Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 của Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành
Số hiệu: 26/2011/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái Người ký: Đào Ngọc Dung
Ngày ban hành: 05/08/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 26/2011/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 05 tháng 8 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2009/NQ-HĐND NGÀY 17/7/2009 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2009 – 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 3 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

Sau khi xem xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 – 2015, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm 3.1, điểm 3.2, điểm 3.4 khoản 3 Điều 1, như sau:

“3.1. Hỗ trợ đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa II bằng 80 lần mức lương tối thiểu/khóa học; thạc sỹ, bác sỹ nội trú bằng 50 lần mức lương tối thiểu/khóa học; chuyên khoa I bằng 40 lần mức lương tối thiểu/khóa học.

Hỗ trợ đào tạo chuyên khoa định hướng (sơ bộ); đào tạo kỹ thuật y học chuyên sâu; đào tạo lại với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên (ngoài chương trình đào tạo chuyên khoa I, chuyên khoa II, thạc sỹ, tiến sỹ), bằng 100% học phí theo mức thu của cơ sở đào tạo và hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu/người/tháng học.

3.2. Đào tạo bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng đại học hệ chính quy; đối tượng là những học sinh có hộ khẩu ở trong và ngoài tỉnh Yên Bái được tuyển thẳng hoặc tự thi đỗ theo điểm chuẩn vào các trường đại học Y, Dược và có cam kết sau khi tốt nghiệp về công tác lâu dài tại các cơ sở y tế trong tỉnh, được hỗ trợ 100% học phí (theo mức quy định của cơ sở đào tạo) và tiền ăn, tiền nhà ở bằng 1,0 hệ số lương tối thiểu/người/tháng học.

Đối với sinh viên đang học, nếu có cam kết sau khi tốt nghiệp về công tác lâu dài tại các cơ sở y tế trong tỉnh, được hỗ trợ tiền học phí (theo mức quy định của cơ sở đào tạo) và tiền ăn, tiền nhà ở bằng 1,0 hệ số lương tối thiểu/người/tháng học, trong thời gian đã học; đồng thời, tiếp tục hỗ trợ 100% học phí (theo mức quy định của cơ sở đào tạo) và tiền ăn, tiền nhà ở bằng 1,0 mức lương tối thiểu/người/tháng học cho đến khi tốt nghiệp.

3.4. Đào tạo đại học Y, Dược hệ chính quy (theo địa chỉ); đối tượng đào tạo là học sinh thi đại học khối A, B, có nguyện vọng được đào tạo trình độ đại học Y, Dược và cam kết sau khi tốt nghiệp về công tác lâu dài tại các cơ sở y tế trong tỉnh Yên Bái, được hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo theo hợp đồng giữa Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái với cơ sở đào tạo.

Đối với sinh viên đang học, nếu có cam kết sau khi tốt nghiệp về công tác lâu dài tại các cơ sở y tế trong tỉnh Yên Bái, được hỗ trợ 01 lần kinh phí đào tạo (theo mức qui định của cơ sở đào tạo) trong thời gian đã học; đồng thời tiếp tục hỗ trợ kinh phí đào tạo cho đến khi tốt nghiệp.”.

2. Bổ sung điểm 3.8, điểm 3.9, điểm 3.10, điểm 3.11, điểm 3.12 vào khoản 3 Điều 1, như sau:

“3.8. Đối với những đối tượng đang hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này, nếu đến năm 2015 chưa hoàn thành khóa học thì vẫn tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ cho đến khi hoàn thành khóa học.

“3.9. Chính sách thu hút đối với cán bộ y tế trình độ cao ở trong và ngoài tỉnh, có cam kết tình nguyện về công tác tại các cơ sở y tế của tỉnh Yên Bái, với thời gian từ 10 năm trở lên, được trợ cấp 01 lần tương đương với mức kinh phí hỗ trợ của mỗi loại hình đào tạo.

3.10. Chính sách hợp đồng đối với cán bộ đã nghỉ chế độ hưu trí: Đối tượng là cán bộ y tế có trình độ cao, có sức khỏe, tâm huyết với ngành, thời gian nghỉ chế độ đến khi hợp đồng phải dưới 24 tháng và cơ sở y tế có nhu cầu hợp đồng làm việc, được chi trả tiền công bằng 100% lương và phụ cấp thâm niên vượt khung tại thời điểm nghỉ chế độ.

3.11. Xây dựng chính sách khen thưởng đối với cán bộ y tế, nhằm động viên, khuyến khích cán bộ yên tâm công tác và gắn bó lâu dài với sự nghiệp y tế của địa phương.

3.12. Thực hiện thí điểm việc đổi mới cơ chế quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái.”.

3. Sửa đổi, bổ sung điểm 4.2 khoản 4 Điều 1, như sau:

“4.2. Những đối tượng được cử đi đào tạo và được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định này, nếu thực hiện không đúng cam kết phải bồi thường bằng 300% các khoản kinh phí đã được hỗ trợ.

4. Bổ sung điểm 4.3 khoản 4 Điều 1 như sau:

4.3. Những người được cử đi đào tạo hoặc được tiếp nhận, tuyển dụng về công tác tại các cơ sở y tế thuộc đối tượng ưu đãi của Nghị quyết này phải được cơ quan có thẩm quyền quyết định. Riêng việc xét tuyển và cử người đi đào tạo đại học Y, Dược chính quy (theo địa chỉ) phải được thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng và thành lập hội đồng xét tuyển theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định cụ thể và lập dự toán ngân sách để tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 05 tháng 8 năm 2011./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đào Ngọc Dung

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012