Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bình Định
Số hiệu: 32/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Lê Hữu Lộc
Ngày ban hành: 21/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2010/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 21 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND VÀ UBND CÁC CẤP TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của liên tịch Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh Khóa X kỳ họp thứ 18 Về việc Quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG:

Nội dung Quy định này chỉ quy định về mức chi cụ thể đối với các khoản chi cho công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bình Định. Những quy định khác về đối tượng, điều kiện, nội dung, chế độ, mức thanh toán, kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân không quy định trong Quy định này được thực hiện đúng theo Thông tư Liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của liên Bộ Tư Pháp - Bộ Tài chính và các văn bản quy định hiện hành.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ:

1. Nội dung và mức chi:

a. Xây dựng đề cương văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp:

- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/đề cương;

- Cấp huyện: 300.000 đồng/đề cương;

- Cấp xã: 200.000 đồng/đề cương.

b. Soạn thảo dự thảo:

- Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Nghị quyết, quyết định: 1.500.000 đồng/dự thảo.

+ Chỉ thị: 1.000.000 đồng/dự thảo.

- Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp huyện:

+ Nghị quyết, quyết định: 1.000.000 đồng/dự thảo.

+ Chỉ thị: 500.000 đồng/dự thảo.

- Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp xã:

+ Nghị quyết, quyết định: 500.000 đồng/dự thảo.

+ Chỉ thị: 200.000 đồng/dự thảo.

c. Soạn thảo báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra; góp ý vào dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh không do UBND tỉnh trình; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của HĐND cấp huyện; góp ý kiến của công chức tư pháp - hộ tịch.

- Cấp tỉnh:

+ Mức chi 200.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra.

+ Mức chi 100.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý.

- Cấp huyện:

+ Mức chi 140.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra.

+ Mức chi 70.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý.

- Cấp xã: Mức chi 50.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý.

d. Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh, quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo:

- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 35.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 25.000 đồng/người/buổi.

đ. Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:

- Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến):

+ Cấp tỉnh:  20.000 đồng/phiếu.

+ Cấp huyện: 15.000 đồng/phiếu.

+ Cấp xã:  10.000 đồng/phiếu.

- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo:

+ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/bản tổng hợp.

+ Cấp huyện: 70.000 đồng/bản tổng hợp.

+ Cấp xã: 50.000 đồng/bản tổng hợp.

2. Quy định về phân bổ kinh phí tối đa cho từng văn bản:

Căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ mức kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp, nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi quy định tại khoản 1, Mục II Điều này cho mỗi dự thảo văn bản không được vượt quá mức sau:

- Dự thảo Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND tối đa không quá: 4.000.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh; 2.000.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện; 1.000.000 đồng/văn bản đối với cấp xã.

- Dự thảo Chỉ thị của UBND tối đa không quá: 1.000.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh; 500.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện; 200.000 đồng/văn bản đối với cấp xã.

- Trường hợp 01 dự thảo văn bản quy phạm pháp luật phải soạn thảo nhiều lần thì chỉ được tính là 01 dự thảo.

- Đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, mức chi cho công tác xây dựng Nghị quyết của HĐND và Quyết định của UBND các cấp tối đa không quá: 5.000.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh; 3.000.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện và 1.000.000 đồng/văn bản đối với cấp xã.

III. QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ.

Mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định này là mức chi tối đa. Căn cứ điều kiện thực tế và dự toán ngân sách được giao, các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách có thể quy định mức chi thấp hơn mức chi theo Quy định này và thanh toán theo số thực tế phát sinh, nhưng phải đảm bảo đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành và đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Điều 2. Giao Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, lực lượng vũ trang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc