Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
Số hiệu: 32/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Huỳnh Minh Chắc
Ngày ban hành: 28/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 32/2010/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 28 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao và đưa vào sử dụng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:

1. Về đơn giá nhà:

a) Bảng đơn giá cụ thể (đính kèm Phụ lục I).

b) Xử lý một số trường hợp phát sinh khi áp dụng đơn giá nhà:

- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu nhà có cùng loại kết cấu, nhưng có những bộ phận khác so với trong đơn giá thì áp dụng Bảng đơn giá công tác xây dựng để tính thay thế tăng hoặc giảm. Riêng đối với nhà có kết cấu vách khác nhau thì áp dụng hệ số điều chỉnh kết cấu vách theo quy định tại tiết 9 của điểm này.

- Nhà từ 4 tầng trở lên (tầng lửng tính 01 tầng); nhà và công trình có kết cấu đặc biệt; các công trình: nhà kho, nhà xưởng, lò sấy nông sản, lò gạch, cây xăng, lò đường, lò ấp vịt... căn cứ vào hồ sơ bản vẽ hoàn công - dự toán thì Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án xem xét trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đối với trường hợp không có hồ sơ bản vẽ hoàn công - dự toán, đơn vị thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư thuê đơn vị tư vấn đo vẽ lập hiện trạng - dự toán và thẩm tra phải thông qua Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án xem xét, có ý kiến trước khi trình cấp thẩm quyền phê duyệt. Chi phí thuê đơn vị tư vấn được lấy từ kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư của dự án và áp dụng định mức chi phí theo quy định hiện hành.

- Nhà có hành lang phía trước, hành lang xung quanh liên kế theo chiều dài nhà có cùng kết cấu với nhà chính thì áp dụng đơn giá cùng với đơn giá nhà chính. Đối với nhà có hành lang phía trước hoặc hành lang xung quanh liên kế theo chiều dài nhà có kết cấu khác với kết cấu nhà chính thì được xác định theo đơn giá nhà và công trình cùng kết cấu.

- Nhà và công trình có sê nô vươn ra thì căn cứ vào bảng tính chi tiết để áp giá phần khối lượng đó.

- Nhà liên kế có vách chung thì thì áp dụng đơn giá nhà cùng kết cấu nhân với hệ số giảm 3,5% cho mỗi vách chung.

- Nhà liên kế có vách nhờ thì áp dụng đơn giá nhà cùng kết cấu nhân với hệ số giảm 7,0% cho mỗi vách nhờ.

- Đối với nhà có khung cột gỗ nhóm 2, nhóm 3 thì áp giá đơn giá nhà có khung cột gỗ nhóm 4 nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

+ Khung cột gỗ nhóm 2 được nhân với hệ số 1,35.

+ Khung cột gỗ nhóm 3 được nhân với hệ số 1,20.

- Đối với nhà có gác lửng bằng gỗ ván thì diện tích tầng trệt được tính theo đơn giá nhà trệt cùng kết cấu và diện tích sàn ván gỗ được áp dụng theo đơn giá như sau:

+ Sàn lót ván gỗ tạp: 169.000 đ/m2

+ Sàn lót ván ép: 285.000 đ/m2

+ Sàn lót ván gỗ nhóm 4: 305.000 đ/m2

+ Sàn lót ván gỗ nhóm 3: 423.000 đ/m2

- Hệ số điều chỉnh kết cấu vách như sau:

Bảng hệ số điều chỉnh kết cấu vách

Quy cách - kết cấu

Hệ số

Vách tường

1,0

Vách tole

0,97

Vách ván gỗ nhóm 4

0,94

Vách ván gỗ tạp

0,90

Vách lá

0,88

Không vách

0,86

Đới với nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng kết cấu vách có thay đổi so với kết cấu vách chuẩn thì nhân với hệ số điều chỉnh kết cấu vách để xác định giá trị nhà.

Đối với nhà và công trình có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng có nhiều loại kết cấu vách khác nhau trong cùng một căn nhà thì diện tích vách thực tế áp dụng Bảng đơn giá công tác xây dựng của Phụ lục III để tính bồi thường.

- Đối với nhà và công trình có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng có nhiều loại cột khác nhau trong cùng một căn nhà thì xác định tỷ lệ phần trăm của cột khác đó để áp dụng đơn giá cho phù hợp.

2. Về đơn giá một số loại nhà và công trình khác:

Đơn giá cụ thể (đính kèm Phụ lục II).

3. Về đơn giá công tác xây dựng:

Đơn giá công tác xây dựng dùng để tính chi tiết từng bộ phận của công trình xây dựng.

Đơn giá cụ thể (đính kèm Phụ lục III).

4. Phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà, công trình:

Đối với nhà, công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh được xác định như sau:

a) Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định theo công thức sau:

Ghc = Mkl x Gxd x Tcl

Trong đó:

+ Ghc : giá trị hiện có của nhà, công trình;

+ Mkl : diện tích sàn xây dựng nhà, công trình;

+ Gxd : đơn giá bồi thường;

+ Tcl : tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, công trình.

b) Xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, công trình:

Căn cứ vào niên hạn sử dụng, thời gian đã sử dụng nhà, công trình; tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, công trình được xác định bằng công thức sau nhưng tỷ lệ không thấp hơn 30%:

- Trong đó:

+ Tcl : là tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, công trình;

+ t : thời gian đã sử dụng nhà, công trình;

+ T : niên hạn sử dụng của nhà, công trình.

- Niên hạn sử dụng nhà, công trình được xác định như sau:

+ 15 năm đối với nhà hoặc kho một tầng: mái ngói hoặc mái tole, cột bê tông đúc sẵn, cột thép tiền chế hoặc cột gỗ nhóm 4 trở lên.

+ 20 năm đối với nhà hoặc kho một tầng: mái ngói hoặc mái tole, khung cột bê tông cốt thép.

+ 30 năm đối với nhà một tầng: mái bằng bê tông cốt thép hoặc nhà 2 tầng mái ngói hoặc mái tole, khung cột bê tông cốt thép.

+ 50 năm đối với nhà 2 tầng trở lên: tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép.

+ 30 năm đối với nhà xưởng và kho thông dụng: quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố, có kết cấu khung cột bê tông cốt thép.

Các loại nhà, công trình có kết cấu là khung cột gỗ tạp thì không phải đánh giá chất lượng còn lại mà bồi thường theo giá trị xây mới.

Điều 2. Điều kiện bồi thường và các trường hợp bồi thường cụ thể được thực hiện theo quy định của UBND tỉnh về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định đơn giá nhà và các công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.

Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
-VPCP(HN-TP.HCM);
- Bộ: XD, TC, TN&MT;
- Cục KTVB-BTP;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND, UBND tỉnh;
- VP.TU, các Ban Đảng;
- UBMTTQ, các đoàn thể tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Như Điều 5;          
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng VB (Sở Tư pháp);
- Lưu: VT, NCTH. NH
D\NH\QD\qln\don gia nha boi thuong

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Minh Chắc

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN