Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 31/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Lò Văn Tiến |
Ngày ban hành: | 11/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 11 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP VỀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIÊN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 6 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 6 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kề từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 4 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP VỀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 11/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung, cơ quan đầu mối, trách nhiệm phối hợp giữa các Sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là văn bản) do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (HĐND, UBND) các cấp ban hành trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo kịp thời, đồng bộ, khách quan, đúng pháp luật, không bỏ sót văn bản và tuân thủ đúng trình tự, thủ tục theo quy định.
2. Nội dung công việc thực hiện phải liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan phối hợp.
3. Bảo đảm yêu cầu chuyên môn, chất lượng và hiệu quả công việc.
4. Đề cao vai trò, trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức tham gia phối hợp.
Điều 4. Nội dung phối hợp
1. Thực hiện rà soát văn bản thường xuyên; xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản.
2. Công bố văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần.
3. Tổng rà soát hệ thống hóa.
4. Xây dựng kế hoạch hệ thống hóa văn bản.
5. Thực hiện hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
6. Định kỳ công bố kết quả hệ thống hóa văn bản.
7. Hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực.
Điều 5. Cơ quan đầu mối trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp làm đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành.
Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã làm đầu mối, phối hợp với công chức liên quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện những nội quy quy định tại Khoản 4 Điều 6, Khoản 3 Điều 11 của Quy chế này.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC RÀ SOÁT VĂN BẢN
Điều 6. Thực hiện rà soát văn bản của Hội đồng nhân dân
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cùng cấp và các cơ quan có liên quan thực hiện việc rà soát thường xuyên các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện ban hành có nội dung điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình.
Trình tự, thủ tục rà soát văn bản được thực hiện theo quy định tại Chương II, Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và Chương II, Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 6/02/2013 của Chinh phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Người đứng đầu phòng, đơn vị được giao thực hiện công tác pháp chế ở Sở, Ban, ngành tỉnh giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp với các phòng, đơn vị có liên quan thực hiện rà soát văn bản và lập hồ sơ rà soát văn bản (Hồ sơ rà soát được quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 09/2013/TT-BTP). Hồ sơ rà soát văn bản của cơ quan, đơn vị gửi đến Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp để lấy ý kiến.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp có ý kiến đối với nội dung hồ sơ rà soát văn bản. Trường hợp văn bản được được rà soát có nội dung liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, thời hạn cho ý kiến là 15 ngày làm việc. Ý kiến của cơ quan Tư pháp phải thể hiện bằng văn bản, trong đó nêu rõ nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất hoặc ý kiến khác.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan tư pháp về kết quả rà soát; hoàn thiện Hồ sơ rà soát văn bản, ký Báo cáo kết quả rà soát văn bản.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức rà soát văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành theo đúng trình tự, thủ tục rà soát văn bản được quy định tại Chương II, Nghị định 16/2013/NĐ-CP và Chương II, Thông tư số 09/2013/TT-BTP .
Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã chủ trì, phối hợp với các cá nhân liên quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện rà soát văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành.
Điều 7. Xử lý kết quả rà soát văn bản
1. Sau khi có ý kiến về kết quả rà soát của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ rà soát văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định việc xử lý (trường hợp văn bản thuộc thẩm quyền xử lý) hoặc kiến nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp xử lý kết quả rà soát (trường hợp văn bản không thuộc thẩm quyền xử lý).
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp xử lý kết quả rà soát.
2. Hình thức xử lý được quy định tại Điều 19 Nghị định 16/2013/NĐ-CP. Báo cáo kết quả rà soát văn bản gửi cho Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp để theo dõi, tổng hợp.
3. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và Công chức Tư pháp - Hộ tịch lập “Sổ theo dõi văn bản quy phạm pháp luật được rà soát” để theo dõi việc rà soát và kết quả xử lý văn bản của HĐND, UBND theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BTP .
Điều 8. Công bố văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
1. Hàng năm, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm gửi danh mục các văn bản có nội dung điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị do Hội đồng nhân dân, Uy ban nhân dân cấp mình ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BTP , về Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp để tổng hợp.
2. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp để công bố, chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
3. Công chức Tư pháp - Hộ tịch có trách nhiệm tổng hợp và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công bố danh mục các văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần.
4. Hình thức văn bản công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định 16/2013/NĐ-CP .
Điều 9. Tổng rà soát hệ thống hóa
1. Trên cơ sở quyết định của người có thẩm quyền về việc thực hiện tổng rà soát hệ thống hóa văn bản; Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu Chủ tịch UBND cùng cấp xây dựng kế hoạch tổng rà soát hệ thống hóa văn bản.
Nội dung kế hoạch thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP .
2. Việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong tổng rà soát hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo kế hoạch.
Chương III
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
Điều 10. Xây dựng kế hoạch hệ thống hóa văn bản
Năm thứ năm của kỳ hệ thống hóa văn bản (hệ thống hóa kỳ đầu thống nhất trong cả nước là ngày 31/12/2013) hoặc trên cơ sở quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thực hiện hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực; Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp, Công chức tư pháp - Hộ tịch chủ trì tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xây thống hóa văn bản.
2. Nội dung kế hoạch hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP .
Điều 11. Thực hiện hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
1. Trên cơ sở kế hoạch hệ thống hóa văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành có nội dung điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình theo trình tự, thủ tục được quy định tại Điều 25 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP .
2. Sau khi có kết quả hệ thống hóa văn bản, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị gửi kết quả hệ thống hóa về Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp để
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 25 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP .
4. Trường hợp phai rà soát bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND cấp xã tiến hành rà soát bổ sung theo nội dung, trình tự rà soát văn bản được quy định tại Nghị định 16/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/2013/TT-BTP .
5. Kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản
a) Sau khi nhận được kết quả hệ thống hóa văn bản của các cơ quan, đơn vị; Sở Tư pháp, Phòng tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tiến hành kiểm tra lại trước khi tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp công bố.
b) Hồ sơ hệ thống hóa văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân công bố thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 09/2013/TT-BTP .
Điều 12. Định kỳ công bố kết quả hệ thống hóa văn bản
1. Chậm nhất 60 ngày, kể từ thời điểm hệ thống hóa văn bản Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, công bố.
2. Hồ sơ hệ thống hóa thực hiện theo Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 09/2013/TT-BTP. Kết quả hệ thống hóa văn bản bao gồm Tập hệ thống hóa văn bản và các danh mục văn bản được quy định tại Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP .
3. Hình thức văn bản công bố kết quả hệ thống hóa được thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Khoản 6 Điều 25 Nghị định số 16/20/3/NĐ-CP.
Chương IV
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Chế độ báo cáo hàng năm
1. Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp; Công chức Tư pháp - Hộ tịch có trách nhiệm chuẩn bị báo cáo hàng năm về rà soát, hệ thống hóa văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
2. Báo cáo hàng năm về công tác rà soát hệ thống hóa văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh được gửi đến Bộ Tư pháp để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
Báo cáo hàng năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp và được Sở Tư pháp tổng hợp vào báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Báo cáo hàng năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tư pháp và được Phòng Tư pháp tổng hợp vào báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thời hạn gửi báo cáo, thời điểm lấy số liệu báo cáo hàng năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 3/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp và biểu mẫu số 05a, 05b và 05c (vê công tác rà soát), cụ thể: Báo cáo thống kê 01 năm được thực hiện hai lần trong năm, bao gồm:
a) Báo cáo năm lần một: Thời điểm lấy số liệu thống kê được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm, gồm số liệu thống kê thực tế và số liệu thống kê ước tính, trong đó: số liệu thống kê thực tế được lấy từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 10 hằng năm (ngày chốt số liệu thực tế); số liệu thống kê ước tính được lấy từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.
b) Báo cáo năm chính thức: Thời điểm lấy số liệu thống kê được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm (ngày chốt số thực tế)
c) Việc ước tính số liệu báo cáo theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 6 Thông tư số 20/2013/TT-BTP .
4. Nội dung báo cáo hàng năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Thông tư số 09/2013/TT- BTP.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức triển khai thực hiện các nội dung quy định của Quy chế này tại cơ quan, đơn vị mình.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh những khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Thông tư 20/2013/TT-BTP hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Thông tư 09/2013/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 15/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động; hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ giao, cho thuê đất; miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án đầu tư sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011 Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý biên chế công chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Quản lý sau cai hoặc quản lý sau cai tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ Bí mật Nhà nước của tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, giao, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị, khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về quy định xếp hạng khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2011 | Cập nhật: 07/06/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013