Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 22/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Chamaléa Bốc |
Ngày ban hành: | 23/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2010/NQ-HĐND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 23 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ VIII KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; cụ thể:
1. Phân cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương, gồm:
- Nguồn thu của ngân sách tỉnh.
- Nguồn thu của ngân sách huyện, thành phố;
- Nguồn thu của ngân sách xã, phường, thị trấn;
2. Phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách, gồm:
- Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh;
- Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thành phố;
- Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách.
(Đính kèm phụ lục chi tiết về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thống nhất tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định.
5. Thời kỳ ổn định ngân sách là 5 năm (2011 - 2015).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 22 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 24)
I. Phân cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương
1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh:
a) Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%, gồm:
- Tiền cho thuê nhà và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
- Phí xăng, dầu.
- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh, tiền thu hồi vốn từ các cơ sở kinh tế do tỉnh quản lý; thu hồi vốn (thu thanh lý tài sản, các khoản thu khác, ... ) từ các doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh quản lý phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.
- Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương theo quy định tại Điều 58 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
- Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu.
- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức quản lý thu.
- Thu từ huy động của các tổ chức, cá nhân để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng cho ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài cho ngân sách tỉnh.
- Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu do cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.
- Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu khác nộp ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương.
- Thu kết dư ngân sách tỉnh;
b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn; gồm:
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết).
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết).
- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài (không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá dịch vụ trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết).
- Thuế môn bài.
- Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên rừng).
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Thuế nhà đất.
- Tiền sử dụng đất.
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước.
- Lệ phí trước bạ.
2. Nguồn thu của ngân sách huyện, thành phố:
a) Các khoản thu ngân sách huyện, thành phố được hưởng 100%, gồm:
- Thuế tài nguyên rừng (đối với ngân sách huyện).
- Các khoản thu phí, lệ phí, phần nộp ngân sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc huyện, thành phố tổ chức thu.
- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách huyện, thành phố do các cơ quan, đơn vị thuộc huyện, thành phố tổ chức thu.
- Thu từ huy động của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật.
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và nước ngoài trực tiếp cho ngân sách huyện, thành phố.
- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách huyện, thành phố; thu hồi vốn của ngân sách huyện, thành phố tại các cơ sở kinh tế huyện, thành phố quản lý.
- Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách huyện, thành phố.
- Các khoản thu khác của ngân sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật.
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách huyện, thành phố năm trước sang ngân sách huyện, thành phố năm sau.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
- Thu kết dư ngân sách huyện, thành phố;
b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định tại điểm b khoản 1 mục I.
3. Nguồn thu của ngân sách xã, phường, thị trấn:
a) Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%, gồm:
- Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn tổ chức thu.
- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách xã, phường, thị trấn do các cơ quan, đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn tổ chức thu.
- Thu từ huy động của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Thu nhập từ vốn góp ngân sách xã, phường, thị trấn; thu hồi vốn của ngân sách xã, phường, thị trấn tại các cơ sở kinh tế do xã, phường, thị trấn quản lý (nếu có).
- Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Các khoản thu khác của ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách xã, phường, thị trấn năm trước sang ngân sách xã, phường, thị trấn năm sau.
- Thu bổ sung từ ngân sách huyện, thành phố.
- Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn;
b) Các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định tại điểm b khoản 1 mục I.
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố được huy động sự đóng góp của tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của xã, phường, thị trấn theo nguyên tắc tự nguyện. Việc huy động, quản lý, sử dụng khoản đóng góp này phải công khai, có kiểm tra, kiểm soát và bảo đảm đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.
II. Phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách địa phương
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:
a) Chi đầu tư phát triển, gồm:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý.
- Đầu tư hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Chi đầu tư phát triển thuộc các chương trình mục tiêu, dự án quốc gia, nhiệm vụ khác được Trung ương giao cho địa phương và do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật do tỉnh quản lý;
b) Chi thường xuyên, gồm:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, tài nguyên, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý; trong đó:
+ Giáo dục phổ thông trung học, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác do tỉnh quản lý.
+ Cao đẳng, đào tạo nghề, Trung tâm hướng nghiệp thành phố, Trường Chính trị tỉnh và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác do tỉnh quản lý.
+ Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do tỉnh quản lý.
+ Các trung tâm, trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do tỉnh quản lý.
+ Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hoá khác do tỉnh quản lý.
+ Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác do tỉnh quản lý.
+ Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác do cấp tỉnh quản lý.
+ Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ do tỉnh quản lý.
+ Sự nghiệp môi trường do cấp tỉnh quản lý.
+ Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý.
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội do tỉnh quản lý theo quy định của Chính phủ.
- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh.
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp tỉnh.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
- Thực hiện chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý.
- Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật do cấp tỉnh quản lý;
c) Chi trả nợ gốc và lãi tiền huy động để đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước;
d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh;
đ) Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố;
e) Chi chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thành phố:
a) Chi đầu tư phát triển, gồm:
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do huyện, thành phố quản lý theo phân cấp đầu tư của tỉnh.
- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan thuộc huyện, thành phố thực hiện.
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật;
b) Chi thường xuyên, gồm:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, xã hội, văn hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do cơ quan đơn vị cấp huyện, thành phố quản lý; trong đó:
+ Giáo dục phổ thông cơ sở, bổ túc văn hoá nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học, Trung tâm hướng nghiệp huyện (đối với thành phố do ngân sách tỉnh chi), Trường Chính trị huyện, thành phố và các hoạt động giáo dục khác do huyện, thành phố quản lý.
+ Chi cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do huyện, thành phố quản lý.
+ Biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hoá khác do huyện, thành phố quản lý.
+ Phát thanh và các hoạt động thông tin khác do huyện, thành phố quản lý.
+ Các hoạt động thể dục, thể thao do huyện, thành phố quản lý.
+ Sự nghiệp môi trường do cơ quan, đơn vị cấp huyện, thành phố quản lý.
+ Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội do huyện, thành phố quản lý.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do huyện, thành phố quản lý; trong đó:
+ Sự nghiệp giao thông.
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp.
+ Sự nghiệp kiến thiết thị chính.
+ Các sự nghiệp kinh tế khác.
- Các hoạt động về quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội do huyện, thành phố quản lý.
- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp huyện, thành phố.
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp huyện, thành phố.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện, thành phố theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
- Thực hiện chính sách xã hội đối với các đối tượng do huyện, thành phố quản lý.
- Chi chương trình mục tiêu được ngân sách tỉnh giao.
- Chi bổ sung cân đối cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật do huyện, thành phố quản lý.
- Chi chuyển nguồn từ ngân sách huyện, thành phố năm trước sang ngân sách huyện, thành phố năm sau.
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn:
a) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý theo phân cấp đầu tư của tỉnh;
b) Chi thường xuyên, gồm:
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế, đảm bảo xã hội, văn hoá - thông tin, phát thanh, thể dục - thể thao, các hoạt động sự nghiệp khác do xã, phường, thị trấn quản lý.
- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp xã, phường, thị trấn.
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp xã, phường, thị trấn.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp xã, phường, thị trấn theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
- Chi cho công tác dân quân, tự vệ, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của Chính phủ.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn quản lý;
c) Chi mục tiêu được ngân sách huyện, thành phố giao;
d) Chi chuyển nguồn ngân sách của ngân sách xã, phường, thị trấn năm trước sang ngân sách xã, phường, thị trấn năm sau.
NỘI DUNG THU |
Phân định giữa tỉnh/huyện |
Phân định giữa tỉnh/thành phố |
||||
Tổng số 100% |
Tỉnh (%) |
Huyện (kể cả xã, thị trấn) (%) |
Tổng số 100% |
Tỉnh (%) |
Thành phố (kể cả xã, phường) (%) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương |
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
100 |
|
100 |
100 |
70 |
30 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
100 |
|
100 |
100 |
70 |
30 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước |
100 |
|
100 |
100 |
70 |
30 |
- Thuế tài nguyên |
100 |
|
100 |
100 |
70 |
30 |
- Thuế môn bài |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương |
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
100 |
|
100 |
100 |
70 |
30 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
100 |
|
100 |
100 |
70 |
30 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước |
100 |
|
100 |
100 |
70 |
30 |
- Thu sự nghiệp |
100 |
|
100 |
100 |
100 |
|
- Thuế tài nguyên |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
- Thuế môn bài |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
- Thu hồi vốn và thu khác |
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
100 |
|
100 |
100 |
70 |
30 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
100 |
|
100 |
100 |
70 |
30 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước |
100 |
|
100 |
100 |
70 |
30 |
- Thuế tài nguyên |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
100 |
|
100 |
100 |
100 |
|
- Thuế môn bài |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
- Các khoản thu khác |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
100 |
|
100 |
100 |
70 |
30 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
100 |
|
100 |
100 |
70 |
30 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước |
100 |
|
100 |
100 |
70 |
30 |
- Thuế tài nguyên |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
- Thuế môn bài |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
- Thu khác ngoài quốc doanh |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
5. Lệ phí trước bạ |
100 |
|
100 |
100 |
30 |
70 |
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
7. Thuế nhà, đất |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
8. Thuế thu nhập cá nhân |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
9. Thu xổ số kiến thiết |
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
10. Thu phí xăng, dầu |
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
11. Thu phí và lệ phí |
|
|
|
|
|
|
- Phí, lệ phí tỉnh thu |
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
- Phí, lệ phí huyện, thành phố (gồm xã, phường, thị trấn) thu |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
12. Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
- Các dự án do cấp tỉnh làm chủ đầu tư |
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
- Các dự án do cấp huyện, thành phố làm chủ đầu tư và các trường hợp khác |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
13. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
14. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước |
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
15. Thu khác ngân sách |
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh thu |
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
- Cấp huyện thu |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
Trong đó:
1. Đảm bảo để ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu là 70% số thu ngân sách Nhà nước từ:
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế nhà đất;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
- Thuế môn bài từ cá nhân, hộ kinh doanh;
- Lệ phí trước bạ nhà, đất.
2. Ngân sách thành phố được hưởng tối thiểu 50% thu ngân sách Nhà nước từ lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ nhà, đất.
Thông tư 188/2010/TT-BTC quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 26/11/2010
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012