Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 03/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 06/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2012/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 06 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X – kỳ họp thứ Hai về quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 01/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định hạn mức một số khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2012/QĐ-UBND ngày 06 /01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai )
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
Điều 1. Quy định này quy định một số khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (sau đây viết tắt là HĐND). Các khoản chi tiêu hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân không quy định trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào thì ngân sách cấp đó đảm bảo và được bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm để chi cho các hoạt động của HĐND, đại biểu HĐND và quyết toán với ngân sách cùng cấp đúng quy định.
Điều 3. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và cán bộ đại diện các cơ quan, đơn vị được HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND mời tham dự các hoạt động HĐND (tham dự kỳ họp HĐND, họp Thường trực HĐND, họp Ban HĐND, giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri,...) được HĐND thanh toán tiền công tác phí, hội nghị phí từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. CHẾ ĐỘ CÁC KỲ HỌP CỦA HĐND
Điều 4. Đối tượng và mức chi phục vụ kỳ họp HĐND
1. Chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND tham dự kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đ/người/ngày
b) Cấp huyện: 100.000 đ/người/ngày
c) Cấp xã: 70.000 đ/người/ngày
2. Chi bồi dưỡng cho đại biểu khách mời tham dự kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đ/người/ngày
b) Cấp huyện: 70.000 đ/người/ngày
c) Cấp xã: 50.000 đ/người/ngày
3. Chi bồi dưỡng cho cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 70.000 đ/người/ngày
b) Cấp huyện: 50.000 đ/người/ngày
c) Cấp xã: 30.000 đ/người/ngày
4. Chi bồi dưỡng cho cán bộ công chức phục vụ gián tiếp (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác). Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đ/người/ngày
b) Cấp huyện: 30.000 đ/người/ngày
c) Cấp xã: 20.000đ/người/ngày
5. Chế độ phòng nghỉ: đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và khách mời được Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện bố trí trong kinh phí hoạt động của HĐND theo quy định hiện hành.
6. Chi bồi dưỡng Chủ tọa kỳ họp: Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đ/người/ngày
b) Cấp huyện: 150.000 đ/người/ngày
c) Cấp xã: 100.000 đ/người/ngày
7. Chi bồi dưỡng Thư ký các kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đ/người/ngày
b) Cấp huyện: 70.000 đ/người/ngày
c) Cấp xã: 50.000đ/người/ngày
8. Chi cho việc soạn thảo báo cáo chuyên đề; đề cương; đề án, tờ trình của Thường trực HĐND các cấp trình kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đ/bộ văn bản
b) Cấp huyện: 200.000 đ/bộ văn bản
c) Cấp xã: 100.000 đ/bộ văn bản
9. Báo cáo tổng hợp kết quả thảo luận Tổ tại kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đ/bộ báo cáo
b) Cấp huyện: 100.000 đ/bộ báo cáo
c) Cấp xã: 80.000 đ/bộ báo cáo
10. Chi xây dựng Biên bản kỳ họp. Mức chi cụ thể chi từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đ/ bộ biên bản
b) Cấp huyện: 100.000 đ/bộ biên bản
c) Cấp xã: 80.000 đ/bộ biên bản
11. Rà soát, tổng hợp ý kiến tại kỳ họp để hoàn chỉnh Nghị quyết trình Chủ tịch HĐND ký thông qua. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 80.000 đ/bộ Nghị quyết
b) Cấp huyện: 60.000 đ/bộ Nghị quyết
c) Cấp xã: 40.000 đ/bộ Nghị quyết
12. Chi rà soát, tổng hợp ý kiến tại kỳ họp để hoàn chỉnh các báo cáo trình kỳ họp (Trừ các báo cáo thẩm tra). Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đ/bộ báo cáo
b) Cấp huyện: 100.000 đ/bộ báo cáo
c) Cấp xã: 50.000 đ/bộ báo cáo.
MỤC 2. CHẾ ĐỘ CÁC CUỘC HỌP, HỘI NGHỊ, HỌP BÁO
Điều 5. Chế độ các hội nghị, các phiên họp của Thường trực HĐND, các Ban HĐND, cuộc họp do Thường trực HĐND mời và chủ trì, họp báo tuyên truyền kỳ họp và các phiên họp của Đảng đoàn HĐND:
1. Chi cho Chủ trì hội nghị. Mức chi cụ thể từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 80.000 đ/buổi/người
c) Cấp xã: 50.000 đ/buổi/người
2. Chi bồi dưỡng cho thành viên dự họp và khách mời (có giấy mời), cán bộ công chức các ban, ngành, cán bộ; phóng viên báo đài phục vụ trực tiếp hội nghị, giao ban, các buổi làm việc. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 70.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 50.000 đ/buổi/người
c) Cấp xã: 30.000 đ/buổi/người
3. Chi cho cán bộ công chức phục vụ gián tiếp (lái xe (nếu có) và các nhân viên phục vụ khác) cấp tỉnh, huyện, xã. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 30.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 20.000 đ/buổi/người
c) Cấp xã: 10.000 đ/buổi/người
4. Chi soạn thảo báo cáo của Thường trực HĐND, các ban HĐND, tham luận của các đơn vị. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đ/bộ văn bản
b) Cấp huyện: 200.000 đ/bộ văn bản
c) Cấp xã: 100.000 đ/bộ văn bản
Điều 6. Đối tượng và mức chi phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri của HĐND các cấp, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ cho các xã, phường, thị trấn để phục vụ cho công tác tiếp xúc cử tri của HĐND các cấp: Thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng, nước uống…, mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đ/địa điểm/lần tiếp xúc cử tri
b) Cấp huyện: 300.000 đ/địa điểm/lần tiếp xúc cử tri
c) Cấp xã: 200.000 đ/địa điểm/lần tiếp xúc cử tri
2. Chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 70.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 50.000 đ/buổi/người
c) Cấp xã: 30.000 đ/buổi/người
3. Chi bồi dưỡng cán bộ công chức các ban, ngành, cán bộ phục vụ tiếp xúc cử tri, phóng viên báo đài,… Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 30.000 đ/buổi/người
c) Cấp xã: 20.000 đ/buổi/người
4. Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp các cuộc tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND cấp tỉnh, huyện, xã (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác): 15.000đ/buổi/người.
5. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trình kỳ họp HĐND. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đ/bộ báo cáo
b) Cấp huyện: 200.000 đ/bộ báo cáo
c) Cấp xã: 100.000 đ/bộ báo cáo
MỤC 3. CHI CHO HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, KHẢO SÁT
Điều 7. Đối tượng và mức cho phục vụ hoạt động giám sát của HĐND các cấp, cụ thể như sau:
1. Chi bồi dưỡng cho Trưởng đoàn giám sát (Trường hợp Trưởng đoàn vắng thì Phó đoàn thay thế Trưởng đoàn). Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 70.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 50.000 đ/buổi/người
c) Cấp xã: 30.000 đ/buổi/người
2. Chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, các thành viên chính thức, khách mời theo giấy mời. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 30.000đ/buổi/người
c) Cấp xã: 20.000đ/buổi/người
3. Chi bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức phục vụ trực tiếp cho Đoàn giám sát của cấp tỉnh, huyện, xã. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau
a) Cấp tỉnh: 30.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 20.000đ/buổi/người
c) Cấp xã: 15.000đ/buổi/người
4. Chi gián tiếp cho Đoàn giám sát của cấp tỉnh, huyện, xã (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác): 15.000đ/buổi/người.
5. Chi xây dựng đề cương, dự thảo kế hoạch và dự thảo báo cáo kết quả giám sát. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đ/báo cáo
b) Cấp huyện: 200.000 đ/báo cáo
c) Cấp xã: 100.000 đ/báo cáo
6. Chi chỉnh sửa, hoàn thiện đề cương, kế hoạch, báo cáo kết quả giám sát. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đ/báo cáo
b) Cấp huyện: 100.000 đ/báo cáo
c) Cấp xã: 50.000 đ/báo cáo
Điều 8. Chế độ chi phục vụ hoạt động khảo sát của HĐND các cấp. Mức chi cho hoạt động khảo sát của HĐND các cấp bằng 50% mức chi hoạt động giám sát được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
MỤC 4. CHI CÔNG TÁC THẨM TRA
Điều 9. Đối tượng và mức chi cho công tác thẩm tra báo cáo, đề án, tờ trình do Ủy ban nhân dân, Thường trực HĐND trình HĐND các cấp.
1. Chi bồi dưỡng Chủ trì cuộc họp thẩm tra, mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 50.000 đ/buổi/người
c) Cấp xã: 30.000 đ/buổi/người
2. Chi bồi dưỡng cho thành viên dự họp và khách mời (có giấy mời), mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 70.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 50.000 đ/buổi/người
c) Cấp xã: 30.000 đ/buổi/người
3. Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp (chuẩn bị tài liệu, thư ký). Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 30.000 đ/buổi/người
c) Cấp xã: 20.000 đ/buổi/người
4. Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp cuộc họp thẩm tra của cấp tỉnh, huyện, xã (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác): Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 20.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 15.000 đ/buổi/người
c) Cấp xã: 10.000 đ/buổi/người
5. Chi thuê tư vấn những người có chuyên môn để thẩm tra. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 400.000 đ/bộ văn bản
b) Cấp huyện: 200.00 đ/bộ văn bản
c) Cấp xã: 100.000 đ/bộ văn bản
6. Chi soạn thảo đề cương, dự thảo báo cáo thẩm tra. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 400.000 đ/bộ văn bản
b) Cấp huyện: 200.000 đ/bộ văn bản
c) Cấp xã: 100.000 đ/bộ văn bản
7. Chi tổng hợp chỉnh sửa hoàn thiện báo cáo thẩm tra. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đ/bộ văn bản
b) Cấp huyện: 100.000 đ/bộ văn bản
c) Cấp xã: 50.000 đ/bộ văn bản
- Riêng các báo cáo thẩm tra các tờ trình giữa hai kỳ họp để đề xuất Thường trực thỏa thuận với UBND mức chi bằng 50% mức chi thẩm tra các tờ trình trình ra kỳ họp HĐND.
MỤC 5. CHI CÁC HOẠT ĐỘNG THAM VẤN NHÂN DÂN
Điều 10. Đối tượng và mức chi cho hoạt động tham vấn nhân dân đối với đề án, tờ trình, dự thảo Nghị quyết do Ủy ban nhân dân, Thường trực HĐND trình HĐND các cấp.
1. Chi bồi dưỡng Chủ trì cuộc họp, mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 50.000 đ/buổi/người
c) Cấp xã: 30.000 đ/buổi/người
2. Chi bồi dưỡng cho thành viên dự họp và khách mời (có giấy mời), mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 30.000 đ/buổi/người
c) Cấp xã: 20.000 đ/buổi/người
3. Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp (chuẩn bị tài liệu, thư ký). Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 30.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 20.000 đ/buổi/người
c) Cấp xã: 15.000 đ/buổi/người
4. Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp cuộc họp tham vấn của cấp tỉnh, huyện, xã (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác): Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 25.000 đ/buổi/người
b) Cấp huyện: 15.000 đ/buổi/người
c) Cấp xã: 10.000 đ/buổi/người
5. Chi các bài tham luận của những người có chuyên môn về lĩnh vực tham vấn. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 400.000 đ/bộ văn bản
b) Cấp huyện: 200.00 đ/bộ văn bản
c) Cấp xã: 150.000 đ/bộ văn bản
6. Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 20.000 đ/phiếu
b) Cấp huyện: 15.00 đ/phiếu
c) Cấp xã: 10.000 đ/phiếu
7. Chi soạn thảo đề cương, dự thảo kế hoạch tham vấn, dự thảo báo cáo kết quả tham vấn. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đ/bộ văn bản
b) Cấp huyện: 100.000 đ/bộ văn bản
c) Cấp xã: 50.000 đ/bộ văn bản
8. Chi tổng hợp chỉnh sửa hoàn thiện đề cương, kế hoạch tham vấn, báo cáo tham vấn. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đ/bộ văn bản
b) Cấp huyện: 100.000 đ/bộ văn bản
c) Cấp xã: 50.000 đ/bộ văn bản
MỤC 6. MỘT SỐ KHOẢN CHI KHÁC
Điều 11. Chi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng chuyên đề giám sát, thẩm tra đối với đề án, tờ trình, chủ trương, chính sách có tính phức tạp như quy hoạch KT-XH, quy hoạch ngành, kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm trở lên; dự toán, quyết toán NSNN hằng năm,… thực hiện theo các quy định tại Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
Điều 12. Chi hỗ trợ hoạt động của các tổ đại biểu HĐND (kể cả chi họp tổ đại biểu). Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 3.000.000đ/tổ/năm
b) Cấp huyện: 2.000.000đ/tổ/năm
c) Cấp xã: 1.000.000đ/tổ/năm
Điều 13. Chi hỗ trợ mỗi đại biểu HĐND để may trang phục/nhiệm kỳ (đại biểu HĐND trúng cử nhiều cấp thì chỉ nhận mức hỗ trợ ở một cấp cao nhất). Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 5.000.000đ/nhiệm kỳ
b) Cấp huyện: 3.000.000đ/nhiệm kỳ
c) Cấp xã: 2.000.000đ/nhiệm kỳ
Điều 14. Chi phụ cấp làm việc trong các ngày lễ, ngày nghỉ: Đối với các kỳ họp HĐND và các cuộc họp của Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các tổ đại biểu HĐND tổ chức vào ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ thì được hưởng như chế độ làm thêm giờ quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính.
Điều 15. Chi tiền nước uống trong các kỳ họp, cuộc họp, hội nghị của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND thực hiện theo quy định tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh.
Điều 16. Các khoản chi khác như chi cho hoạt động trao đổi, học tập kinh nghiệm của đại biểu HĐND, Thường trực HĐND và các Ban HĐND; chi thăm hỏi, ốm đau, hiếu hỷ; trợ cấp khó khăn đột xuất; thăm, tặng quà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức... Thường trực HĐND căn cứ tổng nguồn ngân sách được phân bổ cho hoạt động của HĐND các cấp, khả năng tài chính - ngân sách và đặc điểm tình hình của địa phương giao Thường trực HĐND các cấp ban hành quy định cụ thể.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trong quá trình thực hiện, nếu giá cả thị trường biến động vượt mức 10%, Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh bổ sung phù hợp và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 17. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện đúng quy định tại Quyết định này./.
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND và 41/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 25/02/2012
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp quy định tại Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XV, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2012
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 18/10/2012
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 17/08/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND quy định các chính sách phát triển nguồn nhân lực trong hệ thống chính trị giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp, trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nội vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách mới Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị, chi tiếp khách đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bình Định Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Nam năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung giá đất tuyến đường mới mở trên địa bàn thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên vào bảng giá đất trong bản quy định kèm theo Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về phân loại đường phố, vị trí và giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Thủ Đức Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về định mức chi tiêu trong việc đón tiếp khách nước ngoài,tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lăk Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí qua phà Cao Lãnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 71/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cộng tác viên và cán bộ chuyên trách chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu quy định tại Quyết định 77/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc buổi sáng ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Ngoại vụ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 06/07/2012
Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 24/07/2012