Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 và định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển năm 2011; kế hoạch phát triển kinh tế 5 năm 2011 - 2015 do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: 22/2010/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Sùng Chúng
Ngày ban hành: 17/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2010/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 17 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2011; KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2011 - 2015;

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 21

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Sau khi xem xét Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 02/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai 5 năm 2011-2015; Báo cáo số 290/BC-UBND ngày 01/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2010; định hướng phát triển năm 2011; Báo cáo số 291/BC-UBND ngày 01/12/2010 của UBND tỉnh về kết quả đầu tư phát triển năm 2010; kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011; Báo cáo số 292/BC-UBND ngày 01/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2010; dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách tỉnh năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 74/BC-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 và định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển năm 2011; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015:

I. Kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2010.

Năm 2010 là năm có nhiều khó khăn (hạ tầng về giao thông, điện, vốn đầu tư, thời tiết khô hạn nắng nóng kéo dài, dịch bệnh xảy ra nhiều; nguồn nhân lực vừa thiếu và yếu; cơ sở vật chất ở vùng sâu, vùng xa còn khó khăn; là năm tổ chức nhiều sự kiện chính trị, kinh tế, văn hoá, đối ngoại quan trọng,...). Song với sự thống nhất, quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị của tỉnh; sự cố gắng nỗ lực của các thành phần kinh tế và nhân dân các dân tộc trong tỉnh, kinh tế - xã hội năm 2010 tiếp tục phát triển ổn định và đạt được nhiều kết quả quan trọng: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) tăng 13%, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp tăng 6,7%, công nghiệp và xây dựng tăng 21%, dịch vụ tăng 11,9%; sản xuất nông nghiệp được mùa đã góp phần đảm bảo an ninh lương thực, ổn định đời sống nhân dân; sản xuất công nghiệp, hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu duy trì được tốc độ phát triển; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn vượt 9,4% so với dự toán; văn hóa xã hội có nhiều tiến bộ, an sinh xã hội được quan tâm; quốc phòng được giữ vững; đối ngoại mở rộng; an ninh, trật tự xã hội được đảm bảo.

Bên cạnh những kết quả trên, kinh tế - xã hội năm 2010 còn một số khó khăn, yếu kém, đó là: chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp chậm, công tác theo dõi và dự báo thời tiết và tình hình sâu bệnh hại cây trồng có lúc chưa kịp thời; công tác bảo vệ rừng chưa đáp ứng yêu cầu; giá trị sản xuất công nghiệp chưa đạt kế hoạch giao (97,52%); việc kiểm soát khai thác, vận chuyển khoáng sản có nơi, có thời điểm chưa chặt chẽ; kết cấu hạ tầng kinh tế còn thiếu đồng bộ, nhất là khu vực nông thôn, vùng cao, vùng xa; việc giải phóng mặt bằng ở một số dự án còn vướng mắc; chất lượng giáo dục đào tạo nhiều nơi chưa cao; hệ thống trường lớp học, nhà ở giáo viên và học sinh bán trú, trạm y tế xã, trụ sở cơ quan hành chính cấp xã còn nhiều khó khăn; mạng lưới y tế cơ sở, nhất là thôn bản vừa thiếu vừa yếu; chất lượng khám chữa bệnh chưa đáp ứng yêu cầu; an ninh nông thôn ở một số nơi còn tiềm ẩn yếu tố phức tạp; tệ nạn ma tuý, tai nạn giao thông, tội phạm buôn bán người chưa giảm.

HĐND tỉnh thống nhất thông qua kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 với những chỉ tiêu cơ bản theo báo cáo của UBND tỉnh đã trình tại kỳ họp.

II. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011.

1. Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2011:

Nhất trí với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 và giải pháp đã nêu trong báo cáo của UBND tỉnh trình kỳ họp; tập trung vào một số chỉ tiêu chủ yếu sau đây:

1.1. Các chỉ tiêu về kinh tế

1.1.1. Tốc độ tăng trưởng GDP trên 13%; trong đó nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 5,6%, công nghiệp - xây dựng tăng 19,3% và dịch vụ tăng 12%.

1.1.2. GDP bình quân đầu người: 16,5 triệu đồng, tăng 10% so thực hiện năm 2010.

1.1.3. Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP: Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 25,9%; công nghiệp - xây dựng 37,6% và dịch vụ 36,5%.

1.1.4. Sản xuất nông lâm nghiệp:

- Tổng sản lượng lương thực có hạt: 232.600 tấn, tăng 2,2% so thực hiện năm 2010.

- Giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích đất canh tác: 35 triệu đồng/ ha, tăng 7% so thực hiện năm 2010.

1.1.5. Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: 2.400 tỷ đồng, tăng 10,7% so thực hiện 2010.

1.1.6. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu trên địa bàn: 800 triệu USD, tăng 11% so thực hiện 2010. Giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu của tỉnh: 93 triệu USD, tăng 8,2%; trong đó xuất khẩu: 48 triệu USD, tăng 4,4% so thực hiện 2010.

1.1.7. Du lịch: Tổng lượng khách du lịch: 890 nghìn lượt người. Tổng doanh thu du lịch: 900 tỷ đồng, tăng 9,2% so thực hiện 2010.

1.1.8. Thu chi ngân sách: Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 1.900 tỷ đồng. Tổng thu ngân sách địa phương 5.000 tỷ đồng. Tổng chi ngân sách địa phương: 5.000 tỷ đồng.

1.2. Các chỉ tiêu về xã hội

1.2.1. Giáo dục - đào tạo:

- Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và trung học cơ sở tại 100% số xã, phường, thị trấn trên địa bàn.

- Tỷ lệ huy động trẻ em 6 - 14 tuổi đến trường: 99,5 %, tăng 0,1 % so thực hiện 2010; tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi đi học mẫu giáo 99,9 %.

- Tăng số trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục thêm 31 trường.

- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức: Đào tạo văn hoá cho 500 người; lý luận chính trị cho 10.500 người, tăng 24%; quản lý nhà nước cho 6.570 người, giảm 2%; chuyên môn nghiệp vụ cho 21.000 người, tăng 21 % so thực hiện 2010.

1.2.2. Giải quyết việc làm: Tạo việc làm mới cho 10.500 lao động. Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 41,7 %, trong đó đào tạo nghề: 30,8 %.

1.2.3. Xoá đói giảm nghèo: Phấn đấu giảm 5% tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn theo chuẩn hiện hành.

1.2.4. Y tế - kế hoạch hóa gia đình:

- Tỷ lệ giảm sinh 0,6 ‰.

- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi tiêm chủng đầy đủ: 97 %.

- Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi: 24,48 %.

1.2.5. Phát thanh - Truyền hình:

- Tỷ lệ hộ nghe được Đài tiếng nói Việt Nam: 95%.

- Tỷ lệ hộ xem được Đài Truyền hình Việt Nam: 80%.

1.2.6. Văn hoá: Phấn đấu 1.120 số làng bản, tổ dân phố được công nhận đạt chuẩn văn hóa; 93.500 gia đình được công nhận gia đình văn hóa.

1.2.7. Sắp xếp dân cư: Sắp xếp dân cư cho 1.704 hộ dân (trong đó sắp xếp ra biên giới 41 hộ).

1.3. Các chỉ tiêu về môi trường.

1.3.1. Tỷ lệ che phủ của rừng: 50%

1.3.2. Tỷ lệ số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh: 83%, trong đó khu vực nông thôn 78%, khu vực thành thị 98%.

1.3.3. Tỷ lệ thu gom chất thải rắn ở đô thị: 75%.

1.3.4. Tiếp tục thực hiện đầu tư bảo tồn 02 khu thiên nhiên tại Vườn Quốc gia Hoàng Liên và khu bảo tồn thiên nhiên huyện Văn Bàn; Trồng mới 2.300 ha cây cao su.

1.4. Các chỉ tiêu quy hoạch và về kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội.

1.4.1. Thực hiện rà soát các quy hoạch chi tiết xây dựng thành phố Lào Cai, đô thị Sa Pa và Bảo Thắng; Quy hoạch nông thôn mới; Rà soát điều chỉnh quy hoạch khoáng sản.

1.4.2. Tiếp tục đầu tư hoàn thiện các dự án về đường giao thông (Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường đến trung tâm xã và đường liên thôn). Tỷ lệ đường giao thông liên thôn bản đạt 90%, trong đó kiên cố hoá đạt 50%.

1.4.3. Đầu tư mở rộng lưới điện đến một số thôn bản chưa có điện, nâng tỷ lệ số hộ được sử dụng điện lưới đạt 83%.

1.4.4. Lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn (Nghị quyết 30a, Quyết định 120, Nghị quyết 37...) từng bước đầu tư nâng cấp trường học, trạm y tế và trụ sở xã theo chuẩn quy định.

1.4.5. Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hệ thống thủy lợi; chợ nông thôn; nhà văn hóa xã và thôn bản.

(Chi tiết có phụ biểu số 01 đính kèm)

2. Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011:

Nhất trí với quan điểm, nguyên tắc và cơ cấu kế hoạch bố trí nguồn vốn đầu tư năm 2011.

2.1. Tổng nguồn vốn đầu tư qua ngân sách địa phương năm 2011: 1.460,900 tỷ đồng (chưa kể nguồn vốn các chương trình mục tiêu Quốc gia; vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư XDCB; chương trình 135; trái phiếu Chính phủ...).

2.1.1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 347,9 tỷ đồng.

- Vốn ngân sách tập trung: 242,9 tỷ đồng.

- Vốn thu tiền sử dụng đất: 105 tỷ đồng.

2.1.2. Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 913 tỷ đồng.

- Vốn theo Nghị quyết 37: 117 tỷ đồng.

- Vốn theo Quyết định 120: 45 tỷ đồng.

- Vốn hỗ trợ hạ tầng Kinh tế cửa khẩu: 100 tỷ đồng.

- Vốn hỗ trợ tỉnh, huyện mới chia tách: 11 tỷ đồng.

- Vốn hỗ trợ hạ tầng du lịch: 14 tỷ đồng.

- Vốn bố trí dân cư nơi cần thiết (QĐ193/QĐ-TTg): 6 tỷ đồng.

- Vốn thực hiện định canh, định cư (QĐ 33/QĐ-TTg): 12 tỷ đồng.

- Vốn hỗ trợ đối ứng vốn nước ngoài (ODA): 50 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư các trung tâm y tế tỉnh: 13 tỷ đồng.

- Vốn hỗ trợ đầu tư trụ sở xã: 5 tỷ đồng.

- Vốn hỗ trợ đầu tư các công trình, dự án cấp bách (đầu tư theo Quyết định của lãnh đạo Đảng và Nhà nước): 125 tỷ đồng.

- Vốn nước ngoài (ODA): 200 tỷ đồng.

- Vốn chương trình bảo vệ phát triển rừng: 30 tỷ đồng.

- Vốn hỗ trợ đầu tư trung tâm giáo dục lao động xã hội: 8 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư hạ tầng khu công nghiệp: 20 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư cụm tiểu thủ công nghiệp: 6 tỷ đồng.

- Vốn thực hiện Nghị quyết 30a: 86 tỷ đồng.

- Đầu tư hạ tầng quản lý biên giới: 10 tỷ đồng.

- Chương trình 134 kéo dài: 23 tỷ đồng.

- Vốn hỗ trợ hộ nghèo theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg: 12 tỷ đồng.

- Đầu tư hạ tầng thủy sản, hạ tầng giống thủ sản, cây trồng, vật nuôi và cây công nghiệp: 20 tỷ đồng.

2.1.3. Vốn vay ứng trước từ ngân sách Trung ương đầu tư khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường: 200 tỷ đồng.

(Chi tiết có phụ biểu số 02 đính kèm)

2.2. Cơ cấu vốn bố trí cho các công trình, hạng mục công trình:

- Các công trình quyết toán: 28,895 tỷ đồng.

- Các công trình hoàn thành chờ quyết toán: 235,913 tỷ đồng.

- Các công trình chuyển tiếp: 624,226 tỷ đồng.

- Công trình khởi công mới: 278,28 tỷ đồng.

- Đối ứng cho các dự án vốn nước ngoài: 50 tỷ đồng.

- Hỗ trợ các dự án sử dụng vốn nước ngoài: 4,5 tỷ đồng.

- Chuẩn bị đầu tư thiết kế quy hoạch: 16,3 tỷ đồng.

- Trả nợ vốn vay kiên cố hoá kênh mương và GTNT, lãi và phí vay Kho bạc: 41,98 tỷ đồng (từ thu tiền sử dụng đất 20 tỷ đồng; Nghị quyết 37: 21,98 tỷ đồng).

- Trả thu ứng trước từ ngân sách TW từ vốn Hỗ trợ khác theo quyết định của Đảng và NN: 50 tỷ đồng.

- Đền bù, GPMB: 57,806 tỷ đồng.

- Các nguồn vốn sự nghiệp, vốn khác: 73 tỷ đồng.

3. Nhiệm vụ chủ yếu năm 2011

3.1. Tập trung xây dựng và triển khai các chương trình, đề án, dự án trọng tâm của Đảng bộ các cấp; gắn liền với việc rà soát, ban hành các cơ chế, chính sách của tỉnh giai đoạn 2011-2015; tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 của tỉnh; qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 các huyện, thành phố; qui hoạch các đô thị, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực,...

3.2. Thực hiện tốt công tác quy hoạch các ngành và lĩnh vực đến năm 2020, hoàn thành công tác quy hoạch nông thôn mới (144 xã) và triển khai đầu tư xây dựng 35 xã trên địa bàn đạt tiêu chí nông thôn mới; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn; đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng khoa học kỹ thuật, giống mới…

3.3. Giải quyết kịp thời các khó khăn về vốn, mặt bằng… để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án lớn về công nghiệp, thủy điện. Quy hoạch thêm các cụm tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn, đầu tư hạ tầng để sản xuất tập trung, đưa các cơ sở sản xuất trong cụm dân cư vào các cụm TTCN, thuận lợi cho xử lý môi trường.

3.4. Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ từ Trung ương, huy động tốt nguồn nội lực của tỉnh cho đầu tư phát triển; đẩy nhanh tiến độ giải ngân để sử dụng hiệu quả vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước.

3.5. Phối hợp đẩy nhanh tiến độ thi công đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai; giải phóng mặt bằng bã hàng ga cho dự án mở rộng ga Lào Cai, cải tạo đường sắt Lào Cai - Yên Viên; chuẩn bị để khởi công cầu Phố Lu; nâng cấp QL 279 đoạn Phố Ràng - Khau Co, QL 4D đoạn Sa Pa - Lào Cai; triển khai quy hoạch sân bay Lào Cai;...

3.6. Kiểm soát giá cả thị trường, tăng cường quản lý và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch, trọng tâm là khu du lịch Sa Pa, Bắc Hà, thành phố Lào Cai.

3.7. Nâng cao chất lượng giáo dục các cấp; đẩy nhanh tiến độ kiên cố hoá trường lớp học giai đoạn 2. Củng cố và thực hiện đề án nâng cấp các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề lên cao đẳng, tiến tới thành lập trường đại học tại Lào Cai.

3.8. Thực hiện các chính sách an sinh xã hội, các chương trình mục tiêu quốc gia; thực hiện giảm nghèo bền vững.

3.9. Giải quyết kịp thời các vấn đề xã hội bức xúc; đặc biệt là tình trạng tội phạm, ma túy, tai nạn giao thông, buôn bán người, khiếu kiện kéo dài.

3.10. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản; khai thác theo quy hoạch và sử dụng hợp lý, có hiệu quả và bền vững tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn.

3.11. Tuyên truyền, giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng để toàn xã hội nâng cao nhận thức về môi trường. Phòng tránh tác động xấu của thiên tai; ứng cứu kịp thời và khắc phục hậu quả xấu do thiên tai gây ra.

3.12. Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng, chống tham nhũng.

3.13. Củng cố quốc phòng, an ninh, mở rộng quan hệ đối ngoại, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.

III. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 – 2015:

1. Mục tiêu tổng quát:

Kinh tế tăng trưởng với tốc độ nhanh, bền vững, gắn với ổn định, phát triển xã hội, để đến năm 2015, xây dựng Lào Cai trở thành tỉnh phát triển của vùng trung du và miền núi phía Bắc, là địa bàn quan trọng về hợp tác và giao lưu kinh tế quốc tế của vùng và cả nước. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và y tế, văn hoá, thể dục thể thao. Cải thiện đời sống nhân dân đi đôi với xoá đói, giảm nghèo, tạo việc làm, bảo đảm an sinh xã hội. Giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng - an ninh, giữ gìn biên giới ổn định, hoà bình, hữu nghị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2015:

2.1. Về kinh tế

2.1.1. Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm: 14%;

2.1.2. GDP bình quân đầu người: 38,4 triệu đồng;

2.1.3. Sản lượng lương thực có hạt trên 245 nghìn tấn;

2.1.4. Hoàn thành xây dựng 35 xã đạt tiêu chí nông thôn mới;

2.1.5. Giá trị sản xuất công nghiệp đạt khoảng 5.100 tỷ đồng;

2.1.6. Tốc độ tăng trưởng giá trị kim ngạch XNK trên địa bàn bình quân 22,3%/năm.

2.1.7. Tổng lượng khách du lịch đến địa bàn: 1.200 nghìn lượt người.

2.1.8. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 3.500 tỷ đồng; bình quân tăng 16,2%/năm

2.2. Về xã hội

2.2.1. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở. Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi vào năm 2015.

2.2.2. Tạo việc làm mới cho 50.000 lao động

2.2.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo 53,2%, trong đó, đào tạo nghề 42,9%;

2.2.4. Tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí mới giảm từ 3 - 5%/năm.

2.2.5. Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2015 xuống còn 1,3%.

2.2.6. Tỷ lệ hộ xem được Truyền hình Việt Nam: 90%. Tỷ lệ hộ nghe được Đài Tiếng nói Việt Nam: 97%.

2.2.7. 82% gia đình văn hoá; 60% thôn, bản, tổ dân phố văn hoá; 95% cơ quan, trường học văn hoá

2.3. Về bảo vệ môi trường

2.3.1. Tỷ lệ che phủ rừng: 53%.

2.3.2. Cơ bản dân cư thành thị đều được sử dụng nước sạch và 80% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.

2.3.3. Cơ bản các khu (cụm) công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải.

2.4. Đảm bảo quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội, mở rộng quan hệ đối ngoại.

(Chi tiết có phụ biểu số 03 đính kèm)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho

1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết .

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XIII - Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CH TCH




Sùng Cng

 


BIỂU SỐ 01

CHỈ TIÊU TỔNG HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2011 - TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của HĐND tỉnh Lào Cai)

 

TT

Ch tiêu

Đơn vị

Thc hin năm 2009

Năm 2010

KH năm 2011

So sánh (%)

KH

Thc hin

TH 2010/ TH 2009

TH 2010/ KH 2010

KH 2011/ TH 2010

1

Tốc độ tăng trưng kinh tế

%

12

13

13

13

108.3

100.0

100.0

2

GDP bình quân đu ngưi

Triu đồng

13

15

15.7

16.5

120.8

104.7

105.1

3

Cơ cấu GDP

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Nông, lâm, ngư nghiệp

%

31.3

27.9

27.9

25.9

89.1

100.0

92.8

3.2

Công nghiệp, xây dựng

%

33.5

34.2

34.2

37.6

102.1

100.0

109.9

3.3

Dch v

%

35.2

37.9

37.9

36.5

107.7

100.0

96.3

4

Sn xut nông, lâm nghip phát trin nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích đất canh tác

Triu đồng

20

22

32.7

35

163.5

148.6

107.0

4.2

Tổng sản lượng lương thực có hạt

Nghìn tn

220.9

220

228

232.6

103.2

103.6

102.0

4.3

Trồng, bảo vệ và khoanh nuôi rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trồng mi rừng (không tính diện tích cây cao su trồng mới; trồng rừng của doanh nghiệp, nhân dân)

Ha

5,850

9,586

9,586

3,400

163.9

100.0

35.5

-

Khoanh nuôi

Ha

600

500

500

1,500

83.3

100.0

300.0

-

Bảo v rừng

Ha

38,000

53,569

53,569

48,981

141.0

100.0

91.4

-

T lệ che phủ rừng

%

49.0

49.5

49.5

50

101.0

1000

101.0

4.4

Diện tích cây chè trồng mới (chất lượng cao)

Ha

250

255

210

200

84.0

82.4

95.2

4.5

Tỷ lệ thôn bản có đường liên thôn

%

85.7

87.0

87.1

90

101.7

100.1

103.3

4.6

Số hộ được sắp xếp dân cư

Hộ

2,220

1,037

1,037

1,704

46.7

100.0

164.3

 

Trong đó: Sp xếp ra biên gii

Hộ

80

74

65

41

81.3

87.8

63.1

4.7

Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh

%

79.0

80.0

80

83

101.3

100.0

103.8

5

Sn xut công nghip

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Giá trị sản xuất trên địa bàn

T đồng

1,713

2.224

2,168.8

2,400

126.6

97.5

110.7

5.2

Tỷ lệ số hộ được sử dụng điện

%

80

82.9

82.9

86.6

103.6

100.0

104.5

6

Tơng mi, dch v

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Tổng mức lưu chuyển hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng xã hội

T đồng

3,990.4

4,600

5,550

6,500

139.1

120.7

117.1

6.2

Tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu địa phương

Triu USD

75

85

86

93

114.7

101.2

108.1

6.3

Tổng lượt khách du lịch

1000 lưt ngưi

700

820

890

890

127.1

108.5

100.0

6.4

Tổng doanh thu du lịch

T đồng

513

700

824

900

160.6

117.7

109.2

7

Thu chi ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Tổng thu ngân sách địa phương

T đồng

4,410.5

2,966

5,710

5,000

129.5

192.5

87.6

7.2

Tổng chi ngân sách địa phương

T đồng

4,298.5

2,966

5,710

5,000

132.8

192.5

87.6

7.3

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

T đồng

1,755.8

1,130

1,860

1,900

105.9

164.6

102.2

8

hi

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Tỷ lệ huy động trẻ em 6 tuổi đến 14 tuổi đến trường

%

99.4

99.4

99.4

99.5

100.0

100.0

100.1

8.2

Duy trì phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, trung học cơ sở

164

164

164

164

100.0

100.0

100.0

8.3

Tỷ lệ hộ xem được Đài Truyền hình Việt Nam

%

74

75

75

80

101.4

100.0

106.7

8.4

Tỷ lệ hộ nghe được Đài Tiếng nói Việt Nam

%

94

95

95

95

101.1

100.0

100.0

8.5

Số làng, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hoá

Làng, bn

800

1,010

1,010

1,120

126.3

100.0

110.9

8.6

Tỷ lệ giảm sinh

0.7

0.7

0.6

0.6

85.7

85.7

100

8.7

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

%

1.44

1.38

1.62

1.58

99.89

99.85

100.024

8.8

Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ

%

96.5

97.0

97.0

97.4

100.5

100.0

100.4

8.9

Số lao động được giải quyết việc làm mới

Ngưi

9,000

10,120

10,700

10,500

118.9

105.7

98.1

8.10

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

34.3

38.8

38.8

41.7

113.1

100.0

107.5

8.11

Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong năm

%

3

3

3

5

100.0

100.0

166.7

 

BIỂU SỐ 02

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2011 – TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Ngh quyết s: 22/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 ca HĐND tnh Lào Cai)

Đơn v: Triu đồng

TT

Ngun vốn

Kế hoch vốn TW giao 2011

Kế hoch tnh giao năm 2011

Trong đó

T l đầu cho vùng cao, vùng nông thôn so với tng vốn (%)

Tng s

Trong đó đầu phát trin

Đu tư cho vùng cao, vùng nông thôn

Đầu tư cho vùng thp, khu vực đô th

 

TỔNG S

1.115.900

1.115.900

1.460.900

932.900

528.000

 

I

Vốn ngân sách do nhà nước đầu tư

1.115.900

1.115.900

1.260.900

932.900

328.000

74%

1

Vn ngân sách tp trung

242.900

242.900

242.900

100.900

142.000

42%

2

Vn đu tư từ ngun thu tin s dụng đt

60.000

60.000

105.000

45.000

60.000

43%

3

Vn chương trình mục tiêu quc gia

0

0

0

 

 

 

-

CT gim nghèo

 

 

 

 

 

 

-

CT vic làm

 

 

 

 

 

 

-

CT mc tiêu nưc sạch và VSMT

 

 

 

 

 

 

-

CT mc tiêu n s và KHH gia đình

 

 

 

 

 

 

-

CT phòng, chống một s bnh dch nguy him và HIV/AIDS

 

 

 

 

 

 

-

CT mc tiêu n hoá

 

 

 

 

 

 

-

CT mc tiêu giáo dc và đào to

 

 

 

 

 

 

-

CT phòng chng ma túy

 

 

 

 

 

 

-

CT v sinh an toàn thực phm

 

 

 

 

 

 

-

CT phòng chng ti phạm

 

 

 

 

 

 

4

Vốn CT 135

 

 

 

 

 

 

5

Vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

 

 

 

 

 

 

6

Vốn thực hiện một số CT, dự án, nhiệm vụ khác

813.000

813.000

913.000

787.000

126.000

86%

-

Thực hin NQ37-NQ/TW

117.000

117.000

117.000

117.000

0

100%

-

QĐ120/2003/-TTg ngày 11/6/2003

45.000

45.000

45.000

45.000

0

100%

-

H tng khu kinh tế cửa khu

100.000

100.000

100.000

90.000

10.000

90%

-

Vốn h trợ tnh, huyn mi chia tách

11.000

11.000

11.000

0

11.000

0%

-

H tng du lịch

14.000

14.000

14.000

14.000

0

100%

-

CT b trí li dân cư nhng nơi cn thiết (QĐ193)

6.000

6.000

6.000

6.000

0

100%

-

Đầu thực hin đnh canh đnh cư (Quyết đnh 33/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Th tưng CP)

12.000

12.000

12.000

12.000

0

100%

-

H tr đi ng c d án nưc ngoài (ODA)

50.000

50.000

50.000

35.000

15.000

70%

-

Đầu các trung tâm y tế tnh

13.000

13.000

13.000

13.000

0

100%

-

H tr đu trụ s xã

5.000

5.000

5.000

5.000

0

100%

-

H tr đu các công tnh, d án cp bách (Đầu tư theo QĐ của Đng NN)

125.000

125.000

125.000

55.000

70.000

44%

-

Vốn nưc ngoài (ODA)

100.000

100.000

200.000

200.000

0

100%

-

Chương trình bảo v phát trin rừng

30.000

30.000

30.000

30.000

0

100%

-

Vốn h trợ đầu tư Trung tâm giáo dc lao động xã hi

8.000

8.000

8.000

4.000

4.000

50%

-

Đầu h tng khu công nghip

20.000

20.000

20.000

10.000

10.000

50%

-

Đầu cm tiu th công nghip

6.000

6.000

6.000

0

6.000

0%

-

Vốn thực hin Ngh quyết 30a của Chính ph

86.000

86.000

86.000

86.000

0

100%

-

Đầu h tng qun lý biên gii

10.000

10.000

10.000

10.000

0

100%

-

Chương trình 134 kéo dài

23.000

23.000

23.000

23.000

0

100%

-

H tr h ngo theo Quyết đnh 167

12.000

12.000

12.000

12.000

0

100%

-

Đầu h tng thủy sản, h tầng ging thy sản, y trồng vật nuôi và y công nghip

20.000

20.000

20.000

20.000

0

100%

II

Vốn tnh giao khác

0

0

200.000

0

200.000

 

-

Vốn vay ứng trưc từ ngân sách Trung ương đu khu đô thị mi Lào Cai - Cam Đưng

 

 

200.000

0

200.000

 

-

Vốn trái phiếu Chính ph đu tư KCH tng lp hc

 

 

 

 

 

 

-

Vốn trái phiếu Chính phủ đu Y tế

 

 

 

 

 

 

-

Vốn trái phiếu Chính ph đu tư giao tng, thuli

 

 

 

 

 

 

-

Vốn hỗ tr đu tư ca TW đu các công trình kè phục v phòng chống lụt bão

 

 

 

 

 

 

-

Vốn vay kiên c hoá kênh ơng và GTNT

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 03

MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHÍNH VỀ KINH TẾ XÃ HỘI THỜI KỲ 2006 - 2010 VÀ KẾ HOẠCH 5 NĂM 2011 - 2015 TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Ngh quyết s 22/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 ca Hi đng nhân dân tnh Lào Cai)

STT

Chỉ tiêu đánh giá

ĐVT

Giai đoạn 2006-2010

Giai đon 2011-2015

So sánh

 

TH 2006-2010 so TH 2001-2005

KH 2011-2015 so TH 2006-2010

Mc tiêu

Thc hin

 

I

V Kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

1

Tốc độ tăng trưng GDP bình quân hàng năm

%

13

13

14

100

100

 

-

Giá tr gia tăng ngành nông, lâm nghip và thuỷ sn tăng bình quân hàng năm

%

6.2

6.7

6

108.06

89.55

 

-

Giá tr gia tăng ngành công nghip - xây dựng tăng bình quân hàng năm

%

20.65

21

18.6

101.69

87.55

 

-

Giá tr gia tăng ngành dch v tăng bình quân hàng năm

%

12.1

11.9

14

98.35

156.52

 

2

Thu nhp bình quân đu ni

Triu đồng

10.43

15.7

38.4

150.53

202.9

 

3

Cơ cu GDP theo ngành đến năm 2010

 

 

 

 

 

 

 

-

Nông, lâm, ngư nghip

%

27.9

27.9

41.1

100.00

66.32

 

-

Công nghip, xây dựng

%

34.1

34.2

24.8

100.29

124.53

 

-

Dịch v

%

38

37.9

34.1

99.74

120.00

 

4

Sn xut nông nghip

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng sản ng ơng thực có ht

Nghìn tn

200

228

245

114

107.46

 

-

Giá tr sản xut trên 1 ha canh tác

Triu đồng

20

33

38

165

115.15

 

-

Giá tr chăn nuôi và dịch vụ so vi tỷ trọng ngành nông nghip

%

45

32.4

48

72

148.15

 

5

Sn xut công nghip

 

 

 

 

 

 

 

-

Giá tr sản xut công nghip trên đa bàn

T đồng

2,224

2,169

5,100

97.53

235.13

 

-

Tốc độ tăng trưng bình quân hàng năm

%

27.65

27.49

18.65

99.42

67.84

 

6

Tơng mi - dịch v

 

 

 

 

 

 

 

-

Thu ngân sách nhà nước trên đa bàn

T đồng

1,200

1,800

3,500

150.00

194.44

 

-

Giá tr kim ngạch XNK của tỉnh

Triu USD

70

85

135

121.43

158.82

 

-

Thu hút khách du lịch

Lưt ngưi

820,000

820,000

1,200,000

100.00

146.34

 

7

Phát trin nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

-

T l tn, bn có đưng giao thông liên thôn

%

80

87

100

108.75

114.94

 

-

T l đưng đến trung tâm xã đưc ri nhựa

%

60

60

85

100

141.67

 

-

S hộ đưc s dụng đin

%

75

78

89

104

114.10

 

II

V Văn h Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

1

T l lao động qua đào to

%

35 - 36

38.8

53.2

107.7

137.11

 

 

Trong đó: Đào to nghề

%

24 - 25

27.8

42.9

111.2

154.32

 

2

T l tr em từ 3- 5 tuổi đi hc mu giáo

%

68

84

90

123.53

107.14

 

3

T l nhp hc tiu học đúng độ tuổi

%

98.5

99.7

99.8

101.22

100.10

 

4

Tốc độ tăng dân s tự nhiên

%

1.4

1.70

1.30

121.43

76.47

 

5

T l t vong tr em dưới 1 tui

%o

26

26.5

24

101.92

90.57

 

6

T l t vong tr em dưới 5 tui

%o

29

29

27

100

93.10

 

7

T l suy dinh ng tr em dưi 5 tuổi

%

28

25.7

20

91.79

77.82

 

8

Quy dân s

Nghìn ngưi

623.4

626

659

100.42

105.27

 

9

T l s hộ đưc xem truyn hình

%

90

75

90

83.33

120

 

10

T l s hộ đưc nghe đài tiếng nói Vit Nam

%

95

95

97

100

102.11

 

11

Dân s thưng xuyên luyn tp thể thao

%

18

21

25

116.67

119.05

 

12

Gim tỷ lệ nghèo hàng năm

%

 

 

3-5

 

 

 

13

Gii quyết vic làm mi

%

47,500

47,600

50,000

100.21

105.04

 

14

T l tht nghip thành thị

%

2.5

2.38

1.8

95.2

75.63

 

15

T l xã, phưng, th trn đt chun quc gia v y tế

%

60

75.60

100

126

132.28

 

16

T l tr em dưi 1 tui tiêm chủng đy đủ

%

95

97.00

98

102.11

101.03

 

17

S thôn bn có nhân viên y tế hot động

%

95

95

100

100

105.26

 

18

T l nhà văn hoá thôn bn đưc xây dựng và đu đồng bộ

%

33

22.1

45

66.97

203.62

 

19

T l tn, bn đưc công nhn đt danh hiu văn hoá

%

45

42.8

50

95.11

116.82

 

20

T l t dân phố đưc công nhn đt danh hiu văn hoá

%

75

55.6

70

74.13

125.90

 

21

T l hộ gia đình đt tiêu chun gia đình văn hoá

%

80

71.7

82

89.625

114.37

 

22

T l cơ quan, trưng hc đưc công nhn đt danh hiu đơn v văn hoá

%

90

90

95

100

105.56

 

III

V Môi trưng

 

 

 

 

 

 

 

1

T l che phủ của rừng

%

48

49.5

53

103.13

107.07

 

2

T l dân cư thành thị đưc s dụng c sch

%

100

100

100

100

100.00

 

3

T l dân cư nông thôn đưc s dụng c sinh hot hp v sinh

%

75

75

90

100

120

 

4

T l các khu công nghip có hệ thống xử c thi tp trung

%

100

55

100

55

181.82

 

5

T l cht thi rn đưc thu gom xử lý và cơ bn cht thi y tế nguy him đưc xử

%

70

75

100

107.14

133.33

 

IV

V xây dựng h thng chính tr ci cách hành chính

 

 

 

 

 

 

 

1

Cán b, công chức, viên chức c s, ban, ngành và các huyn, thành phố đến năm 2010 có trình độ đi học tr lên

%

23

27

50

117.39

185.19

 

2

Cán bộ chủ chốt cơ s xã, phưng, thị trn vùng I, vùng II đt trình độ văn hoá từ THPT và c xã vùng III từ THCS tr lên

%

100

80

100

80

125

 

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012