Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu: | 33/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 08/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2011/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 08 tháng 11 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 116/2006/QĐ-TTg ngày 26/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009-2015;
Căn cứ Nghị Quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 05/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 – 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1018/TTr-SYT ngày 24/10/2011 về việc đề nghị phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015", với các nội dung chủ yếu như sau:
1.1. Mục tiêu chung
Xây dựng đội ngũ cán bộ y tế đảm bảo về số lượng, đồng bộ về cơ cấu trình độ và chất lượng, đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Phấn đấu từng đưa bước Yên Bái trở thành trung tâm dịch vụ y tế chất lượng cao của khu vực Tây Bắc.
1.2. Mục tiêu cụ thể đến 2015
- Tỷ lệ bác sỹ, dược sỹ đại học tham gia công tác chuyên môn đạt 8 bác sỹ/vạn dân và 0,7 dược sỹ đại học/vạn dân.
- Tỷ lệ bác sỹ/ cán bộ chuyên môn y tế khác đạt 1/3.
- Tỷ lệ bác sỹ, dược sỹ có trình độ sau đại học đạt trên 40% .
- Tỷ lệ cán bộ chuyên môn y tế khác có trình độ đại học và sau đại học đạt trên 25% .
- 100% nhân viên y tế thôn bản được đào tạo theo quy định.
- Đào tạo sau đại học, chuyên sâu cho 215 lượt bác sỹ, dược sỹ đại học; trong đó hỗ trợ kinh phí đào tạo: 30 tiến sỹ, chuyên khoa II; 60 bác sỹ nội trú, thạc sỹ; 125 chuyên khoa I Y, Dược.
- Đào tạo 230 bác sỹ, trong đó: liên kết đào tạo 180 bác sỹ chính quy theo địa chỉ; đào tạo 50 bác sỹ hệ liên thông 4 năm.
- Đào tạo 31 dược sỹ đại học, trong đó: liên kết đào tạo 21 dược sỹ đại học chính quy theo địa chỉ; đào tạo 10 dược sỹ hệ liên thông 4 năm.
- Đào tạo 300 cán bộ y tế có trình độ đại học chuyên môn y tế khác.
- Đào tạo trình độ chuyên khoa định hướng và kỹ thuật y tế chuyên sâu, đào tạo lại cho 150 lượt cán bộ y tế.
- Thu hút, tuyển dụng tối đa số bác sỹ, dược sỹ đại học.
- Đào tạo 500 nhân viên y tế thôn bản.
3. Đối tượng - Phạm vi áp dụng
Đối tượng áp dụng là cán bộ, công chức, viên chức và học sinh được đào tạo, tuyển dụng, hợp đồng trong tỉnh Yên Bái và tại các Trường Đại học Y, Dược trong và ngoài nước.
Những đối tượng đang hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo theo Quyết định này, nếu đến năm 2015 chưa hoàn thành khóa học thì vẫn tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ cho đến khi hoàn thành khóa học.
Đối tượng đang hưởng chính sách theo Quyết định 1470/QĐ-UBND ngày 28/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009- 2015”, nay tiếp tục hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút, khuyến khích tại Quyết định này.
4. Nội dung các chính sách và giải pháp cơ bản
4.1. Chính sách về đào tạo
4.1.1. Đào tạo Bác sỹ, Dược sỹ trình độ sau đại học
a) Số lượng đào tạo trong 5 năm: Trung bình hàng năm cử đi đào tạo 06 tiến sỹ, chuyên khoa II; 12 thạc sỹ, bác sỹ nội trú; 25 chuyên khoa I; 30 chuyên khoa định hướng (sơ bộ), kỹ thuật y học chuyên sâu, đào tạo lại.
b) Đối tượng: Các bác sỹ, dược sỹ đại học và sau đại học đang công tác tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh được ngành cử đi học.
c) Cơ chế, chính sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa II bằng 80 lần mức lương tối thiểu/khóa học; thạc sỹ, bác sỹ nội trú bằng 50 lần mức lương tối thiểu/khoá học; chuyên khoa I bằng 40 lần mức lương tối thiểu/khoá học. Hỗ trợ đào tạo chuyên khoa định hướng (sơ bộ); đào tạo kỹ thuật y học chuyên sâu, đào tạo lại thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên (ngoài chương trình đào tạo chuyên khoa I, chuyên khoa II, thạc sỹ, tiến sỹ), bằng 100% học phí theo mức thu của cơ sở đào tạo và hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu/người/tháng học.
Cá nhân được tạm ứng 50% chi phí khi có quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền và thanh toán một lần khi kết thúc khóa học.
d) Điều kiện kèm theo: Cán bộ được hỗ trợ phải cam kết tiếp tục công tác, áp dụng, ứng dụng kỹ thuật công nghệ sau khi được đào tạo tại đơn vị cử đi học ít nhất 5 năm; nếu vi phạm phải bồi thường bằng 300% các khoản kinh phí đã được hỗ trợ, trừ trường hợp cán bộ được đề bạt, luân chuyển theo yêu cầu về công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền. Sở Y tế quản lý bản gốc văn bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, chứng nhận sau đào tạo của cán bộ.
4.1.2. Đào tạo Bác sỹ, Dược sỹ đại học
4.1.2.1. Hợp đồng đào tạo bác sỹ, Dược sỹ đại học hệ chính quy liên kết theo địa chỉ sử dụng
a) Số lượng tuyển sinh đào tạo thực hiện từ năm 2011- 2014: mỗi năm 30- 50 bác sỹ, 5- 6 dược sỹ đại học.
b) Đối tượng tuyển sinh: học sinh phổ thông có nguyện vọng được đào tạo trình độ đại học Y, Dược, thi đại học trong cùng năm đạt yêu cầu theo quy định của cơ sở đào tạo.
c) Cơ chế chính sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo (không gồm học phí) theo hợp đồng giữa Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái với cơ sở đào tạo. Đối với sinh viên đang theo học hệ liên kết chính quy theo địa chỉ được hỗ trợ 01 lần kinh phí đào tạo (theo mức quy định của cơ sở đào tạo) bằng tổng số kinh phí thời gian đã học, đồng thời tiếp tục được hỗ trợ kinh phí đào tạo hàng năm cho đến khi tốt nghiệp.
d) Điều kiện kèm theo: Sinh viên, học sinh (và người bảo lãnh) phải ký hợp đồng, cam kết sau khi tốt nghiệp đại học y, dược về công tác tại tỉnh Yên Bái ít nhất 10 năm; nếu vi phạm phải bồi thường bằng 300% các khoản kinh phí đã được hỗ trợ. Sinh viên bị lưu ban không được hỗ trợ kinh phí đào tạo năm học lưu ban đó. Sinh viên bị buộc thôi học phải hoàn trả số kinh phí đào tạo mà tỉnh đã hỗ trợ trong thời gian đi học. Đối với trường hợp nghỉ học do lý do đặc biệt, khách quan, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Y tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Kết thúc khóa học, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thanh lý hợp đồng theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và bản gốc Bằng tốt nghiệp của bác sỹ mới ra trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Y tế căn cứ các quy định hiện hành và năng lực, học lực của sinh viên tốt nghiệp, tổ chức tuyển dụng, phân công công tác cho bác sỹ mới ra trường theo quy định hiện hành. Sở Y tế quản lý bản gốc Bằng tốt nghiệp của cán bộ.
4.1.2.2. Đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học hệ cử tuyển
Thực hiện theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
4.1.2.3. Đào tạo Bác sỹ, dược sỹ hệ liên thông 4 năm.
a) Số lượng đào tạo từ năm 2011 - 2015: Tuyển sinh đào tạo trung bình hằng năm 10 bác sỹ, 02 dược sỹ đại học. Chỉ tiêu không tuyển sinh được trong năm được chuyển tiếp sang năm sau.
b) Đối tượng: Là y sỹ, dược sỹ có trình độ trung cấp, cao đẳng đang công tác tại y tế tuyến huyện và tuyến xã trong ngành y tế được Sở Y tế cử đi học.
c) Cơ chế chính sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo cho đối tượng ở vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số, các đối tượng còn lại ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo.
d) Điều kiện kèm theo: Cán bộ phải cam kết sau khi tốt nghiệp trở lại công tác lâu dài tại nơi đơn vị cử đi học. Nếu vi phạm phải bồi thường bằng 300% các khoản kinh phí đã được hỗ trợ. Sở Y tế quản lý bản gốc Bằng tốt nghiệp của cán bộ.
4.1.3. Đào tạo điều dưỡng, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên y, cử nhân y tế công cộng, dân số trình độ đại học
a) Số lượng đào tạo từ năm 2011 - 2015: Tuyển sinh đào tạo trung bình hằng năm 60 điều dưỡng, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên y, cử nhân y tế công cộng, dân số trình độ đại học.
b) Đối tượng: Điều dưỡng, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên y, y sỹ, cán bộ dân số… trình độ trung cấp, cao đẳng đang công tác trong ngành y tế được Sở Y tế cử đi học.
c) Cơ chế chính sách, điều kiện kèm theo: áp dụng theo tiết 4.1.2.3.
4.1.4. Đào tạo y sỹ, dân số tuyến xã và y sỹ trường học
a) Đối tượng: Là cán bộ được cử đi đào tạo; học sinh trúng tuyển chuyên ngành y, dược, dân số tại trường Cao đẳng Y tế tỉnh Yên Bái.
b) Cơ chế chính sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo cho đối tượng thuộc diện gia đình chính sách, vùng đặc biệt khó khăn và cán bộ chuyên trách dân số xã được cử đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và có cam kết sau khi học xong trở lại công tác lâu dài tại nơi đơn vị cử đi học. Các đối tượng còn lại đóng góp 100% kinh phí đào tạo.
4.1.5. Đào tạo nhân viên y tế thôn bản lồng ghép với cộng tác viên dân số.
a) Đối tượng: Nhân viên y tế thôn bản chưa qua đào tạo; đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc học hết lớp 9 trở lên (đối với thôn vùng đặc biệt khó khăn của tỉnh phải tốt nghiệp tiểu học), có nguyện vọng tham gia công tác y tế, dân số thôn bản; các cán bộ xã có nhu cầu học tập.
b) Cơ chế, chính sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo và sinh hoạt phí cho học sinh, với mức 0,5 triệu đồng/học sinh/tháng với điều kiện người đi học cam kết sau khi học xong trở lại công tác, phục vụ nhân dân tại thôn bản, nơi được cử đi học.
4.2. Chính sách về thu hút, tuyển dụng
a) Số lượng: Thu hút, tuyển dụng với số lượng tối đa (dự kiến trung bình tối thiểu mỗi năm thu hút tuyển mới 05 - 15 bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng đại học, sau đại học).
b) Đối tượng: Sinh viên tốt nghiệp đại học y, dược chính quy diện tuyển thẳng, thi đỗ theo điểm chuẩn vào các trường đại học y, dược; cán bộ có sức khỏe, có trình độ chuyên môn sau đại học chính quy phù hợp với nhu cầu sử dụng của đơn vị.
c) Cơ chế chính sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ với mức hỗ trợ được tính bằng tổng số kinh phí đào tạo cả khóa học và hỗ trợ tiền ăn, nhà ở bằng 1,0 hệ số lương tối thiểu/tháng thực học. Người được hỗ trợ có thể nhận kinh phí 1 lần khi tuyển dụng hoặc đăng ký thụ hưởng chính sách thu hút của Yên Bái và nhận hỗ trợ hàng tháng khi đang học.
4.2.2. Hợp đồng đối với cán bộ y tế đã nghỉ hưu trí
a) Đối tượng: là cán bộ y tế có trình độ cao (từ đại học trở lên), có sức khoẻ đảm bảo công tác, tâm huyết với ngành, thời gian nghỉ chế độ đến khi hợp đồng phải dưới 24 tháng và cơ sở Y tế có nhu cầu hợp đồng làm việc.
b) Cơ chế chính sách: Ngân sách tỉnh chi trả tiền công bằng 100% lương và phụ cấp thâm niên vượt khung tại thời điểm nghỉ chế độ. Trên cơ sở danh sách cán bộ hợp đồng lại của các đơn vị y tế được Sở Y tế phê duyệt, ngân sách tỉnh phân bổ trực tiếp về đơn vị sử dụng cán bộ theo phân cấp ngân sách.
c) Điều kiện kèm theo: Thời gian hợp đồng đối với cán bộ đã nghỉ chế độ theo năm và tối đa là 05 năm; hàng năm đơn vị y tế hợp đồng đánh giá lại mức độ hoàn thành công việc để xem xét gia hạn hợp đồng.
4.3. Giải pháp về nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng cán bộ
Tăng cường công tác quản lý nhà nước, quản lý ngành, đảm bảo công bằng trong khám chữa bệnh cả khu vực nhà nước và tư nhân. Thực hiện tốt xã hội hóa, nâng cao thu nhập chính đáng cho nhân viên y tế.
Bố trí sử dụng cán bộ phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường. Thực hiện tốt công tác luân chuyển cán bộ, Đề án 1816 của Bộ Y tế; bổ sung chỉ tiêu kế hoạch giường bệnh, chỉ tiêu biên chế cho các bệnh viện đảm bảo cơ bản theo quy định của Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ; quy định chi tiết việc giải quyết các chế độ đặc thù ngành y tế như chế độ trực 24/24h, làm thêm giờ của nhân viên y tế, nghỉ bù, nghỉ trực, chế độ phụ cấp nghề trong khi đi học; kéo dài thời gian làm việc của nhân lực y tế trình độ cao...
Xây dựng chính sách hợp đồng làm việc đối với cán bộ y tế có trình độ cao đã nghỉ chế độ hưu trí.
Xây dựng chính sách thi đua khen thưởng đặc thù cho cán bộ ngành y tế tỉnh Yên Bái.
Xây dựng Đề án thí điểm đổi mới quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái.
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất và trang bị thiết bị y tế hiện đại cho bệnh viện 500 giường và các cơ sở y tế, tạo môi trường làm việc hiện đại để các bác sỹ có cơ hội và điều kiện phát triển nâng cao trình độ chuyên môn.
4.4. Giải pháp về kết hợp các nguồn lực tài chính, ưu tiên bố trí ngân sách cho thực hiện các chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế.
Ngân sách tỉnh bố trí kinh phí hàng năm cho việc thực hiện các chính sách đào tạo, thu hút phát triển nguồn nhân lực y tế.
Kết hợp, lồng ghép việc thực hiện Đề án với các nguồn kinh phí của các chương trình, dự án trong và ngoài nước có mục tiêu đào tạo nhân lực y tế.
5.1. Dự toán tổng kinh phí ngân sách tỉnh cấp cho thực hiện Đề án giai đoạn từ năm 2011 - 2015 (không bao gồm hợp đồng nhân lực trình độ cao đã nghỉ hưu trí, đào tạo cử tuyển, đào tạo trung cấp y, chính sách khen thưởng cán bộ ngành y tế) là: 44.094.000.000 đồng.
Chia ra:
- Năm 2011: 5.241.000.000 đồng;
- Năm 2012: 9.027.000.000 đồng;
- Năm 2013: 9.133.000.000 đồng;
- Năm 2014: 10.295.000.000 đồng;
- Năm 2015: 10.398.000.000 đồng.
Căn cứ tình hình thực tế (điều kiện, đối tượng, mức thu kinh phí, học phí thực tế, lộ trình điều chỉnh mức chi phí, mức lương tối thiểu…), Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ điều chỉnh kinh phí từ nguồn ngân sách hàng năm cho thực hiện Đề án theo quy định của Nhà nước.
5.2. Dự toán tổng kinh phí ngân sách tỉnh chi trả cho các đối tượng đang được hưởng chính sách đào tạo tiếp tục hoàn thành khóa học sau năm 2015 là: 13.069.000.000 đồng.
Chia ra:
- Năm 2016: 6.190.000.000 đồng;
- Năm 2017: 3.442.000.000 đồng;
- Năm 2018: 2.257.000.000 đồng;
- Năm 2019: 1.073.000.000 đồng;
- Năm 2020: 103.000.000 đồng.
5.3. Kinh phí cho đào tạo cử tuyển thực hiện theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Kinh phí đào tạo trung cấp y tế thực hiện theo chỉ tiêu kế hoạch hằng năm của trường Cao đẳng y tế tỉnh Yên Bái.
Hợp đồng nhân lực trình độ cao đã nghỉ hưu trí thực hiện theo thực tế, ngân sách tri trả trực tiếp cho đơn vị sử dụng cán bộ.
6.1. Sở Y tế
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo cấp tỉnh thực hiện Đề án do lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng Ban, cơ quan thường trực là Sở Y tế.
Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xây dựng kế hoạch hàng năm và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện Đề án.
Chịu trách nhiệm phê duyệt danh sách cán bộ y tế đã nghỉ hưu hợp đồng làm việc theo Đề án, hướng dẫn các đơn vị quy trình, thủ tục và thống nhất chế tài thực hiện hợp đồng lại với cán bộ y tế có trình độ cao, chuyên môn giỏi.
Tiếp nhận kinh phí và trực tiếp chi trả cho các đối tượng thuộc chính sách đối với nhân lực có trình độ cao, thu hút, khuyến khích, đào tạo nâng cao trình độ,…; sử dụng nguồn kinh phí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh kết quả tổ chức triển khai thực hiện Đề án để kịp thời xem xét và giải quyết các vấn đề phát sinh.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức gặp mặt sinh viên có hộ khẩu thường trú tại Yên Bái, sinh viên sắp tốt nghiệp đang theo học tại các trường đại học Y dược để giới thiệu và tuyên truyền chính sách hỗ trợ, thu hút bác sỹ, dược sỹ của tỉnh.
Chỉ đạo Bệnh viện Đa khoa tỉnh xây dựng dự thảo Đề án đổi mới quản lý tài chính tại đơn vị, tổ chức lấy ý kiến đóng góp và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt.
Xây dựng dự thảo Chính sách khen thưởng đối với cán bộ y tế nhằm động viên khuyến khích cán bộ yên tâm công tác và gắn bó lâu dài với sự nghiệp y tế trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
6.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu, đưa kế hoạch phát triển nguồn nhân lực y tế vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh. Phối hợp với Sở Tài chính đảm bảo nguồn ngân sách của tỉnh để thực hiện Đề án.
Tham mưu điều chỉnh tăng quy mô giường bệnh hàng năm cho các đơn vị y tế, đặc biệt là Bệnh viện Đa khoa tỉnh đạt đến 500 giường vào 2015.
6.3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở kế hoạch đầu tư tham mưu bố trí, phân bổ và đảm bảo kinh phí thực hiện đề án theo lộ trình hàng năm; bố trí kinh phí đảm bảo cho hoạt động quản lý, giám sát thực hiện Đề án.
Hướng dẫn chi tiết quy trình, trình tự thủ tục cấp, thanh quyết toán tài chính cho Đề án thống nhất trong tỉnh.
Tham mưu, phân bổ kinh phí ngân sách cho các đơn vị y tế có thực hiện hợp đồng lại đối với số cán bộ nghỉ hưu đã được Sở Y tế phê duyệt.
6.4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Thường trực Hội đồng tuyển sinh đào tạo bác sỹ, dược sỹ hệ cử tuyển và hệ chính quy liên kết theo địa chỉ.
Hàng năm xây dựng kế hoạch kinh phí đào tạo bác sỹ, dược sỹ, kỹ thuật viên hệ cử tuyển và bác sỹ, dược sỹ hệ chính quy liên kết theo địa chỉ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai theo quy định.
Trực tiếp ký hợp đồng và thanh lý hợp đồng đào tạo bác sỹ, dược sỹ hệ cử tuyển và hệ chính quy liên kết theo địa chỉ với cơ sở đào tạo đúng quy định. Phối hợp với nhà trường tổ chức quản lý, theo dõi kết quả học tập, tu dưỡng, rèn luyện của sinh viên.
Phổ biến rộng rãi chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế của tỉnh Yên Bái tới các trường trung học phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh.
6.5. Sở Nội vụ
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung chỉ tiêu biên chế hàng năm theo quy mô giường bệnh theo định mức biên chế quy định.
Chủ trì phối hợp với Sở Y tế tham mưu cho tỉnh xây dựng Quy chế tuyển dụng Bác sỹ chính quy hệ 6 năm và nhân lực y tế có trình độ cao chủ yếu cho các bệnh viện tuyến tỉnh; tuyển dụng bác sỹ hệ cử tuyển về đơn vị cử đi học.
Phối hợp với Sở Y tế xây dựng chính sách khen thưởng đối với cán bộ ngành y tế nhằm động viên khuyến khích cán bộ yên tâm công tác và gắn bó lâu dài với sự nghiệp y tế của địa phương.
6.6. Ban Kinh tế đối ngoại và xúc tiến đầu tư
Tham mưu cho tỉnh xây dựng chương trình hợp tác đào tạo chuyên sâu ở nước ngoài cho bác sỹ, dược sỹ của Yên Bái để sớm có đội ngũ chuyên gia giỏi.
Thu hút nguồn viện trợ cho hoạt động nâng cao chất lượng chuyên môn cho cán bộ y tế, nâng cao chất lượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trên địa bàn tỉnh, góp phần bổ sung nguồn kinh phí cho đề án.
6.7. Sở Xây dựng
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị cho bệnh viện 500 giường và các cơ sở y tế, tạo điều kiện phát triển nhanh các kỹ thuật y học chất lượng cao.
6.8. Sở Thông tin và Truyền thông
Tuyên truyền rộng rãi Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và Đề án của Uỷ ban nhân dân tỉnh về phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015.
6.9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố
Căn cứ các văn bản chỉ đạo của tỉnh về chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn, chủ động phối hợp cùng Sở Y tế, Sở Giáo dục và đào tạo chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 28/9/2009 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Trưởng Ban kinh tế đối ngoại và xúc tiến đầu tư tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại trung tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ Hội Điện Tử Tin học tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 19/11/2018
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2017-2018 Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Bờ Y (tỷ lệ 1/2.000) Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành y tế tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 224/2010/NQ-HĐND ngày14/12/2010 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ ba ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe và phí chợ, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND phê chuẩn danh mục dự án có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư năm 2012 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách tập trung quản lý năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban quản lý dự án và tổ chức Hội do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 12/09/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với các trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2012 - 2013 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND thông qua đề án xây dựng xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết số 122/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch xây dựng và phát triển thành phố Tân An, tỉnh Long An giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2011 - 2012 tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 của Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 15/10/2011
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí về đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy định nội dung chi và mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2011–2020 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội năm 2010 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009-2015" Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về chuyển các trường trung học phổ thông bán công thành trung học phổ thông công lập Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 09/12/2009
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2009 - 2020 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND qui hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND về việc đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục đào tạo và y tế Của Thành phố Hà Nội (giai đoạn 2009 - 2015) do Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về chính sách phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “ Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2015” Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 13/08/2012
Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND về việc điều chỉnh trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội và tiền ăn cho đối tượng xã hội bị ốm đau nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong và Sở Y tế thành phố quản lý do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND thông qua kế hoạch tổng biên chế hành chính tỉnh Bạc Liêu năm 2010 Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 23/03/2010
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, ô tô và phí xây dựng Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND hỗ trợ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, y tế từ ngân sách nhà nước do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 23/02/2011
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND về bổ sung chủ trương, biện pháp tiếp tục thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2008 về đấu thầu thuốc và cung ứng thuốc trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2009 Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 26/11/2014
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 116/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2020 Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 03/06/2006