cửa” trả kết quả cho tổ chức, công dân (thời gian không quá 02 ngày làm việc).
- Đối với trường hợp chưa có giếng khai thác:
* Ban hành văn bản cho thi công giếng khai thác.
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” -Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bước 2: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn (thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
+ Bước 3: Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn hoàn thành việc thẩm định, lập các Thủ tục trình Lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản cho thi công giếng khai thác (thời gian không quá 07 ngày làm việc).
+ Bước 4: UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thi công giếng khai thác (thời gian không quá 05 ngày làm việc).
+ Bước 5: Văn bản cho phép thi công giếng khai thác của UBND tỉnh chuyển về Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn vào sổ theo dõi, chuyển Bộ phận “Một cửa” (thời gian không quá 02 ngày làm việc).
* Cấp giấp phép khai thác.
+ Bước 1: Sau khi thi công xong giếng khai thác, tổ chức, cá nhân bổ sung tài liệu thi công giếng khai thác cho Bộ phận "Một cửa".
+ Bước 2: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn (thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
+ Bước 3: Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn hoàn thành việc thẩm định, lập các Thủ tục trình Lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh quyết định (thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
+ Bước 4: UBND xem xét, quyết định cấp giấy phép khai thác (thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
+ Bước 5: Giấy phép khai thác của UBND tỉnh chuyển về Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn vào sổ theo dõi, chuyển Bộ phận “Một cửa” trả kết quả cho tổ chức, công dân (thời gian không quá 02 ngày làm việc).
b) Thời gian giải quyết:
- Trường hợp đã có giếng khai thác: Tổng thời gian giải quyết không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trường hợp chưa có giếng khai thác: Tổng thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
25. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác), mã số hồ sơ T-BPC-012986-TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa”- Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận “Một cửa” khi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định tại điểm 2.3 mục 2, phần II của Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, Bộ phận “Một cửa” yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn (thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép).
- Bước 3: Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn hoàn thành việc thẩm định, lập các Thủ tục trình Lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh quyết định (thời gian không quá 22 ngày làm việc).
- Bước 4: UBND tỉnh xem xét, quyết định cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt (thời gian không quá 05 ngày làm việc).
- Bước 5: Quyết định UBND tỉnh chuyển về Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn vào sổ theo dõi, chuyển Bộ phận “Một cửa” trả kết quả cho tổ chức, công dân (thời gian không quá 02 ngày làm việc).
26. Thủ tục Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ, mã số hồ sơ T-BPC-012971-TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Trình tự và thời gian thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất nộp hai (02) bộ hồ sơ tại Bộ phận “ Một cửa”-Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép của tổ chức, cá nhân chưa đầy đủ, không hợp lệ, Bộ phận “Một cửa”- Sở Tài nguyên và Môi trường yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép, phải trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
+ Nội dung thẩm định hồ sơ bao gồm: căn cứ pháp lý của việc xin phép hành nghề; tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự đáp ứng các điều kiện hành nghề quy định tại Điều 6 của Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trường Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giải trình bổ sung để làm rõ nội dung hồ sơ; tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề, năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoặc đề nghị cơ quan Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tiến hành kiểm tra thực tế. Cơ quan được đề nghị kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kiểm tra.
- Bước 3. Quyết định cấp phép: trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép hành nghề (theo Mẫu số 01đ kèm theo Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường); trường hợp không chấp nhận cấp phép, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép.
27. Thủ tục Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm, mã số hồ sơ T-BPC-013093-TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Trình tự và thời gian thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa”. Bộ phận một cửa khi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định tại điểm 2.5 mục 2, phần II của Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chưa đầy đủ, không hợp lệ Bộ phận “Một cửa” yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn (thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ từ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép).
- Bước 3: Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn hoàn thành việc thẩm định, lập các Thủ tục trình Lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh quyết định (thời gian không quá 17 ngày làm việc).
- Bước 4: UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cấp phép (thời gian không quá 05 ngày làm việc).
- Bước 5: Quyết định UBND tỉnh chuyển về Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn vào sổ theo dõi, sau đó chuyển Bộ phận “Một cửa” trả kết quả cho tổ chức, công dân (thời gian không quá 02 ngày làm việc).
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 25 ngày làm việc.
28. Thủ tục Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp). dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác), mã số hồ sơ T-BPC-013022-TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Trình tự và thời gian thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa”. Bộ phận một cửa khi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định tại điểm 2.5 mục 2, phần II của Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chưa đầy đủ, không hợp lệ Bộ phận “Một cửa” yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn (thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ từ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép).
- Bước 3: Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn hoàn thành việc thẩm định, lập các Thủ tục trình Lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh quyết định (thời gian không quá 17 ngày làm việc).
- Bước 4: UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cấp phép. (thời gian không quá 05 ngày làm việc).
- Bước 5: Quyết định UBND tỉnh chuyển về Phòng Tài nguyên nước – Khí tượng thuỷ văn vào sổ theo dõi, sau đó chuyển Bộ phận “Một cửa” trả kết quả cho tổ chức, công dân (thời gian không quá 02 ngày làm việc).
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 25 ngày làm việc.
29. Thủ tục Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, mã số hồ sơ: T-BPC-010781-TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Trình tự thực hiện:
- Xin thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Bước 1: tổ chức, cá nhân (gọi là chủ đầu tư) nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” - Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Bước 2: chủ đầu tư (hoặc đơn vị tư vấn) bảo vệ báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trước Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường tỉnh Bình Phước;
+ Bước 3: chủ đầu tư nhận biên bản họp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Bước 4: chủ đầu tư (hoặc đơn vị tư vấn) chỉnh sửa báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Xin phê duyệt sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Bước 1: chủ đầu tư nộp hồ sơ đã chỉnh sửa tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Bước 2: nhận Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được xác nhận
b) Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ phận “Một cửa” Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp gửi qua đường bưu điện Chủ đầu tư có trách nhiệm liên lạc với Sở Tài nguyên và Môi trường bằng điện thoại để được xác nhận hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và thời gian giải quyết được tính kể từ ngày bộ phận “Một cửa” viết biên nhận nhận hồ sơ.
c) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời hạn thẩm định tối đa là 16 (mười sáu) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chỉnh sửa đạt yêu cầu theo kết luận của hội đồng thẩm định, UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; nếu không phê duyệt thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của từng bản báo cáo đánh giá tác động môi trường.
30. Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, mã số hồ sơ T – BPC – 010772 – TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Trình tự thực hiện:
- Xin thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Bước 1: tổ chức, cá nhân (gọi là chủ đầu tư) nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” - Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Bước 2: chủ đầu tư (hoặc đơn vị tư vấn) bảo vệ báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trước Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường tỉnh Bình Phước nếu thẩm định thông qua hình thức Hội đồng thẩm định;
+ Bước 3: chủ đầu tư nhận biên bản họp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Bước 4: chủ đầu tư (hoặc đơn vị tư vấn) chỉnh sửa báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Xin phê duyệt sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Bước 1: chủ đầu tư nộp hồ sơ đã chỉnh sửa tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Bước 2: nhận Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được xác nhận
b) Thời gian giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời hạn thẩm định tối đa là 16 (mười sáu) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chỉnh sửa đạt yêu cầu theo kết luận của hội đồng thẩm định, tổ chức dịch vụ thẩm định, UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; nếu không phê duyệt thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của từng bản báo cáo đánh giá tác động môi trường.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung sau khi chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định bao gồm:
- 01 công văn giải trình về việc hoàn thiện báo cáo
- 03 báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung đã hoàn thiện và được chủ dự án ký vào góc trái phía dưới của từng trang kèm theo 01 (một) bản được ghi trên dĩa CD.
31. Thủ tục Cấp mới sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, mã số hồ sơ: T-BPC-010758-TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thời gian giải quyết: không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
32. Thủ tục xin chủ trương giao đất, cho thuê đất của tổ chức chưa có văn bản chấp thuận địa điểm của UBND tỉnh, mã số hồ sơ: T-BPC-014400-TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bước 2: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bước 3: Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên & Môi trường có trách nhiệm mời các sở, ngành có liên quan như: Sở Xây dựng, Kế hoạch & Đầu tư, Công thương, Văn hoá, thể thao và du lịch, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND các huyện, thị xã nơi có đất xin giao đất, thuê đất của tổ chức...khảo sát thực tế khu đất và gửi hồ sơ thẩm định đến các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến;
- Bước 4: Các cơ quan liên quan có trách nhiệm gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường, nếu sau 07 ngày làm việc kể từ ngày đi khảo sát các cơ quan liên quan không trả lời bằng văn bản thì xem như chấp thuận;
- Bước 5: Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên & Môi trường tổng hợp tham mưu Giám đốc Sở xin chủ trương UBND tỉnh;
- Bước 6: UBND tỉnh xem xét và có ý kiến trả lời bằng văn bản.
33. Thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người việt nam định ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài, mã số hồ sơ: T-BPC-014342-TT Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh biểu mẫu 1 như sau:
a) Thời gian giải quyết: không quá hai sáu (26) ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý.
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2019 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Văn hóa áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tiêu chuẩn được phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) cho doanh nhân trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 18/02/2016
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên là nước thiên nhiên Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch Xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở năm 2011 Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định một số cơ chế chính sách bổ sung hỗ trợ nông dân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2002/QĐ-UBND quy định chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường phố nội ô thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 Quy định về quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ địa phương để xác định cước vận tải năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Chính sách hỗ trợ sản xuất Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND huỷ bỏ điểm 5, khoản I, điều 5 quy định chi phí quản lý và tổ chức thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất kèm theo Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ điểm d, khoản 1, điều 5, chương II, Quy định tạm thời về các chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định mức chi cho đề tài nghiên cứu khoa học áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động dạy nghề của Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp dạy nghề các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất và mức trợ giúp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/04/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về Tổ An ninh nhân dân ở thôn thuộc xã; tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên và học sinh các lớp tạo nguồn của Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về tăng thêm 01 định suất hưởng chế độ phụ cấp cán bộ không chuyên trách cho chức danh Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc ở địa bàn cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định cơ chế đầu tư xây dựng các khu tái định cư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 97/2009/QĐ-UBND về quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn huyện Di Linh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành Lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp xử lý bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính và tài sản nhà nước tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy mô và vị trí để xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2007/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức trưng cầu ý kiền đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 70/2009/QĐ-UBND sửa đổi chế độ đi học đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và quy định mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 70/2009/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 70/2009/QĐ-UBND sửa đổi độ tuổi của Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã tại khoản 2, Điều 6, Chương II, Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố kèm theo Quyết định 81/2004/QĐ-UBBT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/10/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 70/2009/QĐ-UBND hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 21/08/2010
Quyết định 70/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/09/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 70/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 70/2009/QĐ-UBND về Quy chế thưởng, phạt tiến độ thực hiện hợp đồng trong hoạt động xây dựng đối với công trình có sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 70/2009/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình giám sát dịch tễ gia súc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 70/2009/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp và chế độ miễn, giảm đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 70/2009/QĐ-UBND quy định mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong các trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 70/2009/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của nhân viên bảo vệ thực vật tại các xã, phường, thị trấn nơi có sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 26/05/2009
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015, kế hoạch sử dụng đất 2007 - 2010 của huyện Trấn Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/11/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 17/2006/QĐ-BTNMT về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất Ban hành: 12/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 24/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 27/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012