Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 02/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Đinh Quốc Trị |
Ngày ban hành: | 30/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 30 tháng 01 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1081/TTr-SXD ngày 12/12/2014, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 06/TTr-STC ngày 15/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Bảng đơn giá xây mới nhà cửa: Phục lục số 01 kèm theo.
2. Bảng đơn giá vật kiến trúc và nội thất: Phục lục số 02 kèm theo.
3. Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi: Phụ lục số 03 kèm theo.
Điều 2. Quy định về đơn xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan để:
2. Làm căn cứ xác định giá trị Doanh nghiệp, cơ quan nhà nước khi thực hiện cổ phần hóa hoặc bán, khoán, cho thuê tài sản.
3. Làm căn cứ xác định giá trị tài sản của tổ chức, cá nhân tham gia vào giao dịch cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, xử lý tài sản khi ly hôn và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật.
4. Làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà.
Điều 3. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự án, hạng mục đang chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hoặc đã phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo Phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài chính và Sở Xây dựng
2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện đơn giá cây trồng, vật nuôi và tham mưu, giúp UBND tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện đơn giá cây trồng, vật nuôi.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế:
1. Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình V/v Ban hành Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh bình.
2. Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Bảng phụ lục số 1 Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc Ban hành Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
3. Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi, bổ sung đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục số 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc Ban hành Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
4. Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 22/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình sửa đổi, bổ sung đơn giá cây trồng tại Bảng phụ lục số 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc Ban hành Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
5. Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 14/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Bảng phụ lục số 1 Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc Ban hành Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý Dự án các công trình trọng điểm tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý quần thể danh thắng Tràng An; Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY MỚI NHÀ CỬA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. GIÁ NHÀ TẠM
Đơn vị tính: Đồng/m2 xây dựng
STT |
Kết cấu nhà |
Đơn giá (Áp dụng đối với nhà có chiều cao 2,2 ÷ 2,7m) |
Kiểu 1 |
- Nền móng: Không phải gia cố. - Móng: Không. - Tường: Vách phên cót quây xung quanh, vách toóc xi hoặc tường đất. - Khung, cột: Cột chống bằng tre, luồng, nứa, gỗ. - Mái: Lợp rơm, rạ, lá, cói; đòn tay, rui mè bằng tre, luồng, nứa, gỗ; hình thức hai mái. - Cửa: Cửa phên cót, tre nứa. - Nền, sàn: Đất hoặc chạt xỉ vôi. |
443.832 |
Kiểu 2 |
- Nền móng: Không phải gia cố. - Móng: Không. - Tường: Vách phên cót quây xung quanh, vách toóc xi hoặc tường đất.. - Khung, cột: Cột chống bằng tre, luồng, gỗ. - Mái: lợp fiboroximăng, tấm nhựa; đòn tay, rui mè bằng tre, luồng, nứa, gỗ; hình thức hai mái. - Cửa: Cửa phên cót, tre nứa. - Nền, sàn: Chạt xỉ vôi hoặc láng vữa xi măng. (Nếu cột chống bằng sắt hoặc bê tông thì tính thêm) |
870.308 |
Kiểu 3 |
- Nền móng: Không phải gia cố. - Móng: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#. - Tường: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#; trát tường vữa xi măng mác 75#. - Mái: Lợp rơm, rạ, lá cọ; đòn tay, rui mè bằng tre, luồng, nứa, gỗ; hình thức hai mái. - Cửa: Cửa phên tre, nứa. - Nền, sàn: Chạt xỉ vôi hoặc láng vữa xi măng |
750.831 |
Ghi chú: Nhà tạm nếu có độ cao > 2,7 m thì giá nhà được nhân với hệ số 1,225 so với giá nhà cùng kiểu.
II. GIÁ NHÀ CẤP IV
Đơn vị tính: Đồng/m2 xây dựng
STT |
Kết cấu nhà |
Đơn giá (Áp dụng đối với nhà có chiều cao 3,6m ÷ 3,9 m) |
Kiểu 1 |
- Nền móng: Không phải gia cố. - Móng: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#. - Tường: xây tường 2 bên bằng gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#. Nhà kiểu 2 mái. - Mái: Lợp tôn thường, vì kèo, xà gồ thép. - Cửa: Cửa khung thép bọc tôn. - Nền, sàn: Bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#. |
1.461.373 |
Nhà bán mái |
1.193.504 |
|
Kiểu 2 |
- Nền móng: Không gia cố. - Móng: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#. - Tường: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#. - Khung, cột: không - Mái: Lợp ngói đỏ; vì kèo, xà gồ, đòn tay, rui mè bằng tre, luồng, gỗ. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 4,5. - Nền, sàn: Bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#. |
1.930.000 |
Kiểu 3 |
- Nền móng: Không gia cố. - Móng: Xây đá hộc vữa xi măng mác 50#, 75#. - Tường: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#. - Khung, cột: Không. - Mái: Lợp tôn thường; vì kèo, xà gồ bằng thép. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 4,5. - Nền, sàn: Bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#. |
1.445.038 |
Kiểu 4 |
- Nền móng: Xử lý cọc tre dài 2m ÷ 3m. - Móng: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75; giằng móng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200#. - Khung cột: Không - Mái: Lợp ngói đỏ (thông thường 22v/m2); đòn tay, rui mè bằng gỗ. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 4,5 không có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; quét vôi, ve; không có khu WC trong nhà; không có cầu thang trong nhà. |
3.001.000 |
Kiểu 5 |
- Nền móng: Xử lý cọc tre dài 2m ÷ 3m. - Móng: Xây gạch tuy nen vữa mác 50#, 75#; giằng móng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200#. - Khung cột: Không. - Mái: Lợp ngói đỏ (thông thường 22v/m2); đòn tay, rui mè bằng gỗ. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 4,5 không có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; quét vôi, ve; có khu WC trong nhà, không có cầu thang trong nhà |
3.687.036 |
Kiểu 6 |
Nhà một tầng mái chảy (Kiểu nhà cổ): Nhà có 4 hàng cột (đường kính cột ≥ 20 cm), tiền bảy, hậu kẻ, có trạm trổ hoa văn; bức bàn, bê đều có trạm trổ hoa văn; giàn đỡ mái bằng gỗ, tường xây bao che bằng gạch chỉ 2 lỗ vữa mác 50#, 75#; nhà có thể tháo dỡ di chuyển đến nơi khác lắp dựng lại nếu: |
|
+ Nhà gỗ nhóm 4,5. |
3.832.844 |
|
+ Nhà gỗ nhóm 1. |
3.968.548 |
|
Kiểu 7 |
Nhà 1 tầng (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) - Nền móng: Gia cố cọc tre dài 2m ÷ 3m. - Móng: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng móng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200#. - Khung cột: Không. - Mái: Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 4,5 không có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; quét vôi, ve; không có khu WC trong nhà; có buồng cầu thang: tay vịn, song tiện gỗ nhóm 4,5. |
3.292.963 |
Kiểu 8 |
Nhà kho một tầng. - Nền móng gia cố cọc tre dài 2m ÷ 3m. - Móng xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#; có giằng móng BTCT mác 200#. - Tường xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200#. - Kèo, xà gồ thép khẩu độ ≥ 9m. - Cửa gỗ nhóm 4,5 không có khung hộc. - Nền bê tông xi măng. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; quét vôi, ve; |
|
+ Mái lợp tôn thường dầy 0,35 mm ÷ 0,47 mm. |
3.234.767 |
|
+ Mái lợp Fibrôximăng, hoặc vật liệu khác |
3.181.429 |
Ghi chú:
- Nhà cấp IV có độ cao > 3,9 m thì được công thêm 2% giá nhà cùng kiểu.
- Nhà cấp IV có tường xây bằng gạch bi nếu thay bằng gạch bi mạt thì được nhân với hệ số là 1,225 so với giá nhà cùng kiểu.
III. GIÁ NHÀ CẤP III
Đơn vị tính: Đồng/m2 sàn xây dựng
STT |
Kết cấu nhà |
Đơn giá (áp dụng đối với nhà có chiều cao ≤ 3,9m) |
Kiểu 1 |
Nhà 1 tầng (Móng được xây dựng cho nhà 3 ÷ 4 tầng) - Nền móng: Gia cố cọc tre 2m-3m - Móng băng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#. - Khung cột BTCT mác 200#. - Mái: Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
6.470.565 |
Kiểu 2 |
Nhà 1 tầng (Móng được xây dựng cho nhà 4 ÷ 5 tầng) - Nền móng: Gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 200x200 mm, chiều dài cọc ≤ 20m. - Móng đài cọc BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#. - Khung cột BTCT mác 200#. - Mái: Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; bả matít, lăn sơn; có khu WC trong nhà, có buồng cầu thang; tay vịn, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
7.922.942 |
Kiểu 3 |
Nhà 2÷3 tầng - Nền móng: Gia cố cọc tre 2m-3m - Móng: Xây đá hộc (gạch tuy nen) vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng móng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200#. - Khung cột: Không, tường chịu lực. - Mái: Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
|
Móng gạch tuy nen |
4.721.949 |
|
Móng đá hộc |
4.695.934 |
|
Kiểu 4 |
Nhà 2 ÷ 3 tầng - Nền móng gia cố cọc tre 2m - 3m - Móng băng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200#. - Khung cột: Không, tường chịu lực. - Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
4.891.599 |
Kiểu 5 |
Nhà 2 ÷ 3 tầng - Nền móng: Gia cố cọc tre 2m-3m - Móng băng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa mác 50#, 75#. - Khung cột: Khung cột BTCT mác 200#. - Mái: Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
5.262.606 |
Kiểu 6 |
Nhà 4 ÷ 5 tầng - Nền móng gia cố cọc tre 2m - 3m - Móng băng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200#. - Khung cột BTCT mác 200#. - Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
5.558.270 |
Kiểu 7 |
Nhà 4 ÷ 5 tầng - Nền móng gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 200x200 mm, chiều dài cọc ≤ 20m. - Móng đài cọc BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#. - Khung cột BTCT mác 200#. - Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
6.044.882 |
Kiểu 8 |
Nhà 6 ÷ 7 tầng - Nền móng: Gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 300x300 mm, chiều dài cọc ≤ 20m. - Móng: Móng đài cọc BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#. - Khung cột BTCT mác 200#. - Mái: Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
5.294.652 |
Ghi chú: - Nhà cấp III, nếu tầng có độ cao > 3,9 m thì được cộng thêm 2% giá nhà cùng kiểu.
IV. GIÁ NHÀ CẤP II
Đơn vị tính: Đồng/m2 sàn xây dựng
STT |
Kết cấu nhà |
Đơn giá (áp dụng đối với nhà có chiều cao ≤ 3,9m) |
1 |
Nhà biệt thự Nền móng: Gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 300x300 mm, chiều dài cọc ≤ 20m. - Móng: Móng đài cọc BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#. - Khung cột BTCT mác 200#. - Mái: Mái bằng BTCT mác 200#; dán ngói. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Tường trát vừa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
7.864.300 |
ĐƠN GIÁ VẬT KIẾN TRÚC VÀ NỘI THẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT |
Tên vật kiến trúc và nội thất |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Xếp đá khan |
m3 |
438 819 |
2 |
Xây đá khan trít mạch VXM75# |
" |
563 630 |
3 |
Xây móng đá hộc VXM75# |
" |
822 883 |
4 |
Xây tường gạch tuynel VXM75# |
" |
1 231 975 |
5 |
Xây tường gạch thủ công VXM75# |
" |
1 061 904 |
6 |
BT gạch vỡ 75# |
" |
557 461 |
|
BT đá mạt 100# |
" |
821 173 |
7 |
Bê tông nền, đường 200# |
" |
1 037 551 |
8 |
BT cốt thép trụ cột, xà dầm đá 1x2 mác 200# |
" |
6 630 560 |
9 |
Lát gạch |
m2 |
|
|
Lát gạch lá nem có lót vữa Xm mác 50# |
" |
109 132 |
|
Lát gạch chỉ có lót vữa Xm mác 50# |
" |
92 822 |
|
Lát gạch ceramic có lót vữa Xm mác 50# |
" |
133 646 |
|
Lát gạch đất nung có lót vữa Xm mác 50# |
" |
101 179 |
|
Lát gạch hoa xi măng có lót vữa Xm mác 50# |
" |
123 416 |
10 |
Chạt nền nhà, sân bằng xỉ vôi (dày 100mm) có láng VXM |
" |
161 646 |
11 |
Tường xây gạch bi, tính bình quân cả móng |
m3 |
2 878 678 |
12 |
Tường xây gạch tuynel nghiêng thủ công có cả móng VXM |
" |
4 560 471 |
13 |
Tường xây gạch chỉ thủ công 110 bổ trụ VXM75# |
" |
4 214 962 |
14 |
Bể nước dưới đất có nắp dung tích 1-20m3 |
m3 |
2 976 310 |
|
Bể nước dưới đất có nắp dung tích >20m3 |
" |
2 116 698 |
15 |
Bể nước trên mái dung tích 1-20m3 |
" |
3 092 102 |
16 |
Giếng nước bằng ống bê tông, gạch cuốn D>700 |
m sâu |
1 580 547 |
17 |
Giếng UNICEP sâu <15m, kể cả máy |
cái |
|
|
Sâu từ 70-100m, kể cả máy |
" |
6 310 000 |
|
Sâu trên 100m, kể cả máy |
" |
7 100 000 |
18 |
Giếng khoan thục sâu <20m |
cái |
1 721 895 |
19 |
Cầu thang rời |
md |
|
|
Cầu thang sắt góc V50x50-V75x75 |
" |
1 333 540 |
|
Cầu thang gỗ kể cả con song và tay vịn gỗ nhóm 1, 2 |
" |
3 083 497 |
|
Cầu thang gỗ kể cả con song và tay vịn gỗ nhóm 3, 4, 5 |
" |
2 573 925 |
20 |
Hệ thống nước sinh hoạt trong nhà, cho nhà: |
|
|
|
Nhà cấp IV tính 1% tổng giá trị bồi thường nhà |
% |
1 |
|
Nhà cấp III, II tính 2% tổng giá trị bồi thường nhà |
% |
2 |
21 |
Hệ thống điện chiếu sáng sinh hoạt |
|
|
|
Nhà cấp IV, nhà tạm: tính 1% tổng giá trị bồi thường nhà |
% |
1 |
|
Nhà cấp III, II đi nổi tính 2% tổng giá trị bồi thường nhà |
% |
1 |
|
Nhà cấp III, II đi chìm tính 3% tổng giá trị bồi thường nhà |
% |
3 |
22 |
Tấm đan, sàn BTCT 200# |
m3 |
4 360 794 |
23 |
Sàn gỗ công nghiệp |
m2 |
279 443 |
|
Sàn gỗ nhóm 3,4 |
" |
463 062 |
24 |
Sàn gỗ lim (cả dầm sàn) |
m2 |
1 786 670 |
25 |
Bả ma tít lăn sơn tường, trần |
m2 |
54 566 |
|
Lăn sơn tường, trần |
" |
31 618 |
|
Quét vôi, ve tường trần |
" |
12 525 |
|
Làm trần thạch cao |
" |
587 612 |
|
Làm trần xốp |
" |
116 716 |
|
Làm trần cót ép |
" |
88 236 |
26 |
Ốp tường gạch men kính 20x20 vừa 50#, 75# |
m2 |
278 294 |
27 |
Ốp tường tấm nhựa |
m2 |
74 850 |
|
Ốp gỗ chân tường |
" |
289 524 |
|
Vách nhôm kính |
" |
548 306 |
28 |
Lợp mái fibroximang (cả kết cấu mái) |
m2 |
169 074 |
29 |
Lợp mái tôn thường (cả kết cấu mái) |
m2 |
398 312 |
|
Lợp mái tôn lạnh (cả kết cấu mái) |
" |
571 516 |
30 |
Lợp mái ngói hài trên bê tông |
" |
1 153 686 |
31 |
Lan can cầu thang, hiên bằng Inox |
md |
|
32 |
Trát tường vữa 75# |
m2 |
62 951 |
33 |
Bể xí tự hoại xây gạch chỉ đáy, nắp BTCT láng XM đánh |
m3 |
2 606 303 |
34 |
Di chuyển cổng sắt |
m2 |
|
|
Di chuyển cửa sắt xếp lá tôn |
" |
214 888 |
|
Di chuyển cửa cuốn |
" |
214 888 |
|
Di chuyển cửa kính thủy lực |
" |
164 200 |
|
Di chuyển cửa thép hình |
" |
214 888 |
35 |
Hàng rào dây thép gai cột bê tông cao 1,5m |
md |
91 512 |
|
Hàng rào thép hình |
kg thành phẩm |
25 000 |
36 |
Sắt V50 dùng làm xà, sứ cột điện |
kg thành phẩm |
30 000 |
37 |
Di chuyển cột điện (bê tông chân cột mới) |
cột |
5 532 490 |
|
Cột H 8,5m |
" |
5 532 490 |
|
Cột H 7,5m |
" |
4 238 302 |
|
Cột H <=6,5m |
" |
3 170 250 |
BẢNG ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Loại |
Đơn giá |
Ghi chú |
A |
CÂY TRỒNG |
|
|
|
|
I |
CÂY LÂU NĂM |
|
|
|
|
1 |
Cây mít |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 6m |
đ/cây |
A |
480 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6m |
đ/cây |
B |
360 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m |
đ/cây |
C |
276 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
D |
216 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
E |
120 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) |
đ/cây |
G |
45 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
30 000 |
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
G |
32 000 |
|
2 |
Cây cam |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 4m |
đ/cây |
A |
240 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
B |
216 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
C |
156 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m |
đ/cây |
D |
84 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá < 1 m |
đ/cây |
E |
60 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,0m trở lên) |
đ/cây |
G |
30 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
15 000 |
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
G |
32 000 |
|
3 |
Cây dừa |
|
|
|
|
|
Cây có trên 80 quả |
đ/cây |
A |
320 000 |
|
|
Cây có trên 50 quả đến 80 quả |
đ/cây |
B |
280 000 |
|
|
Cây có trên 30 quả đến 50 quả |
đ/cây |
C |
225 000 |
|
|
Cây có trên 10 quả đến 30 quả |
đ/cây |
D |
190 000 |
|
|
Cây có trên 1 quả đến 10 quả |
đ/cây |
E |
120 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 2m trở lên) |
đ/cây |
G |
56 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
28 000 |
|
4 |
Cây đu đủ |
|
|
|
|
|
Cây có trên 30kg quả |
đ/cây |
A |
125 000 |
|
|
Cây có trên 20 kg quả đến 30 kg quả |
đ/cây |
B |
113 000 |
|
|
Cây có trên 10 kg quả đến 20 kg quả |
đ/cây |
C |
90 000 |
|
|
Cây có từ 5 kg quả đến 10 kg quả |
đ/cây |
D |
69 000 |
|
|
Cây có dưới 5 kg quả |
đ/cây |
E |
33 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả |
đ/cây |
G |
12 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
3 000 |
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
G |
32 000 |
|
5 |
Cây Muỗm, Xoài |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 6m |
đ/cây |
A |
565 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6m |
đ/cây |
B |
505 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m |
đ/cây |
C |
400 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
D |
280 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
E |
170 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 2m trở lên) |
đ/cây |
G |
40 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
10 000 |
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
G |
32 000 |
|
6 |
Cây Na |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m |
đ/cây |
A |
350 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m |
đ/cây |
B |
300 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
C |
250 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
D |
200 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m |
đ/cây |
E |
100 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) |
đ/cây |
G |
32 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
9 000 |
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
G |
32 000 |
|
7 |
Cây Hồng |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 6m |
đ/cây |
A |
660 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6m |
đ/cây |
B |
470 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m |
đ/cây |
C |
372 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
D |
280 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
E |
160 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) |
đ/cây |
G |
40 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
16 000 |
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
G |
32 000 |
|
8 |
Cây Quýt |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 4m |
đ/cây |
A |
350 000 |
|
|
Cây có ĐK tán là từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
B |
300 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
C |
250 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m |
đ/cây |
D |
160 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá < 1m |
đ/cây |
E |
80 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) |
đ/cây |
G |
40 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
16 000 |
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
G |
32 000 |
|
9 |
Cây chanh, chấp, quất |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 4m |
đ/cây |
A |
250 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến 4m |
đ/cây |
B |
220 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
C |
170 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m |
đ/cây |
D |
120 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá < 1m |
đ/cây |
E |
70 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1 m trở lên) |
đ/cây |
G |
20 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
10 000 |
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
G |
32 000 |
|
10 |
Cây Bòng, Bưởi |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m |
đ/cây |
A |
250 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m |
đ/cây |
B |
220 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
C |
150 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
D |
100 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m |
đ/cây |
E |
50 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá < 1m |
đ/cây |
G |
20 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
10 000 |
|
11 |
Cây Khế, Me |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 4m |
đ/cây |
A |
150 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến 4m |
đ/cây |
B |
120 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
C |
100 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m |
đ/cây |
D |
70 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá < 1m |
đ/cây |
E |
50 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
G |
8 000 |
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
H |
32 000 |
|
12 |
Cây Hồng Xiêm |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 6m |
đ/cây |
A |
250 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6m |
đ/cây |
B |
210 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m |
đ/cây |
C |
190 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
D |
150 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
E |
70 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) |
đ/cây |
G |
40 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
10 000 |
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
G |
32 000 |
|
13 |
Cây ổi |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m |
đ/cây |
A |
120 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m |
đ/cây |
B |
105 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
C |
82 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
D |
42 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m |
đ/cây |
E |
25 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá < 1 m |
đ/cây |
G |
12 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
6 000 |
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
G |
32 000 |
|
14 |
Cây nhãn, vải |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 9m trở lên |
đ/cây |
A |
1 800 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 8m đến < 9m |
đ/cây |
B |
1 600 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 7m đến < 8m |
đ/cây |
C |
1 420 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 6m đến < 7m |
đ/cây |
D |
1 232 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến < 6m |
đ/cây |
E |
1 015 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m |
đ/cây |
G |
670 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
H |
410 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
I |
235 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m |
đ/cây |
K |
125 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 0,5m đến < 1 m |
đ/cây |
L |
80 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 0,35m đến < 0,5m |
đ/cây |
M |
35 000 |
|
|
Cây cao 0,4m đến 0,5m có tán lá rộng 35 cm |
đ/cây |
N |
16 000 |
|
|
Cây mới trồng chưa có tán |
đ/cây |
P |
10 000 |
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
G |
32 000 |
|
15 |
Cây Táo |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 4m |
đ/cây |
A |
78 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
B |
68 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
C |
48 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m |
đ/cây |
D |
31 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá < 1m |
đ/cây |
E |
16 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả |
đ/cây |
G |
10 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
5 000 |
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
G |
32 000 |
|
16 |
Cây Lựu |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 4m |
đ/cây |
A |
100 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
B |
90 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
C |
70 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m |
đ/cây |
D |
50 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá < 1 m |
đ/cây |
E |
30 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1 m trở lên) |
đ/cây |
G |
15 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
6 000 |
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
G |
32 000 |
|
17 |
Cây Dâu da, Nhâm, Dổi, Doi |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 4m |
đ/cây |
A |
113 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
B |
102 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
C |
78 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m |
đ/cây |
D |
56 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá < 1 m |
đ/cây |
E |
35 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả |
đ/cây |
G |
11 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
6 000 |
|
18 |
Cây Sấu |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 6m |
đ/cây |
A |
562 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến < 6m |
đ/cây |
B |
505 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m |
đ/cây |
C |
394 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
D |
280 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
E |
150 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) |
đ/cây |
G |
40 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
10 000 |
|
19 |
Cây Trứng gà |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m |
đ/cây |
A |
150 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m |
đ/cây |
B |
100 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
C |
70 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
D |
60 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m |
đ/cây |
E |
40 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1 m trở lên) |
đ/cây |
G |
20 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
10 000 |
|
20 |
Cây Vú sữa |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 6m |
đ/cây |
A |
150 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến < 6m |
đ/cây |
B |
110 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m |
đ/cây |
C |
90 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
D |
70 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
E |
50 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1 m trở lên) |
đ/cây |
G |
25 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
10 000 |
|
21 |
Cây mận, mơ |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m |
đ/cây |
A |
350 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m |
đ/cây |
B |
300 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
C |
250 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
D |
160 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m |
đ/cây |
E |
100 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1m trở lên) |
đ/cây |
G |
20 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
10 000 |
|
22 |
Cây nhót |
|
|
|
|
|
Cây có trên 50 kg quả |
đ/cây |
A |
250 000 |
|
|
Cây có trên 40 kg quả đến 50 kg quả |
đ/cây |
B |
230 000 |
|
|
Cây có trên 30 kg quả đến 40 kg quả |
đ/cây |
C |
200 000 |
|
|
Cây có từ 20 kg quả đến 30 kg quả |
đ/cây |
D |
150 000 |
|
|
Cây có dưới 20 kg quả |
đ/cây |
E |
100 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1m trở lên) |
đ/cây |
G |
10 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
5 000 |
|
23 |
Cây Thị |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 6m |
đ/cây |
A |
200 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến < 6m |
đ/cây |
B |
170 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m |
đ/cây |
C |
150 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
D |
100 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
E |
80 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) |
đ/cây |
G |
20 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
6 000 |
|
24 |
Cây Dứa |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
||||
|
|
||||
|
Cây dứa Caien trồng từ 4 đến 6 tháng |
đ/m2 |
C |
9 000 |
|
|
Cây dứa Caien trồng dưới 4 tháng |
đ/m2 |
D |
8 000 |
|
|
|
|
|||
|
|
||||
|
|
||||
|
Cây dứa Queen trồng từ 4 đến 6 tháng |
đ/m2 |
C |
8 000 |
|
|
Cây dứa Queen trồng dưới 4 tháng |
đ/m2 |
D |
7 000 |
|
25 |
Cây Chuối |
|
|
|
|
|
Cây đang có buồng |
đ/cây |
A |
50 000 |
|
|
Cây đang có hoa |
đ/cây |
B |
40 000 |
|
|
Cây chưa có hoa (cao từ 2m trở lên) |
đ/cây |
C |
10 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
D |
5 000 |
|
|
Cây non |
đ/cây |
E |
1 000 |
|
26 |
Cây Thanh Long |
|
|
|
|
|
Cây có trên 80 quả |
đ/cây |
A |
240 000 |
|
|
Cây có trên 50 quả đến 80 quả |
đ/cây |
B |
197 000 |
|
|
Cây có trên 30 quả đến 50 quả |
đ/cây |
C |
160 000 |
|
|
Cây có trên 10 đến 30 quả |
đ/cây |
D |
75 000 |
|
|
Cây có từ 1 quả đến 10 quả |
đ/cây |
E |
30 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả |
đ/cây |
G |
19 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
10 000 |
|
27 |
Cây Bơ, Mãng cầu |
|
|
|
|
|
Cây tán lá rộng 3 đến 5m |
đ/cây |
A |
150 000 |
|
|
Cây tán lá rộng 2 đến < 3m |
đ/cây |
B |
100 000 |
|
|
Cây tán lá rộng < 2m |
đ/cây |
C |
70 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
D |
3 000 |
|
28 |
Cây Cau quả |
|
|
|
|
|
Cây có 3 buồng trở lên |
đ/cây |
A |
312 000 |
|
|
Cây có 02 buồng |
đ/cây |
B |
234 000 |
|
|
Cây có 01 buồng |
đ/cây |
C |
140 000 |
|
|
Cây chưa có buồng (cao từ 1,5m trở lên) |
đ/cây |
D |
50 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
E |
20 000 |
|
29 |
Cây sen |
đ/m2 |
|
2 500 |
|
30 |
Cây Chè (Chè búp, chè lá, chè tươi) |
|
|
|
|
|
Cây có từ 1 kg lá tươi trở lên |
đ/m2 |
A |
30 000 |
|
|
Cây có từ 0,25 kg lá tươi đến < 1 kg lá tươi |
đ/m2 |
B |
20 000 |
|
|
Cây có dưới 0,25 kg lá tươi |
đ/m2 |
C |
8 000 |
|
|
Cây trồng 3 năm |
đ/m2 |
D |
7 000 |
|
|
Cây trồng dưới 3 năm |
đ/m2 |
E |
6 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/m2 |
G |
5 000 |
|
|
Cây Chè trồng xen |
đ/m2 |
H |
3 000 |
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
G |
32 000 |
|
|
|
|
|
||
|
|
||||
|
|
||||
32 |
Cây Hoa Hòe, Hoa Ngâu |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m |
đ/cây |
A |
300 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m |
đ/cây |
B |
250 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
C |
200 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
D |
100 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m |
đ/cây |
E |
80 000 |
|
|
Cây trồng chưa có hạt (cao từ 1 m trở lên) |
đ/cây |
G |
25 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
10 000 |
|
33 |
Cây Cà phê |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m |
đ/cây |
A |
250 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m |
đ/cây |
B |
200 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
C |
150 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
D |
100 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m |
đ/cây |
E |
80 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1m trở lên) |
đ/cây |
G |
30 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
10 000 |
|
34 |
Cây Vối |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m |
đ/cây |
A |
150 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m |
đ/cây |
B |
120 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
C |
100 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
D |
80 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2m |
đ/cây |
E |
50 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1m trở lên) |
đ/cây |
G |
20 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
6 000 |
|
35 |
Cây Bồ kết, Bồ hòn |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m |
đ/cây |
A |
250 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m |
đ/cây |
B |
230 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
C |
200 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
D |
120 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m |
đ/cây |
E |
80 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) |
đ/cây |
G |
30 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
9 000 |
|
36 |
Cây Chay ăn vỏ |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m |
đ/cây |
A |
100 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m |
đ/cây |
B |
80 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
C |
70 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
D |
50 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m |
đ/cây |
E |
30 000 |
|
|
Cây trồng chưa thu hoạch được |
đ/cây |
G |
10 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
6 000 |
|
37 |
Cây Chay ăn quả |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 6m |
đ/cây |
A |
200 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến < 6m |
đ/cây |
B |
180 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m |
đ/cây |
C |
150 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
D |
120 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
E |
100 000 |
|
|
Cây trồng chưa thu hoạch được (cao từ 1,5m trở lên) |
đ/cây |
G |
50 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
10 000 |
|
38 |
Cây lấy gỗ (Xoan, Bạch đàn, Chầu, Gạo, Sung, Bông, Keo) |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK Ø trên 500mm |
đ/cây |
A |
1 000 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 400mm đến < 500mm |
đ/cây |
B |
800 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 300mm đến < 400mm |
đ/cây |
C |
600 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ > 200mm đến < 300mm |
đ/cây |
D |
400 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 100mm đến < 200mm |
đ/cây |
E |
350 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 80mm đến < 100mm |
đ/cây |
G |
150 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 60mm đến < 80mm |
đ/cây |
H |
100 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 20mm đến < 60 mm |
đ/cây |
I |
50 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø < 20mm |
đ/cây |
K |
20 000 |
|
|
Cây Tái sinh |
đ/cây |
M |
5 000 |
|
39 |
Cây Lát, Thông |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK Ø trên 250mm |
đ/cây |
A |
400 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 150mm đến < 250mm |
đ/cây |
B |
300 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 80mm đến < 150mm |
đ/cây |
C |
200 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 40mm đến < 80mm |
đ/cây |
D |
100 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 20mm đến < 40mm |
đ/cây |
E |
40 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø < 20mm |
đ/cây |
G |
25 000 |
|
40 |
Cây bóng mát (cây Sấu, cây Bằng lăng, cây Phượng vĩ, cây Ngô Đồng, cây Hoa sữa, cây Bàng, cây Đa, cây Gạo, cây Cọ, cây Trứng Cá, cây Vông, Lúc lắc ...) |
|
|
|
|
a. |
Cây bóng mát đô thị (chỉ áp dụng đối với các loại cây trồng ở hè phố trung tâm huyện, thị, thành phố) |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK Ø trên 500mm |
đ/cây |
A |
900 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 400mm đến < 500mm |
đ/cây |
B |
650 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 300mm đến < 400mm |
đ/cây |
C |
550 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ > 200mm đến < 300mm |
đ/cây |
D |
400 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ > 100mm đến = 200mm |
đ/cây |
E |
250 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ > 80mm đến = 100mm |
đ/cây |
G |
150 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ > 50mm đến = 80mm |
đ/cây |
H |
100 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ < 50mm |
đ/cây |
I |
70 000 |
|
b. |
Cây bóng mát trồng ở nông thôn tính bằng 60% đơn giá cây bóng mát cùng loại được trồng ở hè phố trung tâm huyện, thị, thành phố |
|
|
|
|
41 |
Cây Tre |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK Ø trên 80mm, cao 6m trở lên |
đ/cây |
A |
15 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 70 đến 80mm, cao trên 5m |
đ/cây |
B |
12 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 60 đến < 70mm, cao trên 4m |
đ/cây |
C |
10 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 50 đến < 60mm, cao trên 3m |
đ/cây |
D |
8 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 30 đến < 50 mm |
đ/cây |
E |
6 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø < 30 mm |
đ/cây |
G |
5 000 |
|
|
Cây còn non |
đ/cây |
H |
3 000 |
|
42 |
Cây Nứa, Vầu, Trúc, Hóp |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK Ø trên 60mm đến 80mm, cao trên 5m |
đ/cây |
A |
9 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 50 đến < 60mm, cao trên 4m |
đ/cây |
B |
6 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 30 đến < 50mm, cao trên 3m |
đ/cây |
C |
5 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø < 30 mm |
đ/cây |
D |
4 000 |
|
43 |
Cây Măng Bát Bộ |
|
|
|
|
|
Cây trồng > 3 năm |
đ/bụi |
A |
60 000 |
|
|
Cây trồng từ 1 - 3 năm |
đ/bụi |
B |
45 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/bụi |
C |
20 000 |
|
44 |
Cây Luồng, Bương |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK Ø trên 80 mm |
đ/cây |
A |
30 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 70 đến 80 mm |
đ/cây |
B |
25 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 60 đến < 70 mm |
đ/cây |
C |
20 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 50 đến < 60 mm |
đ/cây |
D |
15 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø từ 30 đến < 50 mm |
đ/cây |
E |
10 000 |
|
|
Cây có ĐK Ø < 30 mm |
đ/cây |
G |
8 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
4 000 |
|
45 |
Cây lấy củ: Ráy, Đậu, Ngà |
|
|
|
|
|
Cây trồng trên 2 năm |
đ/bụi |
A |
15 000 |
|
|
Cây trồng từ trên 1 năm đến 2 năm |
đ/bụi |
B |
10 000 |
|
|
Cây trồng 1 năm |
đ/bụi |
C |
8 000 |
|
|
Cây trồng trên 1 tháng đến < 1 năm |
đ/bụi |
D |
5 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/bụi |
E |
3 000 |
|
46 |
Cây sắn dây |
|
|
|
|
|
Cây có từ 50 kg củ trở lên |
đ/cụm |
A |
240 000 |
|
|
Cây có từ 20 đến dưới 50 kg củ |
đ/cụm |
B |
200 000 |
|
|
Cây có từ 10 đến dưới 20 kg củ |
đ/cụm |
C |
100 000 |
|
|
Cây có từ 5 đến dưới 10 kg củ |
đ/cụm |
D |
50 000 |
|
|
Cây có từ 1 đến dưới 5 kg củ |
đ/cụm |
E |
25 000 |
|
|
Cây đã leo giàn |
đ/cụm |
G |
4 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cụm |
H |
1 000 |
|
47 |
Cây Lạc Tiên |
|
|
|
|
|
Cây đang thời kỳ thu hoạch |
đ/m2 |
A |
15 000 |
|
|
Cây đang trong thời kỳ ra hoa |
đ/m2 |
B |
10 000 |
|
|
Cây đã leo giàn |
đ/m2 |
C |
7 000 |
|
|
Cây mới trồng (Thuần) |
đ/m2 |
D |
2 000 |
|
|
Cây mới trồng (xen) |
đ/m2 |
E |
1 000 |
|
48 |
Cây hoa Thiên lý, hoa giấy ... (leo giàn) |
|
|
|
|
|
Cây có tán từ 20m2 trở lên |
đ/cây |
A |
125 000 |
|
|
Cây có tán từ 15 đến < 20 m2 |
đ/cây |
B |
110 000 |
|
|
Cây có tán từ 10 đến 15m2 |
đ/cây |
C |
80 000 |
|
|
Cây có tán từ 5 đến < 10m2 |
đ/cây |
D |
60 000 |
|
|
Cây có tán < 5m2 |
đ/cây |
E |
50 000 |
|
|
Cây chưa leo giàn |
đ/cây |
G |
20 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
9 000 |
|
49 |
Hàng dào tạp |
đ/md |
|
5 000 |
|
50 |
Cây trầu không |
đ/m2 |
|
9 000 |
|
51 |
Cây Chám, Bùi |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 9 m trở lên |
đ/cây |
A |
1 250 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 8 m đến < 9m |
đ/cây |
B |
1 120 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 7 m đến < 8m |
đ/cây |
C |
1 010 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 6 m đến < 7m |
đ/cây |
D |
900 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5 m đến < 6m |
đ/cây |
E |
780 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4 m đến < 5m |
đ/cây |
G |
640 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3 m đến < 4m |
đ/cây |
H |
420 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2 m đến < 3m |
đ/cây |
I |
250 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m |
đ/cây |
K |
140 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá < 1 m |
đ/cây |
L |
70 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
M |
24 000 |
|
52 |
Cây Gáo |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 6m |
đ/cây |
A |
160 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5 đến 6m |
đ/cây |
B |
140 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4 đến < 5m |
đ/cây |
C |
110 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3 đến < 4m |
đ/cây |
D |
80 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2 đến < 3m |
đ/cây |
G |
50 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) |
đ/cây |
H |
30 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
I |
10 000 |
|
53 |
Cây Mây |
đ/m2 |
|
12 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/m2 |
|
3 000 |
|
54 |
Cây Dâu |
|
|
|
|
a |
Cây Dâu tằm |
|
|
|
|
|
Cây cao từ 3m trở lên |
đ/cây |
A |
10 000 |
|
|
Cây cao từ trên 2 m đến < 3m |
đ/cây |
B |
5 000 |
|
|
Cây cao từ trên 1 m đến < 2m |
đ/cây |
C |
3 000 |
|
|
Cây cao dưới 1m |
đ/cây |
D |
2 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
E |
1 000 |
|
b |
Cây dâu ăn quả |
|
|
|
|
|
Cây chưa có quả nhưng có thể di chuyển được |
đ/cây |
A |
6 000 |
|
|
Cây chưa có quả nhưng không thể di chuyển được |
đ/cây |
B |
15 000 |
|
|
Cây có quả đến 3 năm |
đ/cây |
C |
40 000 |
|
55 |
Cây Điền thanh |
đ/m2 |
|
4 000 |
|
56 |
Cây lấy vỏ |
đ/m2 |
|
3 500 |
|
57 |
Cây Đào |
|
|
|
|
|
a. Đào Phai lấy hoa |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m trở lên |
đ/cây |
A |
1 560 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m |
đ/cây |
B |
1 400 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
C |
1 100 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
D |
700 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1,5m đến < 2m |
đ/cây |
E |
390 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 1,5m |
đ/cây |
G |
230 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 0,5m đến < 1 m |
đ/cây |
G |
160 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá < 0,5m |
đ/cây |
I |
80 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
K |
15 000 |
|
|
b. Cây đào lấy quả |
|
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đ/m2 |
A |
30 000 |
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 1m < cao ≤ 2 m |
đ/cây |
B |
40 000 |
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao > 2m |
đ/cây |
C |
80 000 |
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm |
đ/cây |
D |
120 000 |
|
|
ĐK thân ≥ 20cm |
đ/cây |
E |
180 000 |
|
58 |
Cây Lê |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m |
đ/cây |
A |
540 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m |
đ/cây |
B |
480 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m |
đ/cây |
C |
360 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m |
đ/cây |
D |
300 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m |
đ/cây |
E |
120 000 |
|
|
Cây trồng chưa có quả |
đ/cây |
G |
60 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
H |
12 000 |
|
59 |
Dàn Nho |
đ/m2 |
|
8 500 |
|
60 |
Cây Đinh Lăng |
|
|
|
|
|
Cây cao từ 1m đến 2m |
đ/cây |
A |
120 000 |
|
|
Cây cao từ trên < 1 m |
đ/cây |
B |
60 000 |
|
|
Cây mới trồng trong vòng 1 năm |
đ/cây |
C |
12 000 |
|
61 |
Cây râm bụt cảnh |
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 2m đến 3m |
đ/cây |
A |
48 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá > 1,5m đến 2m |
đ/cây |
B |
24 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá > 1 m đến 1,5m |
đ/cây |
C |
18 000 |
|
|
Cây có ĐK tán lá > 0,5m đến 1m |
đ/cây |
D |
10 000 |
|
62 |
Cây gỗ Sưa |
|
|
|
|
|
Cây cao > 5m |
đ/cây |
A |
300 000 |
|
|
Cây cao từ 3m đến < 5m |
đ/cây |
B |
120 000 |
|
|
Cây cao từ 1 m đến < 3m |
đ/cây |
C |
35 000 |
|
|
Cây cao < 1 m |
đ/cây |
D |
18 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
E |
10 000 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Cây leo dàn: Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Xu xu |
|
|
|
|
|
Cây trên 15m2 trở lên |
đ/giàn |
A |
65 000 |
|
|
Cây từ 13m2 đến < 15m2 |
đ/giàn |
B |
55 000 |
|
|
Cây từ 8m2 đến < 13m2 |
đ/giàn |
C |
35 000 |
|
|
Cây từ 5m2 đến < 8m2 |
đ/giàn |
D |
20 000 |
|
|
Cây từ 1m2 đến < 5m2 |
đ/giàn |
E |
10 000 |
|
|
Cây đã leo dàn chưa có quả |
đ/giàn |
G |
6 000 |
|
|
Cây mới trồng |
đ/giàn |
H |
3 000 |
|
2 |
Cây Khoai lang |
|
|
|
|
|
Cây Khoai lang thuần |
đ/m2 |
A |
3 000 |
|
|
Cây khoai lang xen |
đ/m2 |
B |
1 500 |
|
3 |
Cây ngô |
|
|
|
|
|
Cây Ngô thuần |
đ/m2 |
A |
4 000 |
|
|
Cây Ngô xen |
đ/m2 |
B |
2 000 |
|
4 |
Cây Lạc |
|
|
|
|
|
Cây lạc thuần |
đ/m2 |
A |
3 500 |
|
|
Cây lạc xen |
đ/m2 |
B |
2 500 |
|
|
|
|
|
||
|
|
||||
|
Cây sắn xen |
đ/m2 |
B |
1 200 |
|
6 |
Cây đậu xanh, đậu đen |
|
|
|
|
|
Cây đậu thuần |
đ/m2 |
A |
2 500 |
|
|
Cây đậu xen |
đ/m2 |
B |
1 500 |
|
7 |
Cây đậu tương |
|
|
|
|
|
Cây đậu thuần |
đ/m2 |
A |
2 500 |
|
|
Cây đậu xen |
đ/m2 |
B |
1 500 |
|
8 |
Cây Củ từ |
|
|
|
|
|
Cầy từ thuần |
đ/m2 |
A |
3 500 |
|
|
Cây từ xen |
đ/m2 |
B |
2 100 |
|
9 |
Cây Khoai sọ |
|
|
|
|
|
Cây Khoai sọ thuần |
đ/m2 |
A |
4 500 |
|
|
Cây Khoai sọ xen |
đ/m2 |
B |
2 500 |
|
10 |
Cây ớt |
|
|
|
|
|
Cây ớt thuần |
đ/m2 |
A |
6 000 |
|
|
Cây ớt xen |
đ/m2 |
B |
4 000 |
|
11 |
Cây Khoai Tây |
|
|
|
|
|
Cây khoai tây thuần |
đ/m2 |
A |
4 000 |
|
|
Cây khoai tây xen |
đ/m2 |
B |
2 500 |
|
12 |
Cây xả |
|
|
|
|
|
Xây xả thuần |
đ/m2 |
A |
4 500 |
|
|
Cây xả xen |
đ/m2 |
B |
3 000 |
|
13 |
Cây gừng, nghệ, tỏi, hành |
|
|
|
|
|
Cây thuần |
đ/m2 |
A |
4 500 |
|
|
Cây xen |
đ/m2 |
B |
3 000 |
|
14 |
Cây rau muống |
|
|
|
|
|
Cây thuần |
đ/m2 |
A |
6 000 |
|
|
Cây xen |
đ/m2 |
B |
4 500 |
|
15 |
Cây cà ghém, cà chua |
|
|
|
|
|
Cây đã có quả |
đ/m2 |
A |
8 000 |
|
|
Cây đã có hoa |
đ/m2 |
B |
5 000 |
|
|
Cây mới trồng |
|
C |
3 000 |
|
16 |
Cây rau (Mùng, đay, rền, húng) |
đ/m2 |
|
4 000 |
|
17 |
Cây hoa cánh các loại |
đ/m 2 |
A |
16 000 |
|
18 |
Cây dong lá |
đ/m2 |
B |
3 000 |
|
19 |
Cây dong đao, dong trắng |
|
|
|
|
|
Cây thuần |
đ/m2 |
|
3 000 |
|
|
Cây xen |
đ/m2 |
|
2 000 |
|
20 |
Cây Ngô rau |
đ/m2 |
|
2 500 |
|
21 |
Cây Bèo cải, Bèo ong, bèo tấm |
đ/m2 |
|
1 200 |
|
22 |
Cây ray rút thả trên mặt ao, hồ |
đ/m2 |
|
3 500 |
|
23 |
Cây khoai nước |
đ/m2 |
|
5 000 |
|
24 |
Cây lúa |
đ/m2 |
|
5 000 |
|
25 |
Cây mạ |
|
|
|
|
|
Mạ tạp giao |
đ/m2 |
|
5 000 |
|
|
Mạ thường |
đ/m2 |
|
1 600 |
|
26 |
Cây Cói |
đ/m2 |
|
3 500 |
|
27 |
Cây thuốc nam (cây con khỉ & Ngọc hoàn) |
đ/m2 |
|
28 000 |
|
28 |
Cây hoa hồng Lan |
đ/m2 |
|
37 000 |
|
29 |
Cây vừng |
đ/m2 |
|
5 000 |
|
30 |
Cây cải bắp |
đ/m2 |
|
15 000 |
|
31 |
Cây xà lách |
đ/m2 |
|
10 000 |
|
32 |
Cây Su hào |
đ/m2 |
|
15 000 |
|
33 |
Cây Súp lơ |
đ/m2 |
|
15 000 |
|
34 |
Cây rau cần giống |
đ/m2 |
|
15 000 |
|
35 |
Cây cỏ Keo và cỏ STYLOR |
đ/m2 |
|
5 000 |
|
36 |
Cây cỏ Voi |
đ/m2 |
|
30 000 |
|
37 |
Cây cảnh |
|
|
|
|
a |
Cây Cau lùn |
|
|
|
|
|
Ø gốc ≥ 0,2m |
đ/cây |
A |
180 000 |
|
|
0,1 m ≤ Ø gốc < 0,2m |
đ/cây |
B |
120 000 |
|
|
0,05m ≤ Ø gốc < 0,1m |
đ/cây |
C |
100 000 |
|
|
0,03m ≤ Ø gốc < 0,05m |
đ/cây |
D |
40 000 |
|
|
Cây giống |
|
E |
6 000 |
|
b |
Cây Cau sâm banh |
|
|
|
|
|
Ø gốc ≥ 0,25m |
đ/cây |
A |
180 000 |
|
|
0,15m ≤ Ø gốc < 0,25m |
đ/cây |
B |
120 000 |
|
|
0,10m ≤ Ø gốc < 0,15m |
đ/cây |
C |
10 000 |
|
|
Cây giống |
đ/cây |
D |
7 000 |
|
c |
Cây cau Vua |
|
|
|
|
|
Ø gốc ≥ 0,3m |
đ/cây |
A |
300 000 |
|
|
0,25m ≤ Ø gốc < 0,3m |
đ/cây |
B |
180 000 |
|
|
0,1 m ≤ Ø gốc < 0,25m |
đ/cây |
C |
120 000 |
|
|
0,05m ≤ Ø gốc < 0,1 m |
đ/cây |
D |
96 000 |
|
|
0,03 m ≤ Ø gốc < 0,05 m |
đ/cây |
E |
36 000 |
|
|
Cây giống |
đ/cây |
G |
12 000 |
|
d |
Cây cau cảnh khác |
|
|
|
|
|
H ≥ 4m |
đ/cây |
A |
120 000 |
|
|
2m ≤ H < 4m |
đ/cây |
B |
48 000 |
|
|
1m ≤ H < 2m |
đ/cây |
C |
24 000 |
|
|
0,5m ≤ H < 1m |
đ/cây |
D |
12 000 |
|
|
0,3m ≤ H < 0,5m |
đ/cây |
E |
6 000 |
|
|
Cây giống |
đ/cây |
G |
2 000 |
|
e |
Cây dừa cảnh |
|
|
|
|
|
H ≥ 1m |
đ/cây |
A |
30 000 |
|
|
0,5m ≤ H < 1m |
đ/cây |
B |
20 000 |
|
|
0,3m ≤ H < 0,5m |
đ/cây |
C |
4 000 |
|
g |
Cây dứa cảnh, huyết dụ, ké, lưỡi hổ |
đ/khóm |
|
4 000 |
|
h |
Cây Ngũ gia bì |
|
|
|
|
|
H ≥ 1m |
đ/khóm |
A |
17 000 |
|
|
0,5m ≤ H < 1m |
đ/khóm |
B |
8 000 |
|
|
0,3m ≤ H < 0,5m |
đ/khóm |
C |
3 000 |
|
i |
Cây si cảnh, sanh cảnh, cây lộc vừng |
|
|
|
|
|
H ≥ 1m |
đ/cây |
A |
90 000 |
|
|
0,7m ≤ H < 1m |
đ/cây |
B |
35 000 |
|
|
0,3m ≤ H < 0,7m |
đ/cây |
C |
17 000 |
|
|
H < 0,3m |
đ/cây |
D |
9 000 |
|
k |
Cây sung cảnh, sơn liễu |
|
|
|
|
|
H ≥ 1m |
đ/cây |
A |
17 000 |
|
|
0,5m ≤ H < 1m |
đ/cây |
B |
9 000 |
|
|
0,3m ≤ H < 0,5m |
đ/cây |
C |
3 000 |
|
l |
Cây thiên tuế |
|
|
|
|
|
Ø gốc ≥ 0,20m |
đ/cây |
A |
70 000 |
|
|
0,10m ≤ Ø gốc < 0,20m |
đ/cây |
B |
35 000 |
|
|
0,05m ≤ Ø gốc < 0,10m |
đ/cây |
C |
20 000 |
|
m |
Cây thiết mộc lan |
đ/khóm |
|
18 000 |
|
n |
Cây trúc nhật |
|
|
|
|
|
H ≥ 2m |
đ/khóm |
A |
25 000 |
|
|
1m ≤ H < 2m |
đ/khóm |
C |
20 000 |
|
|
0,3m ≤ H < 0,5 m |
đ/khóm |
D |
5 000 |
|
o |
Cây vạn tuế |
|
|
|
|
|
Ø gốc ≥ 0,3 m |
đ/cây |
A |
120 000 |
|
|
0,1m ≤ Ø gốc < 0,3m |
đ/cây |
B |
70 000 |
|
|
0,05m ≤ Ø gốc < 0,1 m |
đ/cây |
C |
50 000 |
|
|
0,03 m ≤ Ø gốc < 0,05 m |
đ/cây |
D |
25 000 |
|
|
Ø gốc < 0,03m |
đ/cây |
E |
15 000 |
|
B |
VẬT NUÔI |
|
|
|
|
1 |
Cá hồ, ao, đầm |
|
|
|
|
|
Cá Giống |
đ/m2 |
|
5 000 |
|
|
Cá thịt chưa đến kỳ thu hoạch |
đ/m2 |
|
15 000 |
|
2 |
Đầm, ao nuôi tôm quảng canh |
đ/m2 |
|
4 000 |
|
3 |
Đầm, ao nuôi tôm thâm canh |
đ/m2 |
|
6 000 |
|
4 |
Vật nuôi mang tính đặc thù, không phổ biến: Tùy thuộc vào tình hình thực tế, UBND huyện, thành phố) thị xã xây dựng đơn giá, gửi Sở TC thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định cho phù hợp. |
|
|
|
|
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 10 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân quận 6 với Hội Liên hiệp Phụ nữ quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân với Hội Liên hiệp Phụ nữ Huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế công trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thưởng Giải báo chí tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương trong công tác quản lý hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ Hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang uống rượu, bia trước và trong giờ làm việc Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chi tiết Điều lệ sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ vốn dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND đính chính Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút bác sỹ, bác sỹ có trình độ sau đại học về làm việc tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định về thủ tục, đối tượng và mức đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại Trung tâm, cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh, ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tại Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế Đánh số, gắn biển số nhà và biển chỉ dẫn công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mô hình tổ chức, mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 8 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức kèm theo Quyết định 57/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý quỹ đất do Nhà nước quản lý (hay còn gọi là quỹ đất công) trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định phối hợp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ các cơ quan, tổ chức thuộc quận 5 Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND công bố hết hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Tân Phú Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND phân công quản lý nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn Quận 6 Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận 10 Ban hành: 25/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ cơ quan do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện Nhà Bè Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 04/05/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp huyện Củ Chi Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Bình Tân kèm theo Quyết định 18/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân tại phường (nơi có đê) trên địa bàn quận Thủ Đức Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Bạc Liêu Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về mức giá (tỷ lệ %) đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 12/04/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định định mức kinh phí cho công tác lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị cấp xã kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định chi và mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá cho thuê mặt bằng của Bảng giá cho thuê mặt bằng và dịch vụ hàng hóa qua Bến cá Định An (nay là Cảng cá Định An) huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh (kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-UBND) Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực trong hệ thống chính trị tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (k) để tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang và Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 24/03/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối trong rừng phòng hộ Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 18/04/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho người hoạt động không chuyên trách xã kiêm nhiệm công tác lâm nghiệp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Bảng phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 02/03/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với những người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy, máy thủy, phần vỏ tàu thuyền; giá áp dụng tính lệ phí trước bạ đất và nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng cho học sinh khuyết tật tại Trường Nuôi dạy trẻ khiếm thị Hữu Nghị và Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn đầu tư từ vốn bổ sung có mục tiêu năm 2012 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/02/2012 | Cập nhật: 13/07/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định việc cấp giấy phép đối với hoạt động có liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy trình xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/02/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2015 và những năm tiếp theo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh năm 2012 Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 26/08/2017
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/01/2012 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, cơ cấu cán bộ đối với Ban chỉ huy Quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức và mức phụ cấp trách nhiệm đối với chức danh quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ; chế độ, chính sách của Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định 09/2010/QĐ-UBND theo Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 04/04/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tại Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 19/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 12/03/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước khi Nhà nước cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 03/06/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND công bố số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với người học là dân tộc thiểu số học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong cơ sở Giáo dục phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 25/02/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định thời hạn gửi báo cáo dự toán, quyết toán, xét duyệt, thẩm định và phê chuẩn quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND ban hành quy chế tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ máy, biên chế của báo kinh tế và đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND bãi bỏ tổ chức làm việc vào ngày thứ Bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân phường Trần Hưng Đạo, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND duyệt Quy trình tạm thời về Quản lý vận hành và bảo trì đường hầm sông Sài Gòn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân tỉnh Phú Thọ năm 2012 Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND bổ sung khoản 2 Điều 2 Quyết định 228/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu Đề tài khoa học và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND và Quyết định 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phân công quản lý Nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi với chủ đầu tư, quy chế quản lý sử dụng, khai thác và đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan chuyên môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 14 phường Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay của Quỹ Quốc gia về việc làm kèm theo Quyết định 27/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về Quy chế báo cáo viên pháp luật Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh và Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức, thực hiện hoạt động đối ngoại do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hỗ trợ cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Điện Bàn, Núi Thành tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Bảng phụ lục 1 kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 03/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ phi chính phủ (NGO) nước ngoài tại tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy chế xử lý nợ bị rủi ro Chương trình cho vay hộ nghèo bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định bổ sung về thủ tục hành chính áp dụng trong lĩnh vực xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư - xây dựng cơ bản năm 2011 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi, thay thế, bãi bỏ quy định giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động trạm cân đối chứng tại chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2011 cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 75/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực đất nông nghiệp, phi nông nghiệp các xã; thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Bảng năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 49/2008/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định việc bán, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chế độ khuyến khích, thu hút đối với bác sĩ tự nguyện tham gia làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của tổ An ninh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ban chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng kèm theo Quyết định 305/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của ban quản lý các cửa khẩu do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/02/2011 | Cập nhật: 07/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 29/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thành lập Quỹ Phát triển đất thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa, đối với từng loại đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện chuyển tiếp dự án đầu tư thực hiện quản lý chi phí theo Nghị định 112/2009/NĐ-CP và Thông tư 04/2010/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình kèm theo Quyết định 14/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá thấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án ''Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, giai đoạn 2011 - 2015'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 4 và Điều 5 Quyết định 18/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành: Tài nguyên và môi trường, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp tỉnh, huyện trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao, công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn ao, hạn mức giao đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trường bán công trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chính sách, chế độ đối với học sinh thuộc khu vực II Chương trình 135 giai đoạn II; học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2015
Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 07/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá và mật độ cây trồng để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2005/QĐ-UB về uỷ nhiệm thu đối với một số nguồn thu về thuế, phí, lệ phí trên địa bàn cho uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch tại địa bàn huyện Kim Bảng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 và Điều 4 Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá: Bảo tàng Điêu khắc Chăm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Ban quản lý khai thác cung cấp nước sinh hoạt huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định trách nhiệm và phối hợp của các cơ quan chức năng trong việc xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về Phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc quản lý các dự án đầu tư du lịch sinh thái ở khu rừng 960 ha thuộc xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích đầu tư bến bãi vận tải đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường hồ thủy điện Trị An do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009