Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: 32/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
Ngày ban hành: 30/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Số: 32/2010/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 30 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2011

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giá các loại đất năm 2011 tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1805/TTr-STNMT ngày 24 tháng 12 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2011.

Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế cho Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010 và Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hiếu

 

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Giá các loại đất của Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền cho thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003.

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá của Quy định này.

3. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp Nhà nước tiến hành cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.

4. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Đối với các loại đất nằm thuộc phạm vi lộ giới, chỉ giới xây dựng nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất và đất thuộc sở hữu Nhà nước cho thuê thì giá đất được tính từ mép đường vào theo các vị trí tương ứng với các loại đất đó. Riêng đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền thì giá đất được tính từ mốc lộ giới.

Chương II

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Mục 1. ĐẤT Ở

Điều 3. Xác định vị trí

1. Vị trí thửa đất được tính trên cơ sở bản đồ địa chính.

2. Đối với các đường nằm giữa một bên thuộc địa giới hành chính của thành phố Bến Tre và một bên thuộc địa giới hành chính xã của huyện thì vị trí đất được áp dụng theo địa giới hành chính của thành phố Bến Tre; đối với các đường nằm giữa một bên thuộc địa giới hành chính của thị trấn, một bên thuộc địa giới hành chính của xã thì vị trí đất được áp dụng theo địa giới hành chính của thị trấn.

3. Trường hợp các hẻm, đường giao thông đã nâng cấp mở rộng, mới mở đã hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa chỉnh lý hồ sơ địa chính thì Uỷ ban nhân dân tỉnh cho chủ trương giải quyết từng trường hợp cụ thể.

4. Đất mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường giao thông, đường phố, vị trí thửa đất được tính từ mép đường (nếu ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong; nếu đường có vỉa hè thì tính từ mép bên trong vỉa hè vào).

5. Hẻm là lối đi tiếp giáp với đường phố tại các ấp, khu phố của thị trấn và các xã, phường của thành phố Bến Tre.

a) Chiều sâu của hẻm được tính từ thửa đất đến đường phố gần nhất, trường hợp từ thửa đất đến 2 đường phố như nhau thì tính theo giá đất đường phố có giá đất cao nhất.

b) Độ rộng của hẻm được tính theo chiều ngang hẻm nhỏ nhất trong đoạn từ thửa đất đến đường phố chính.

Điều 4. Giá đất ở của các đường phố, đường giao thông, hẻm và các vùng nông thôn

1. Giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã được quy định trong Phụ lục 1- Bảng giá đất ở kèm theo Quy định này.

2. Giá đất ở của hẻm được quy định trong Phụ lục 2 - Bảng giá đất ở của các hẻm kèm theo Quy định này.

3. Giá đất ở của các vùng nông thôn:

a) Giá đất ở của các xã thuộc địa bàn thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành là 210.000đ/m2.

b) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn các huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm là 170.000đ/m2.

c) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú là 140.000đ/m2.

Điều 5. Xác định giá các loại đất ở theo các đường phố

1. Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng ở các đường phố trong các phường của thành phố, khu vực thị trấn giá các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:

a) Vị trí 1: áp dụng cho đất ở tính từ mép đường thể hiện trên bản đồ địa chính đối với các đường phố vào 35 mét được tính theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường phố.

b) Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 50% theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường phố.

c) Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 40% theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường phố.

d) Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 30% theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường phố.

đ) Ngoài các vị trí trên các loại đất ở còn lại không được nêu cụ thể trong Bảng giá đất ở của các đường phố thì được tính bằng 20% theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường phố.

2. Trường hợp thửa đất nằm vị trí 1 nhưng nằm phía sau bởi thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác: nếu có hẻm đi vào thì tính theo giá đất hẻm tương ứng; trường hợp không có hẻm đi vào, được tính theo giá đất hẻm nhỏ hơn 2 mét theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Điều 6. Xác định giá loại đất ở theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện

Đối với quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, giá các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:

1. Vị trí 1: áp dụng cho đất ở tính từ mép đường (nếu ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong; nếu đường có vỉa hè thì tính từ mép bên trong vỉa hè vào) thể hiện trên bản đồ địa chính vào 35 mét được tính theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.

2. Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 50% theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.

3. Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 40% theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.

4. Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 30% theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.

5. Ngoài các vị trí trên tính theo giá đất ở vùng nông thôn.

6. Mức giá các vị trí trên không được thấp hơn giá đất ở của vùng nông thôn.

7. Trường hợp thửa đất nằm vị trí 1 nhưng nằm phía sau bởi thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì tính theo giá đất vị trí 2.

Điều 7. Xác định giá các loại đất ở theo các hẻm

1. Đất ở các hẻm thuộc các xã, phường của thành phố được xác định theo Phụ lục 2 - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 500.000 đồng/m2 đối với phường và 210.000 đồng/m2 đối với xã.

2. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị trấn Châu Thành được tính theo Phụ lục 2 - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m2 đối với khu phố và 210.000 đồng/m2 đối với ấp.

3. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị trấn: Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm, Chợ Lách được tính theo Phụ lục 2 - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m2 đối với khu phố và 170.000 đồng/m2 đối với ấp.

4. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị trấn: Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú được tính theo Phụ lục 2 - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m2 đối với khu phố và 140.000 đồng/m2 đối với ấp.

Điều 8. Xác định giá đất ở trong các trường hợp cụ thể khác

1. Đối với đất ở nằm ven các quốc lộ, đường tỉnh không thuộc các khu vực đã được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này, được xác định như sau:

a) Vị trí 1: từ mép đường vào 35m giá đất được tính bằng 2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.

b) Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.

c) Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 1,4 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.

d) Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.

đ) Ngoài các vị trí quy định tại điểm a, b, c, d được tính theo giá đất ở vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.

2. Đối với đất ở nằm ven các đường huyện, đường xã có bề rộng mặt đường 3m trở lên không thuộc các khu vực đã được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này được xác định như sau:

a) Vị trí 1: từ mép đường vào 35m giá đất được tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.

b) Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 1,3 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.

c) Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.

d) Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 1,1 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.

đ) Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.

3. Giá đất ở nằm tại các phường của thành phố Bến Tre, chưa được xác định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này là 500.000 đồng/m2.

4. Giá đất ở của khu phố các thị trấn chưa được xác định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này là 360.000 đồng/m2.

5. Trường hợp đất có 2 mặt tiền trở lên, đất nằm ngay ngã ba, ngã tư đường, các vòng xoay (bùng binh) mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất của đường có giá cao nhất.

Mục 2. ĐẤT Ở CỦA MẶT TIỀN CÁC ĐƯỜNG PHỒ CHÍNH CỦA CÁC CHỢ KỂ CẢ CÁC ĐƯỜNG TIẾP GIÁP CHỢ

Điều 9. Quy định chung về phân loại, nhóm chợ và giá đất tương ứng

1. Chợ loại 1, có giá đất ở của mặt tiền các đường phố chính là 4.000.000 đồng/m2.

2. Chợ loại 2, có giá đất ở của mặt tiền các đường phố chính là 2.000.000 đồng/m2 .

3. Chợ loại 3, được phân thành 03 nhóm có giá đất tương ứng như sau:

a) Nhóm A: 1.500.000 đồng/m2.

b) Nhóm B: 1.000.000 đồng/m2.

c) Nhóm C: 500.000 đồng/m2.

Điều 10. Phân loại, nhóm chợ cụ thể

1. Chợ loại 1, bao gồm các chợ: Tân Thành, chợ Phường 7 (thành phố Bến Tre).

2. Chợ loại 2, bao gồm các chợ: Sơn Đông, Phú Hưng (thành phố Bến Tre); Mỹ Thạnh (Giồng Trôm); Tân Thạch, Tiên Thuỷ, Tân Phú, Thành Triệu (Châu Thành); Cầu Móng - xã Hương Mỹ, Chợ Thom (Mỏ Cày Nam); Ba Vát, Băng Tra (Mỏ Cày Bắc); Mỹ Chánh, An Ngãi Trung, Tân Xuân, Tiệm Tôm, Tân Bình (Ba Tri); Vĩnh Thành (Chợ Lách).

3. Chợ loại 3

a) Chợ nhóm A, bao gồm các chợ: An Bình Tây (chợ ấp 3), Mỹ Nhơn, Bảo Thạnh, Bảo Thuận (Ba Tri); Định Trung, Thới Thuận, Lộc Sơn - xã Lộc Thuận, Châu Hưng, Thới Lai (Bình Đại); Sơn Hoà, An Hiệp, Phú Đức, Phú Túc, An Hoá, Tân Huề Đông (Châu Thành); Phú Phụng, Cái Gà (Chợ Lách); Hương Điểm, Lương Quới (Giồng Trôm); Cái Quao, Giồng Văn - xã An Thới (Mỏ Cày Nam); Chợ Xếp - xã Tân Thành Bình, Giồng Keo - xã Tân Bình (Mỏ Cày Bắc); Tân Phong, Cồn Hươu - xã Giao Thạnh (Thạnh Phú).

b) Chợ nhóm B, bao gồm các chợ: Phú Lễ, Phú Ngãi, An Hiệp, Mỹ Hoà, Vĩnh An, An Ngãi Tây, Giồng Bông - Tân Thuỷ, Tân Hưng, An Đức, Bãi Ngao (Ba Tri); Vang Quới Đông, Vang Quới Tây, Bình Thới, Thừa Đức, Thạnh Phước, Phú Thuận, Lộc Thành - xã Lộc Thuận (Bình Đại); Quới Sơn (Châu Thành); Hoà Nghĩa, Thới Lộc, Phú Long, Vĩnh Bình, Vĩnh Hoà (Chợ Lách); Bến Tranh, Cái Mít, Phú Điền, Châu Phú, Châu Thới, Hưng Nhượng, Linh Phụng (Giồng Trôm); Tân Hương, Tân Trung, (Mỏ Cày Nam); Trường Thịnh (Mỏ Cày Bắc); Phú Khánh, Giồng Luông, Quới Điền, Bến Vinh - An Thạnh, An Thuận, An Nhơn (Thạnh Phú); Phú Nhuận, Nhơn Thạnh (thành phố Bến Tre).

c) Chợ nhóm C, bao gồm các chợ còn lại.

Mục 3. CÁC LOẠI ĐẤT TRỤ SỞ CƠ QUAN, CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG

Điều 11. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 70% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng nhưng tối thiểu không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Điều 12. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cảng sông, cảng biển, khu tái định cư, khu dân cư được tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí nhưng mức tối thiểu không thấp hơn 700.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Bến Tre và 500.000 đồng/m2 đối với địa bàn các huyện. Đối với trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh có quy định giá cho từng dự án cụ thể thì thực hiện theo giá được phê duyệt của dự án.

Điều 13. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí.

Chương III

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Mục 1. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Điều 14. Giá đất trồng cây hàng năm

1. Xã Mỹ Thạnh An của thành phố Bến Tre.

                                                                                       ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

160.000

2

110.000

3

95.000

4

80.000

Ngoài các vị trí trên

64.000

2. Các xã còn lại của thành phố Bến Tre, các ấp của thị trấn và các xã của các huyện.

ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Thành phố Bến Tre, Châu Thành

Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

1

100.000

80.000

60.000

2

70.000

60.000

42.000

3

60.000

50.000

36.000

4

50.000

40.000

30.000

Ngoài các vị trí trên

40.000

30.000

24.000

Điều 15. Giá đất trồng cây lâu năm

1. Các phường, khu phố các thị trấn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

ĐVT: đồng/m2

Khu vực

Thành phố Bến Tre, Châu Thành

Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

 

189.000

170.000

150.000

2. Xã Mỹ Thạnh An, thành phố Bến Tre

                                                                                       ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

189.000

2

130.000

3

110.000

4

95.000

Ngoài các vị trí trên

75.000

3. Các xã còn lại của thành phố Bến Tre, các ấp của thị trấn và các xã của các huyện.

ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Thành phố Bến Tre, Châu Thành

Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

1

120.000

100.000

80.000

2

84.000

70.000

56.000

3

72.000

60.0000

48.000

4

60.000

50.000

40.000

Ngoài các vị trí trên

48.000

40.000

32.000

Điều 16. Vị trí để tính giá đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm

1. Đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh:

a) Vị trí 1: từ mép đường giao thông (trên bản đồ địa chính) vào 35m.

b) Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1.

c) Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2.

d) Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3.

đ) Ngoài các vị trí trên.

2. Đối với đường huyện: giá đất được tính bằng 90% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

3. Đối với các đường giao thông còn lại (đường xã, liên xã, đường nông thôn có bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên): giá đất được tính bằng 80% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

4. Đối với thửa đất nằm trong vị trí của 2 đường giao thông thì xác định theo khoảng cách ngắn nhất đến đường giao thông.

Mục 2. ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

Điều 17. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản

1. Vùng nước ngọt: giá đất được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng theo Điều 14 và Điều 16 của Quy định này.

2. Vùng nước mặn, lợ:

                                                                                                   ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

15.000

2

12.000

3

9.000

Ngoài các vị trí trên

6.000

Điều 18. Vị trí để tính giá đất nuôi trồng thuỷ sản vùng nước mặn, lợ

1. Vị trí 1: từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào 0,5km.

2. Vị trí 2: 0,5km tiếp theo vị trí 1.

3. Vị trí 3: 1km tiếp theo vị trí 2.

4. Ngoài các vị trí trên.

Mục 3. ĐẤT LÀM MUỐI

Điều 19. Giá đất làm muối

                                                                                                   ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

20.000

2

15.000

3

10.000

Ngoài các vị trí trên

8.000

Điều 20. Vị trí để tính giá đất làm muối

1. Vị trí 1: từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào 0,5km.

2. Vị trí 2: 0,5km tiếp theo vị trí 1.

3. Vị trí 3: 0,5km tiếp theo vị trí 2.

4. Ngoài các vị trí trên.

Mục 4. ĐẤT LÂM NGHIỆP

Điều 21. Giá đất lâm nghiệp

                                                                                                   ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

10.000

2

8.000

3

6.000

Ngoài các vị trí trên

5.000

Điều 22. Vị trí để tính giá đất lâm nghiệp

1. Vị trí 1: từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào 1km.

2. Vị trí 2: 1km tiếp theo vị trí 1.

3. Vị trí 3: 1km tiếp theo vị trí 2

4. Ngoài các vị trí trên.

Mục 5. QUY ĐỊNH KHÁC ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 23.

1. Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt nằm trong các ấp của thị trấn, các xã của các huyện, thành phố được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng khu vực.

2. Giá đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản) nằm trong địa giới hành chính phường, khu phố các thị trấn được tính như sau:

. Vị trí 1: tính bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1 Điều 15.

‚. Vị trí 2: tính bằng 1,4 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1 Điều 15.

ƒ. Vị trí 3: tính bằng 1,2 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1 Điều 15.

„. Vị trí 4: tính bằng 1,1 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1 Điều 15.

…. Ngoài các vị trí trên: tính bằng giá đất trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1 Điều 15.

Điều 24. Đất bãi bồi

1. Đất bãi bồi vùng nước ngọt được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

2. Đất bãi bồi vùng nước mặn, lợ được tính bằng giá đất nuôi trồng thuỷ sản theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng./.

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
(Ban hành kèm theo Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2011)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Đơn giá 2011

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

THÀNH PHỐ BẾN TRE

 

 

Loại đường phố, đô thị loại 3

 

1

Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

 

1.1

 

Bùng binh Đồng Khởi

Phan Ngọc Tòng

1

23.000

1.2

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trung Trực

1

20.000

1.3

 

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Huệ

1

15.000

1.4

 

Nguyễn Huệ

Cầu Cá Lóc

1

12.000

1.5

 

Cầu Cá Lóc

Cống An Hoà (cống số 2)

2

8.000

1.6

 

Cống An Hoà (cống số 2)

Cầu Gò Đàng

2

5.000

1.7

 

Cầu Gò Đàng

Ngã ba Phú Hưng

3

3.000

2

Nguyễn Huệ

 

 

 

 

2.1

 

Hùng Vương

Hai Bà Trưng

2

10.000

2.2

 

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

2

7.000

2.3

 

Phan Đình Phùng

Nguyễn Thị Định

2

5.000

2.4

 

Nguyễn Thị Định

Hết ranh thành phố Bến Tre

3

3.000

3

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

1

12.000

4

Hùng Vương

 

 

 

 

4.1

 

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

1

15.000

4.2

 

Phan Ngọc Tòng

Đồng Khởi

1

18.000

4.3

 

Đồng Khởi

Cầu Kiến Vàng

1

12.000

4.4

 

Cầu Kiến Vàng

Bến phà Hàm Luông

1

8.000

5

Lê Lợi

 

 

 

 

5.1

 

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

1

15.000

5.2

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

1

17.000

6

Lê Quí Đôn

Trọn đường

 

1

12.000

7

Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

7.1

 

Nguyễn Trung Trực

Phan Ngọc Tòng

1

15.000

7.2

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

1

17.000

8

Lê Đại Hành

Trọn đường

 

1

10.000

9

Lộ số 4

Trọn đường

 

2

6.000

10

Phan Ngọc Tòng

 

 

 

 

10.1

 

Hùng Vương

Nguyễn Đình Chiểu

1

15.000

10.2

 

Nguyễn Đình Chiểu

Đường 3 tháng 2

1

12.000

11

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

 

1

17.000

12

Nguyễn Trãi

Trọn đường

 

1

20.000

13

Nguyễn Du

Trọn đường

 

1

20.000

14

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

 

1

17.000

15

Đồng Khởi

 

 

 

 

15.1

 

Cầu Bến Tre 1 (đường Hùng Vương)

Bùng binh Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu

1

23.000

15.2

 

Bùng binh Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu

Tượng đài Đồng Khởi

1

17.000

15.3

 

Cổng chào thành phố Bến Tre

Nút giao thông trung tâm

1

15.000

15.4

 

Nút giao thông trung tâm

Đến ngã tư Phú Khương

1

12.000

15.5

 

Ngã tư Phú Khương

Ngã tư Tân Thành

1

8.000

16

Đường 3 tháng 2

Trọn đường

 

1

10.000

17

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

Đường 30 tháng 4

1

12.000

18

Trần Quốc Tuấn

Trọn đường

 

1

12.000

19

Lê Lai

Trọn đường

 

1

20.000

20

Đống Đa

Trọn đường

 

1

18.000

21

Chi Lăng 1

Trọn đường

 

1

15.000

22

Chi Lăng 2

Trọn đường

 

1

12.000

23

Cách mạng tháng 8

Trọn đường

 

1

15.000

24

Đường 30 tháng 4

Đường 3 tháng 2

Cổng chào

1

12.000

25

Ngô Quyền

Trọn đường

 

1

10.000

26

Tán Kế

Trọn đường

 

1

10.000

27

Lãnh Binh Thăng

Trọn đường

 

1

10.000

28

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

1

8.000

29

Phan Đình Phùng

Trọn đường

 

1

10.000

30

Đoàn Hoàng Minh

 

 

 

 

30.1

 

Cầu Nhà Thương

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

1

8.000

30.2

 

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

Đường Đồng Khởi

2

6.000

31

Nguyễn Thị Định

 

 

 

 

31.1

 

Đồng Khởi

Nguyễn Huệ

2

6.000

31.2

 

Nguyễn Huệ

Lộ Thầy Cai

3

4.000

31.3

 

Lộ Thầy Cai

Ngã ba Phú Hưng

4

3.000

32

Nguyễn Văn Tư

 

 

 

 

32.1

 

Chợ ngã năm

Cầu 1/5

2

6.000

32.2

 

Cầu 1/5

Bến phà Hàm Luông

2

4.000

33

Hoàng Lam

Trọn đường

 

2

8.000

34

Trương Định

Trọn đường

 

4

3.000

35

Lộ Cầu Mới

Trọn đường

 

4

3.000

36

Quốc lộ 60

 

 

 

 

36.1

 

Cầu Bến Tre 2 (đường Hùng Vương)

Ngã tư Tân Thành

1

4.000

36.2

 

Ngã tư Tân Thành

Giáp ranh huyện Châu Thành

 

3.000

37

ĐT.885

Ngã ba Phú Hưng

Cầu Chẹt sậy

3

2.000

38

ĐT.884

 

 

 

 

38.1

 

Ngã tư Tân Thành

Cầu Sân bay

3

2.000

38.2

 

Cầu Sân bay

Cầu Sơn Đông

3

1.500

38.3

 

Cầu Sơn Đông

Hết ranh thành phố

4

750

39

ĐT.887

 

 

 

 

39.1

 

Ngã ba đường Tiểu dự án - đường 887

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2

2

2.500

39.2

 

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2

Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An)

2

2.000

39.3

 

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2

Cầu Vĩ

4

1.500

39.4

 

Cầu Vĩ

Hết ranh thành phố

4

1.000

40

Lộ Thầy Cai

Trọn đường

 

4

1.500

41

Lộ bãi rác

Trọn đường

 

4

800

42

Lộ Phú Khương - phường 8

Trọn đường

 

4

1.000

43

Lộ Phú Hào - Phú Hữu - Bờ Đấp

Trọn đường

 

4

800

44

Lộ Đình Phú Hào

Trọn đường

 

4

800

45

Lộ Vàm phường 7 - Bình Phú

 

 

 

 

45.1

 

Từ phường 7

Hết ranh phường 7

4

800

45.2

 

Hết ranh phường 7

Hết ranh Bình Phú

4

600

46

Đường phường 6 -Bình Phú

 

 

 

 

46.1

 

Từ vòng xoay tuyến tránh Quốc lộ 60

Hết ranh phường 6

4

1.000

46.2

 

Hết ranh phường 6

Ngã ba Bình Phú

4

700

47

Đường phường 7 - Bình Phú (lộ vào UBND Bình Phú)

 

 

 

 

47.1

 

Ngã ba QL.60

Cầu Bình Phú

4

1.000

47.2

 

Cầu Bình Phú

Hết ranh Bình Phú

4

700

48

Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành

Ngã ba đường 884

Cầu Xẻo Bát

4

500

49

Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh

Ngã ba đường 887

Cầu Cái Sơn

4

500

50

Lộ Giồng Xoài

Trọn đường

 

4

500

51

Lộ Tiểu dự án

 

 

 

 

51.1

 

Ranh Sơn Phú

Cầu Thơm

4

1.000

51.2

 

Cầu Thơm

Cầu Trôm

4

1.500

51.3

 

Cầu Trôm

Cầu Kinh

4

2.000

51.4

 

Cầu Kinh

Ranh xã Nhơn Thạnh

4

1.000

51.5

 

Ranh xã Nhơn Thạnh

Ngã ba lộ 19/5

4

500

52

Lộ cầu Nhà Việc

 

 

 

 

52.1

 

Từ đường 887

Cầu Nhà Việc

 

700

52.2

 

Cầu Nhà Việc

Cầu Miễu Cái Đôi

 

500

53

Lộ 19/5

Cầu Miễu Cái Đôi

Ngã ba lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh

 

500

54

Lộ Thống Nhất

Trọn Đường

 

4

3.000

55

Khu dân cư Ao Sen - chợ Chùa

 

 

 

 

55.1

 

Ô 1, 2, 3, 4, 6

 

3

2.200

55.2

 

Ô 8

 

3

2.400

55.3

 

Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16

 

3

3.000

56

Khu dân cư Sao Mai

 

 

 

 

56.1

 

Đường số 3, 5

 

3

3.000

56.2

 

Đường số 2

 

3

2.400

56.3

 

Đường số 1, 4

 

3

2.200

57

Khu dân cư 225

 

 

 

 

57.1

Đường số 1, 2

Tuyến tránh QL.60

Hết thửa số 460 và thửa số 582

3

4.000

57.2

 Đường số 3

Trọn đường

 

3

4.000

57.3

Đường số 1, 2

Thửa số 461 và thửa số 583

Đầu đường số 7

3

2.800

57.4

Đường số 4, 5, 6, 7, 8, 9

Trọn đường

 

3

2.000

58

Khu dân cư Phú Dân

 

 

3

700

59

Đường vào cầu Hàm Luông mới

 

 

 

 

59.1

 

Thuộc địa phận phường 6

 

 

3.000

59.2

 

Thuộc địa phận Bình Phú

 

 

2.500

60

Lộ vào nhà thi đấu Phú Khương

Trọn đường

 

 

3.000

61

Lộ Sơn Đông - Bình Phú

Ngã ba lộ Sơn Đông - Mỹ Thành

Ngã ba lộ phường 6 - Bình Phú

 

400

62

Tuyến đường mới

Từ vòng xoay tuyến tránh Quốc lộ 60

Đến đường Đoàn Hoàng Minh (đường cũ và đường mới)

 

3.000

II

HUYỆN CHÂU THÀNH

Đoạn đường

Loại đường phố, thị trấn

Đơn giá 2011

Từ

Đến

1

 Quốc lộ 60 cũ

 

 

 

 

1.1

 

Bến phà Rạch Miễu

Nhà thờ tin lành

1

1.000

1.2

 

Nhà thờ tin lành

Ngã ba Mũi Tàu (cây xăng Hữu Định)

1

1.500

2

Quốc lộ 60 mới

 

 

 

 

2.1

 

Cầu Rạch Miễu

Trạm thu phí

1

2.000

2.2

 

Trạm thu phí

Ngã ba Mũi Tàu (đối diện cây xăng Hữu Định)

1

2.000

2.3

 

Ngã ba Mũi Tàu (phía cây xăng Hữu Định)

Giáp thành phố Bến Tre

1

2.500

3

ĐT.883

 

 

 

 

3.1

 

Ngã tư Quốc lộ 60 mới

Hết ranh thị trấn Châu Thành

2

1.400

3.2

 

Hết ranh thị trấn Châu Thành

Cầu An Hoá

 

1.000

4

ĐT.884

 

 

 

 

4.1

 

Giáp Sơn Đông

Lộ Ông Bồi

2

700

4.2

 

Lộ Ông Bồi

Chùa số 1 Tiên Thuỷ

2

600

4.3

 

Chùa số 1 Tiên Thuỷ

Cầu Tre Bông

 

1.000

4.4

 

Cầu Tre Bông

Bến phà Tân Phú

 

600

5

ĐH.02 (HL.175)

 

 

 

 

5.1

 

Ngã tư QL.60 mới

UBND xã An Khánh

2

750

5.2

 

UBND xã An Khánh

Cầu Kinh Điều

2

600

5.3

 

Cầu Kinh Điều

Giáp đường tỉnh 884

2

400

6

ĐH.01 (HL.173)

 

 

 

 

6.1

 

Ngã tư Tuần Đậu

Lên xuống 500m

2

800

6.2

 

Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước

Cầu kênh sông Mã

2

500

6.3

 

Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định

UBND xã Hữu Định

2

600

7

ĐH.03 (HL.187)

 

 

 

 

7.1

 

Quốc lộ 60 mới

Cầu chùa Tân Thạch

2

700

7.2

 

Cầu chùa Tân Thạch

Đường vào Cảng Giao Long

2

600

8

ĐH.04 (HL.188)

 

 

 

 

8.1

 

Ngã tư giáp QL.60 cũ

Giáp ranh trường PTTH Trần Văn Ơn 100m

2

800

8.2

 

Dưới trường PTTH Trần Văn Ơn 100m

Lộ ngang

2

600

9

ĐH.5

 

 

 

 

9.1

 

Quốc lộ 60 mới

Cầu Thủ Trị (An Khánh)

 

800

9.2

 

Các đoạn còn lại

 

 

500

10

Khu quy hoạch chợ Ba Lai

 

 

1

1.200

11

Lộ số 3 thị trấn

 

 

 

 

11.1

 

Giáp QL.60 cũ

QL.60 mới

1

1.200

11.2

 

Đoạn còn lại

 

1

500

12

Lộ Giồng Da

 

 

 

 

12.1

 

Đoạn thị trấn

 

2

600

12.2

 

Đoạn Phú An Hoà

 

2

500

13

Lộ số 9 thị trấn

Trọn đường

 

2

700

14

Lộ số 11 thị trấn

Trọn đường

 

2

700

15

Lộ Điệp (Phú An Hoà)

Trọn đường

 

 

600

16

Lộ ngang (An Phước - Phú An Hoà)

ĐT.883

Sông Ba Lai

 

700

17

Lộ Chùa (Quới Sơn)

Trọn đường

 

 

600

18

Lộ vào cảng

Trọn đường

 

 

600

19

Lộ An Hoá

Trọn đường

 

 

700

20

Đường xã Hữu Định (lộ bãi rác)

Trọn đường

 

 

600

21

Đường huyện 14 (lộ Sơn Hoà)

Trọn đường

 

 

500

22

Đường huyện 6 (lộ Mỹ Thành)

Cầu Hàm Luông

Ngã ba UBND xã Mỹ Thành

 

500

23

Lộ Thơ

Ngã ba Thành Triệu

Ngã ba Phú Túc

 

600

24

Đường huyện 11 (lộ Tiên Thuỷ)

Trọn đường

 

 

1.200

25

Lộ Tú Điền

 

 

 

 

25.1

 

Giáp thành phố Bến Tre

Ngã tư ĐH.01 (lộ 173)

 

1.200

25.2

 

Ngã tư ĐH.01 (lộ 173)

Giáp đường huyện 20

 

600

26

Lộ ngang nối lộ Ông Kế

Lộ ngang

Lộ Ông Kế

 

600

III

HUYỆN THẠNH PHÚ

Đoạn đuờng

Loại đường phố, thị trấn

Đơn giá 2011

Từ

Đến

1

Dãy phố chợ (dãy 1)

 

 

 

 

1.1

 

Bưu điện

Chợ Cá cũ (dài 136m)

1

2.300

1.2

 

Chợ cá cũ

Nhà ông tư Thới

1

1.800

2

Dãy phố chợ (dãy 2)

 

 

 

 

2.1

 

Thư viện

Nhà ông Nguyện (dài 292m)

1

2.400

2.2

 

Nhà bà Nương

Trụ điện số 21 (dài 203m)

1

1.300

3

 

Từ ngã tư nhà thờ

Đến ngã ba nhà bảy Nguyện (dài 278m)

1

1.200

4

Đoạn QL.57

Từ tập thể ngân hàng

Đến ngã ba bà Cẩu (dài 357m)

1

1.100

4.1

 

Ngã ba bà Cẩu

Đến ngã tư nhà thờ (dài 524m)

1

1.100

4.2

 

Từ ngã ba bà Cẩu

Đến xí nghiệp nước đá (dài 1.064m)

1

1.300

5

 

Từ ngã tư nhà thờ

Đến ngã tư Cây Da (dài 476m)

1

2.000

6

 

Từ ngã tư Cây Da

 Đến ngã tư Bến Sung (dài 718m)

1

800

7

 

 Từ ngã tư Cây Da

Đến ngã tư Bến xe (dài 328m)

1

1.200

8

 

 Từ ngã tư Cây Da

Đến cầu chùa Bình Bát (dài 206m)

2

500

9

 

Cầu chùa Bình Bát

Trại giam (dài 200m)

2

400

10

 

Từ ngã ba Tam Quan

Đến UBND thị trấn (dài 406m)

1

1.100

11

 

Từ tiệm vàng Vũ Lan

Đầu lộ Thuỷ sản (Chi cục Thuế) dài 234m

2

500

12

 

Từ tiệm Nghĩa Hưng

Cổng chùa Bình Bát (dài 168m)

2

500

13

 

Từ trụ điện số 21

Đến Trạm hạ thế Thuỷ sản (dài 791m)

1

800

14

 

Từ ngã tư Bến xe

đến Trường cua Bình Thạnh (dài 618m)

2

300

15

 

Từ nhà ông Đệ

Nhà bà hai Lý (dài 210m)

2

300

16

.

Từ ngã tư nhà thờ

Nhà chị Phú (dài 240m)

2

400

17

 

Từ cửa hàng nông sản cũ

Đến đường Trại giam (dài 150m)

2

300

18

Xã Đại Điền - ĐH.24

Cổng chào xã Phú Khánh

Hết Trạm Y tế Đại Điền (dài 588m)

 

600

19

Xã Tân Phong - QL.57

 

 

 

 

19.1

 

Nhà Phan Văn Ân

Hết nhà Phan Văn Năm (dài 515m)

 

1.200

19.2

 

Nhà Phan Văn Năm

Đầu lộ Cái Lức (dài 315m)

 

850

19.3

 

Đầu huyện lộ 24

Hết nhà Phan Văn Năm (dài 200m)

 

1.200

19.4

 

Nhà Phan Văn Ân

Lộ dal nhà sáu Quí (dài 170m)

 

850

20

ĐH.24 (HL.24)

Đầu cầu Tân Phong

Lộ mới (đường bảy Phong) (dài 300m)

 

650

21

ĐH.24 (HL.24)

Trạm y tế

Cống sáu Anh (dài 220m)

 

650

22

Xã Phú Khánh - ĐH.24

Lộ dal nhà Trần Bá Hùng

Hết Trường Mẫu giáo trung tâm (dài 400m)

 

500

23

Xã Quới Điền - QL.57

Lộ Kho bạc (nhà thờ)

Hết trường PTCS (dài 690m)

 

500

24

Xã Mỹ Hưng - ĐH.25 (HL.11)

 

 

 

 

24.1

 

Cổng UBND xã

Hết Trường cấp 2 (dài 220m)

 

300

24.2

 

Mặt đập chợ Giồng Chùa

Ranh đê bao (dài 330m)

 

300

24.3

ĐH.25

Ranh UBND xã

Cống hai Tấn (dài 280m)

 

300

24.4

Quốc lộ 57

Nhà nghĩ Thái Kiều

Hết cây xăng Thiên Phúc (dài 290m)

 

300

25

Xã An Thạnh - ĐH.27 (HL.16)

 

 

 

 

25.1

 

Đầu cầu nhà thờ xã An Thạnh

Đầu chợ An Thạnh ĐH.19 (HL.16) (dài 120m)

 

500

25.2

ĐH.19 (HL.27)

Đầu ĐH.19 (HL.27)

Nhánh rẽ lộ Cống Đá dài 200m

 

550

26

Xã Bình Thạnh

 

 

 

 

26.1

 

Xí nghiệp nước đá

Ngã tư Bến Sung

 

750

26.2

QL.57

Ngã tư Bến Sung

Nhà ông Nguyễn Văn Kết (dài 150m)

 

600

26.3

ĐH.25

Ngã tư Bến Sung

Nhà ông Nguyễn Văn Kết (dài 130m)

 

400

26.4

HL.25

Nhà ông Nguyễn Văn Kết

Nhà ông Nguyễn Văn Điều (dài 200m)

 

300

26.5

QL.57

Nhà ông Nguyễn Văn Kết

Huyện đội Thạnh Phú (dài 250m)

 

500

27

Xã An Điền - (HL.12 cũ)

Ngã ba ĐH.29 (HL.29) mặt tiền chợ

Hộ Trần Văn Mai (dài 350m)

 

400

28

Xã Giao Thạnh

 

 

 

 

28.1

ĐH.30 (HL.07)

QL.57

Cuối Trạm y tế (dài 125m)

 

550

28.2

ĐH.30 (HL.07)

Nhà tám Lược

Lộ Bờ Lớn

 

550

28.3

QL.57

Cổng Trường cấp III

Nửa mặt đập Khém Thuyền (dài 950m)

 

1.000

29

Xã An Nhơn

 

 

 

 

29.1

QL.57

Nhà ông Đoàn Gia Mô

Hết nhà ông Đặng Văn Khởi (dài 1.000m)

 

300

30

Xã An Thuận

 

 

 

 

30.1

 

Cây xăng Hồng Đào (QL.57)

Hết nhà ông Lê Văn Liềm (ĐH.27 về An Thạnh) dài 200m

 

600

30.2

 

Đầu ĐH.27 (hướng về An Qui)

Hết nhà ông Lê Văn Thanh (dài 200m)

 

800

30.3

 

Đầu ĐH.27 (hướng về An Thạnh)

Hết nhà bà Trần Thị Ri (dài 350m)

 

500

30.4

 

Đầu QL.57 (hướng về Bến Trại)

Hết nhà ông Nguyễn Văn Mộng (dài 350m)

 

500

IV

HUYỆN CHỢ LÁCH

Đoạn đường

Loại đường phố, thị trấn

Đơn giá 2011

Từ

Đến

1

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

 

1

4.000

2

Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - Kế hoạch

 

 

1

3.000

3

Dãy phố bờ sông Chợ Lách

Nhà Võ Văn Thái (mười Vinh), thửa số 148 (36)

Hết nhà Toàn Phát, thửa số 78 (36)

1

2.000

4

Quốc lộ 57 (phần nội ô)

 

 

 

 

4.1

 

Phòng Văn hoá TDTT, thửa số 15 (35)

Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ

1

3.500

4.2

 

Nhà ông Trần Văn Trứ (tiệm hàn tư Trứ), thửa số 99 (35)

Hết ranh thửa QH chợ thửa số 122 (35)

1

3.500

4.3

 

Giáp thửa QH chợ thửa số 122 (35)

Giáp đất ông Đặng Yến Xương (tư Xướng), thửa số 56 (39)

1

2.800

4.4

 

Giáp ranh Trường cấp II thị trấn cũ

Hết đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39)

1

2.800

4.5

 

Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39)

Giáp đường số 11

1

2.000

4.6

 

Đất ông Huỳnh Phúc Thọ, thửa số 58 (39)

Giáp bến xe thị trấn Chợ Lách

1

2.000

4.7

 

Đường số 11

Hết đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30)

1

1.500

4.8

 

Bến xe thị trấn Chợ Lách, thửa số 19 (40)

Hết đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (41)

1

1.500

4.9

 

Giáp đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30)

Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi), thửa số 141 (30)

2

1.300

4.10

 

Giáp đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (41)

Hết đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (41)

2

1.300

4.11

 

Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi), thửa số 141 (30)

Giáp đường tránh QL.57, thửa số 275 (31)

2

1.300

4.12

 

Giáp đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (30)

Hết đất ông Phạm Văn Hải, thửa số 299 (31)

2

1.300

5

Khu phố 2

 

 

 

 

5.1

 

Tổ giao dịch NHNN và PTNT

Hết đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35)

1

3.500

5.2

 

Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35)

Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35)

1

2.000

5.3

 

Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19 (35)

Hết đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35)

2

2.000

5.4

 

Giáp đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35)

Đường số 11

2

1.000

5.5

 

Đường số 11

Đường tránh QL.57

 

1.000

5.6

 

Giáp đường tránh QL.57

Vườn hoa (cầu Thầy Cai)

 

800

5.7

 

Giáp đường số 11 (nhà ông Rồng), thửa số 45 (34)

Giáp đường tránh QL.57

 

600

5.8

 

Ngã ba nhà ông Trương Văn Hiệp (Hiệp gà), thửa số 40 (35)

Giáp đường số 11 (nhà bà Thuý), thửa số 29 (34)

 

600

6

Đường số 11

Giáp QL.57

Hết quán Hiếu Nhân, thửa số 23 (34)

1

1.000

7

Khu phố 2 - khu phố 3

Ngã ba ông Tài, thửa số 18 (35)-30 (35)

Ngã ba bệnh viện (cổng sau Phòng Công an huyện), thửa số 17 (28)

1

1.500

8

Đường bờ kè khu phố 2 - 3, Sơn Quy

 

 

 

 

8.1

 

Giáp nhà Toàn Phát, thửa số 60 (36) - Bến đò ngang cũ

Hết đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24)

 

800

8.2

 

Giáp đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24)

Vàm Lách thửa số 12 (7)

 

500

9

Đường Sơn Quy

 

 

 

 

9.1

 

Ngã ba bệnh viện, thửa số 19 (28)

Hết đất ông Nguyễn Văn Niềm (bác sỹ Niềm), thửa số 4 (29)

 

1.000

9.2

 

Giáp đất bác sỹ Nguyễn Văn Niềm, thửa số 04 (29)

Ngã tư chùa Tiên thiên: hết nhà bà Trần Thị Năm, thửa số 27 (14). Hết đất ông Phạm Quốc Dũng, thửa số 20 (20)

 

800

9.3

 

Giáp ngã tư chùa Tiên Thiên

Hết đường Sơn Quy (Vàm Lách). Hết đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22 (07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 07 (4) phía phải

 

500

9.4

 

Giáp đường Sơn Quy. Giáp đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22 (07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Chính, thửa số 16 (07) phía phải

Hết Vàm Lách: giáp đất ông Nguyễn Văn Khưu, thửa số 12 (07) phía trái. Hết đất của Công ty TNHH Mosan thuê, thửa số 01 (07) phía phải

 

400

10

ĐH.41 (ĐH.21 cũ)

 

 

 

 

10.1

 

QL.57 Đặng Yến Xương, thửa số 56 (39) và Huỳnh Phúc Thọ, thửa số 58 (39)

Cầu chùa Ban chỉnh, thửa số 1 (45) - 4 (44)

 

1.300

10.2

 

Cầu chùa Ban chỉnh, thửa số 28 (45)

Hết đất ông Đỗ Hoàng Hưởng (bán VLXD), thửa số 58 (45)

 

900

11

Đường bờ kè khu phố 4

Trạm khuyến nông, thửa số 49 (36)

Giáp đất bà Huỳnh Thị Hồng Diễm, thửa số 123 (36)

2

500

12

Khu phố 4

 

 

 

 

12.1

 

Bến đò ngang (hết đất của ông Huỳnh Văn Tiếu), thửa số 29 (36) và hết đất của bà Lý Thị Tuyết Lan, thửa số 44 (36)

Hết cây xăng Phong Phú, thửa số 347 (2)

1

1.000

12.2

 

Hết đất ông Hồ Văn Hoàng, thửa số 108 (36) và hết đất bà Huỳnh Thị Hồng Diễm, thửa số 123 (36)

Cầu Đình, thửa số 99 (36)

 

400

12.3

 

Cầu Đình, thửa số 99 (36)

Cầu Cả Ớt, thửa số 4 (27) - 6 (27)

 

500

12.4

 

Cầu Cả Ớt

Hết đất bà Dương Hồng Tiến, thửa số 2 (26)

 

400

13

QL.57 (phần thuộc xã Sơn Định)

Giáp cây xăng Phong Phú, thửa số 335 (2)

Cổng ấp văn hoá Sơn Lân, thửa số 2695 (1) -2103 (1)

 

600

14

QL.57

 

 

 

 

14.1

 

Giáp đường tránh QL.57

Giáp đất Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Chợ Lách, thửa số 11 và 12 (02), xã Hoà Nghĩa

 

800

14.2

 

Hết đất Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện, thửa số 11 và 12 (02), xã Hoà Nghĩa

Giáp trụ sở UBND xã Hoà Nghĩa, thửa số 118 (02), xã Hoà Nghĩa (phía phải)

 

600

15

Đường tránh QL.57

 

 

 

 

15.1

 

Cầu Chợ Lách

Cầu km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn), thửa số 07 (34)

 

1.500

15.2

 

Cầu km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn), thửa số 07 (34)

Giáp tuyến tránh QL.57: hết đất ông Nguyễn Thanh Hà, thửa 270 (31)

 

1.300

16

Đường số 14 (xã Sơn Định)

Cầu Cả Ớt, thửa số 2612 (01)

Vàm Lách, thửa số 121 (01)

 

400

17

Quốc lộ 57

 

 

 

 

17.1

 

Giáp đường tránh Quốc lộ 57

Hết đất ông Phan Thanh Sáng, thửa số 314 (31) đối diện Trường Chính trị huyện

 

800

17.2

 

Giáp đất ông Phan Thanh Sáng, thửa số 314 (31) đối diện Trường Chính trị huyện

Hết đất Trường Tiểu học Hoà Nghĩa B, thửa số 1799 (01), xã Hoà Nghĩa

 

600

18

Đường số 6

Từ ngã ba bệnh viện

Đường bờ kè khu phố 2 - 3 Sơn Quy

 

800

19

Đường Sơn Quy

Giáp đường Sơn Quy, giáp ranh thửa số 22 (07) - 07 (04)

Cầu kênh cũ, hết thửa số 05 (04) - 21 (04)

 

400

20

Khu phố 4 - xã Sơn Định

Giáp đất bà Dương Hồng Tiến, thửa số 2 (26)

Quốc lộ 57 (hết đất bà Trần Diễm Trang, thửa số 3277, 2373 (01), xã Sơn Định

 

800

21

Đường vào chợ Vĩnh Thành

Quốc lộ 57 (cầu Cây Da)

Chợ Vĩnh Thành (hết đất của ông Võ Văn Chiến, thửa số 318 (03), hết đất bà Phạm Thị Thu, thửa số 479 (03), xã Vĩnh Thành

 

1.200

V

HUYỆN BA TRI

Đoạn đường

Loại đường phố, thị trấn

Đơn giá 2011

Từ

Đến

1

Đường Trần Hưng Đạo

Đường 30 tháng 4 (bên trái nhà lồng)

Đường 29/3 (bên phải nhà lồng)

Đ. Nguyễn Trãi

Đ. Thái Hữu Kiểm

Đ. Vĩnh Phú

Ngã tư Tư Trù

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Hữu Kiểm

ĐT.885

UBND thị trấn cũ

UBND thị trấn cũ

Võ Trường Toản

Cầu Xây

Trưng Trắc

1

1

1

1

1

1

4.000

2

Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp 3 cũ)

Đ. Sương Nguyệt Anh

Nguyễn Trãi

Trần Hưng Đạo

ĐT.885

Võ Trường Toản

1

1

2.800

3

Đường Võ Trường Toản

Đ. Phan Ngọc Tòng

Đ. Vĩnh Phú

Sương Nguyệt Anh

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

Vĩnh Phú

Bệnh Viện

An Đức

1

1

1

2.200

4

Đ. Phan Ngọc Tòng

Bệnh viện

An Bình Tây

2

600

5

ĐT.885

Hết Bến xe An Bình Tây

Trần Hưng Đạo

1

2.200

6

ĐT.885 - cầu Ba Tri (19/5 cũ)

Trần Hưng Đạo

Cầu Ba Tri

1

2.200

7

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

 

7.1

 

Ngã tư Phòng Giáo dục

Ngã ba An Bình Tây

1

1.700

7.2

 

Nhà bách hoá cũ

Ngã tư Phòng Giáo dục

1

2.500

8

Đường Huỳnh Văn Anh

Ngã năm An Bình Tây

Ngã ba huyện lộ 14

1

1.700

9

Đường Lê Lợi

Đ. Thủ Khoa Huân

Đ. Lê Tặng

Đ. Chu Văn An

Đ. Nguyễn Bích

Đ. Trưng Trắc

Đ. Trưng Nhị

Đ. Mạc Đỉnh Chi

Đ. Lê Lai

Đ. Trương Định

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Hữu Kiểm

Vĩnh Phú

Vĩnh Phú

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Đình Chiểu

Sân vận động cũ

Gò Vinh

Trưng Trắc

Võ Trường Toản

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Đình Chiểu

Phan Ngọc Tòng

Mạc Đỉnh Chi

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

1.000

10

Đường Lê Lươm

Sương Nguyệt Anh

UBND thị trấn

1

1.000

11

Đ. Nguyễn Tri Phương

Đ. Hoàng Diệu

Vĩnh Phú

Phan Ngọc Tòng

Võ Trường Toản

Vĩnh Phú

2

2

800

12

Đ. Trần Bình Trọng

Sương Nguyệt Anh

Cầu Ba Tri

2

800

13

ĐT.885

Cầu Ba Tri

Giáp ngã ba Giồng Trung

1

3.000

14

ĐH.14 (HL.14)

 

 

 

 

14.1

 

Ngã tư Tư Trù

Nghĩa địa Nhị Tỳ

1

1.000

14.2

 

Nghĩa địa Nhị Tỳ

Cầu Môn Nước

2

600

15

Cầu Xây - chợ Vĩnh An

Cầu Xây

Chợ Vĩnh An

2

1.000

16

Đường Trần Văn An (đường Trại giam)

Đ. Tán Kế

Đ. Phan Thanh Giản

Đ. Trần Quốc Toản

ĐH.14 (HL.14)


Nguyễn Thị Định

ĐT.885

Chùa Hưng An Tự

ĐT.885


ĐH.14 (HL.14)

Kênh 2 Niên

Gò Táo

2


2

2

2

500

17

Đ. Hoàng Hoa Thám

 

 

 

 

17.1

 

Trần Hưng Đạo

Chu Văn An

2

600

17.2

Đ. Hoàng Hoa Thám

Hoàng Hoa Thám

Đi Miễu

2

500

18

Đ. Phan Văn Trị

ĐT.885

Kênh thị trấn

2

400

19

Đ. Nguyễn Thị Định

ĐT.885

ĐH.14 (HL.14)

2

500

VI

HUYỆN MỎ CÀY NAM

Đoạn đường

Loại đường phố, thị trấn

Đơn giá 2011

Từ

Đến

1

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

Trọn đường

Dài 290m

1

3.800

2

Đ. Công Lý

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m)

1

3.100

3

Đ. Lê Lai

Trọn đường

Dài 313m

1

3.800

4

Đ. Trương Vĩnh Ký

 

 

 

 

4.1

 

Quốc lộ 60

Hết ranh ngân hàng cũ

1

3.800

5

Đ. Bùi Quang Chiêu

Trọn đường

Dài 273m

1

6.300

6

Đ. Phan Thanh Giản

Trọn đường

Dài 242m

1

3.100

7

Đ. Nguyễn Du

 

 

 

 

7.1

 

Lê Lai

Ngã ba chợ cá

1

3.800

7.2

 

Ngã ba chợ cá

Cầu 17/1

 

3.100

8

Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ)

Nguyễn Du

Chân cầu An Thuận 3 cũ (dài 112m)

1

3.100

9

Đường khu phố 5 (ấp Hội Yên cũ)

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết đường (dài 915m)

1

1.200

10

Đường khu phố 4 (ấp 1 cũ)

QL.60

Hết đường

2

1.100

11

Đường khu phố 4 (ấp 1 cũ) - mở mới

Cổng Chùa Bà

Giáp ranh xã Đa Phước Hội

2

850

12

Đường khu phố 7 (đường vào Nhà máy đường 50 tấn)

Cầu Mỏ Cày

Đường vào Nhà máy đường 50 tấn

2

850

13

Đường vào cầu Thom (mở mới)

ĐH.20

Cầu Thom

2

2.200

14

ĐH.20

 

 

 

 

14.1

 

Ngã ba QL.60

Hết ranh UBND xã An Thạnh

2

2.500

14.2

 

Nhà ông Nguyễn Chí Công, thửa 201 (1A) và nhà bà Trần Thị Nhuỵ, thửa 157 (1A)

Bến đò Thom

2

1.800

15

ĐH.22

 

 

 

 

15.1

 

Ngã ba QL.57

Cầu 17/1 (dài 305m)

1

2.500

12.2

 

Cầu 17/1

Hết địa giới khu phố 6 (ấp 3 cũ), thị trấn Mỏ Cày (dài 300m)

1

1.200

15.3

 

Ranh khu phố 6 (ấp 3 cũ) và ấp An Thới, thị trấn Mỏ Cày

Cầu Ông Bồng

2

850

15.4

 

Cầu Ông Bồng

UBND xã Định Thuỷ

2

360

15.5

 

UBND xã An Định

UBND xã An Thới

2

600

16

ĐH.23

Ngã ba QL.57

Về hướng Vàm Đồn 500m

2

480

17

Quốc lộ 57

 

 

 

 

17.1

 

Quốc lộ 60

Cầu kênh Ngang

 1

1.200

17.2

 

Ngã ba Thom - QL.60

Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (ấp Hiệp Phước), xã Phước Hiệp (dài 680m)

1

3.000

17.3

 

Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp

Cầu Mương Điều (dài 900m)

1

1.800

17.4

 

Trên ngã tư Cái Quao (về hướng thị trấn Mỏ Cày)

Ngã tư Cái Quao (dài 300m)

 

600

17.5

 

Ngã tư Cái Quao

Hết trường THPT An Thới kéo dài thêm 300m (về hướng ngã tư Tân Trung)

 

960

17.6

 

Trên ngã tư Tân Trung (về hướng thị trấn Mỏ Cày 300m)

Dưới ngã tư Tân Trung 300m (về hướng Hương Mỹ) dài 600m

 

600

17.7

 

Ranh xã Hương Mỹ và xã Minh Đức

Cầu Móng - Hương Mỹ

 

600

17.8

 

Cầu Móng - Hương Mỹ

Ngã ba QL.57 và ĐH.23

 

840

18

Quốc lộ 60

 

 

 

 

18.1

 

Cầu Mỏ Cày

Cống Chùa Bà, dài 754m

1

5.000

18.2

 

Cống Chùa Bà

Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m)

1

2.400

18.3

 

Hết Trường THPT Chêguêvara

Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m)

1

1.800

18.4

 

Cầu Mỏ Cày

Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), thị trấn Mỏ Cày (dài 550m)

1

2.400

18.5

 

Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), thị trấn Mỏ Cày

Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, thị trấn Mỏ Cày (dài 920m)

1

1.400

18.6

 

Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, thị trấn Mỏ Cày

Rạch Đình ấp Tân Phước, thị trấn Mỏ Cày (dài 830m)

2

1.200

VII

HUYỆN MỎ CÀY BẮC

Đoạn đường

Loại đường phố, thị trấn

Đơn giá 2011

Từ

Đến

1

Quốc lộ 60

 

 

 

 

1.1

 

Bến phà Hàm Luông

Ngã ba vòng xoay (đường vào cầu Hàm Luông)

 

650

1.2

 

Ngã ba vòng xoay (đường vào cầu Hàm Luông)

Ranh huyện Mỏ Cày Nam

 

800

2

Đường vào cầu Hàm Luông

 

 

 

 

2.1

 

Cầu Hàm Luông

Cầu Cái Cấm

 

2.500

2.2

 

Cầu Cái Cấm

Cầu Chợ Xếp

 

2.000

2.3

 

Cầu Chợ Xếp

Ngã ba vòng xoay (đường vào cầu Hàm Luông)

 

1.200

3

Quốc lộ 57

 

 

 

 

3.1

 

Ranh huyện Mỏ Cày Nam

Ngã ba đường vào xã Thành An

 

700

3.2

 

Ngã ba đường vào xã Thành An

Ngã ba Cây Trâm

 

900

3.3

 

Ngã ba Cây Trâm

Ranh huyện Chợ Lách

 

700

4

Đường tỉnh 882

 

 

 

 

4.1

 

Ngã ba Chợ Xếp 1

Ngã tư đường vào cầu Hàm Luông và đường tỉnh 882

 

600

4.2

 

Ngã tư đường vào cầu Hàm Luông và đường tỉnh 882

Cống số 3 (ranh Tân Phú Tây và Phước Mỹ Trung)

 

750

4.3

 

Cống số 3 (ranh Tân Phú Tây và Phước Mỹ Trung)

Ngã ba bền

 

1.500

4.4

 

Ngã ba bền

Ngã ba Cây Trâm

 

2.200

VIII

HUYỆN GIỒNG TRÔM

Đoạn đường

Loại đường phố, thị trấn

Đơn giá 2011

Từ

Đến

1

Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn

Giáp đường 885

Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá)

 

2.200

2

Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá)

Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn

Bờ sông

 

2.000

3

Dãy phố chợ thị trấn đối diện Bưu điện cũ

Giáp đường 885

Dãy nhà ngang cuối đường

 

2.200

4

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn

 

 

1

4.000

5

Đường lộ Gò Cát

Ngã ba lộ K.20

Ngã ba lộ Trũng Sình

 

400

6

ĐT.885

 

 

 

 

6.1

 

Cầu Chẹt Sậy

Hết ranh Doanh nghiệp dầu Tiến Phát

 

1.600

6.2

 

Hết ranh Doanh nghiệp dầu Tiến Phát

Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh

 

2.000

6.3

 

Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh

Đường vào cầu Mỹ Thạnh

 

2.800

6.4

 

Đường vào cầu Mỹ Thạnh

Ngã ba Lương Hoà

 

2.000

6.4

 

Ngã ba Lương Hoà

Đến hết ranh đền thờ bà Nguyễn Thị Định

 

1.600

6.5

 

Hết ranh đền thờ bà Nguyễn Thị Định

Hết ranh nghĩa trang liệt sỹ

 

1.200

6.6

 

Hết ranh nghĩa trang liệt sỹ

Cầu đúc Lương Quới

 

1.800

6.7

 

Cầu Đúc Lương Quới

Hết ranh cây xăng Lương Quới (bến Sao Quỳ)

 

2.200

6.8

 

Hết ranh cây xăng Lương Quới (bến Sao Quỳ)

Hết ranh cống Cát lở Bình Hoà - thị trấn

 

1.200

6.9

 

Hết ranh cống Cát lở Bình Hoà - thị trấn

Hết ranh chùa Huệ Khánh

2

1.400

6.10

 

Hết ranh chùa Huệ Khánh

Hết ranh Bệnh viện Đa khoa

2

1.800

6.11

 

Hết ranh Bệnh viện Đa khoa

Hết ranh chùa Huệ Quang

2

2.200

6.12

 

Hết ranh chùa Huệ Quang

Hết ranh Trung tâm Dạy nghề

1

2.500

6.13

 

Hết ranh Trung tâm Dạy nghề

Cổng Trạm bơm

1

3.200

6.14

 

Cống Trạm bơm

Ranh trên ngã ba Bình Thành

 

1.600

6.15

 

Ngã ba Bình Thành

Ngã tư Giồng Trường

 

1.200

6.16

 

Ngã tư Giồng Trường

 Ngã ba Sơn Đốc

 

1.000

6.17

 

Ngã ba Sơn Đốc

Giáp ranh huyện Ba Tri

 

800

7

ĐT.887

Ngã ba Sơn Đốc

Cầu Nguyễn Tấn Ngãi

 

500

7.1

 

Cầu Nguyễn Tấn Ngãi

Cầu Sơn Phú 2

 

800

7.2

 

Cầu Sơn Phú 2

Giáp ranh xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre

 

1.000

8

ĐH.10

 

 

 

 

8.1

 

Giáp ĐT.885

Ngã tư Bình Đông

2

2.400

8.2

 

Ngã tư Bình Đông

Giáp ranh huyện Ba Tri

 

400

9

ĐH.11

 

 

 

 

9.1

 

Giáp đường 885

Giáp đường 887

 

600

9.2

 

Ngã ba Tân Lợi Thạnh - ĐT.887

Ngã ba đường đi Hương Lễ

 

400

10

Đường Mỹ Thạnh - Phong Nẫm

 

 

 

 

10.1

 

Giáp ĐT.885

Hết ranh Văn phòng ấp Căn cứ xã Mỹ Thạnh

 

1.800

10.2

 

Hết ranh Văn phòng ấp Căn cứ xã Mỹ Thạnh

Giáp ranh xã Phong Nẫm

 

800

10.3

 

Giáp ranh xã Phong Nẫm

Giáp ĐH.173

 

400

11

Đường lộ Bình Tiên

 

 

 

 

11.1

 

Giáp ĐT.885

Giáp tuyến tránh

 

1.000

11.2

 

Giáp tuyến tránh

Cuối đường Bình Tiên

 

400

12

Đường Mỹ Thạnh - Thuận Điền

Giáp ĐT.885

Cầu Mỹ Thạnh

 

2.000

13

Đường Lương Quới -Châu Hoà

 

 

 

 

13.1

 

Giáp ĐT.885

Hết ranh nhà thờ

 

1.400

13.2

 

Hết ranh nhà thờ

Ngã ba Cây Điệp

 

400

14

Đường Bến phà Hưng Phong - PL

Giáp đường 887

Bến phà Hưng Phong - PL

 

400

15

Đường Tiểu dự án

 

 

 

 

15.1

 

Giáp thành phố Bến Tre

UBND xã Sơn Phú

 

600

15.2

 

UBND xã Sơn Phú

Đường vào UBND xã Phước Long

 

400

15.3

 

Ngã ba vào UBND xã Phước Long

Ngã ba đường đi Hưng Lễ

 

400

16

ĐH.173

Từ Phong Nẫm

Xã Châu Bình giáp với Bình Thành

 

400

17

Đường lộ Thủ Ngữ

Giáp chợ Lương Quới

Bến đò Thủ Ngữ

 

400

IX

HUYỆN BÌNH ĐẠI

Đoạn đường

Loại đường phố, thị trấn

Đơn giá 2011

Từ

Đến

1

ĐT.883

 

 

 

 

1.1

 

Đường Bùi Sĩ Hùng

Đường Đồng Khởi

1

3.500

1.2

 

Đường Đồng Khởi

Đường Nguyễn Đình Chiểu

1

4.500

1.3

 

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Giáp khu phố 1, 3, ấp Bình Chiến

1

3.500

1.4

 

Giáp khu phố 1, 3, ấp Bình Chiến

Cống Soài Bọng

1

2.500

1.5

 

Cống Soài Bọng

Cầu 30/4

1

1.200

2

Đường bà Nhựt

ĐT.883

Đ. Nguyễn Thị Định

1

1.500

3

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

ĐT.883

Giáp xã Đại Hoà Lộc

1

2.500

4

Đ. Đồng Khởi

ĐT.883

Công ty CP Thuỷ sản

1

2.500

5

Đ. Nguyễn Thị Định

Giáp đường bà Nhựt

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

1

1.500

6

Đường 30 tháng 4

Cổng Trại giam huyện

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

1

2.500

7

Đ. Trần Ngọc Giải

Nhà ông Khiết

Tiệm may Lê Bôi

1

3.000

8

Đ. Trần Hoàng Vũ

Ngã ba nhà bà Sứ

Nhà Đài truyền thanh huyện

1

3.000

9

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn

 

 

 

 

9.1

Đ. Cách mạng tháng 8

Cửa hàng điện máy Phương

Đại lý Bảo Minh (đường 30/4)

1

4.000

9.2

Đường 3 tháng 2

Shop Mỹ Phương

Đường 30/4

1

4.000

10

Đ. Huỳnh Tấn Phát

ĐT.883

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

1.200

11

Đường Bình Thắng

Cầu chợ Bình Đại

Cty CP Thuỷ sản Bình Đại

1

1.200

12

Đường 26/8

Đ. chợ thực phẩm

Cầu chợ Bình Đại

1

1.800

13

Đường 1/5

Đường Đồng Khởi

Cầu chợ Bình Đại

1

1.500

14

Đ. chợ thực phẩm

ĐT.883

Đường 1/5

1

1.800

15

Đ. Lê Phát Dân

Hiệu thuốc huyện

Giáp Bình Thắng

1

2.200

16

Đ. bà Khoai

Trường Mầm non thị trấn

Đường Nguyễn Thị Định

1

1.800

17

Đ. Trịnh Viết Bàng

Ngân hàng Công thương cũ

Quán Hồng Phước 1

1

1.400

18

Đ. Võ Thị Phò

Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu

Sân banh (cống Soài Bọng)

2

1.000

19

Đ. Mậu Thân

Giáp đường Bùi Sĩ Hùng

Cổng văn hoá Bình Hoà

2

1.000

20

Đ. Lê Hoàng Chiếu

Nhà bảy Thảo

Chùa Đông Phước

1

2.000

21

Đ. Bình Thới (ĐT.883)

Đường Bùi Sĩ Hùng

Khách sạn Mỹ Tiên

1

1.200

22

Đ. Bùi Sĩ Hùng

ĐT.883 - ngã ba nhà Ba Sắt

Đường Mậu Thân

2

1.000

23

Hai bên đường khu vực cảng cá

Đường Đồng Khởi

Cầu bà Nhựt

1

1.800

24

Đ. Cầu Tàu - Bến Đình

 

 

 

400

25

Đ. lộ xã Bình Thắng

Trụ sở UBND xã (đường Đồng Khởi)

Đường Bình Thắng

 

1.500

 


PHỤ LỤC 2

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CỦA CÁC HẺM THUỘC CÁC PHƯỜNG, XÃ CỦA THÀNH PHỐ BẾN TRE VÀ CÁC ẤP, KHU PHỐ CỦA THỊ TRẤN
(Ban hành Kèm theo Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2011)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Độ rộng của hẻm

Lớn hơn 3m

Từ 2m-3m

Nhỏ hơn 2m

Chiều sâu của hẻm so với
mép lộ

 

Giá đất ở
mặt tiền
đường chính

Nhỏ hơn 85m

Từ 85m đến dưới 135m

Từ 135m đến dưới 185m

Từ 185m trở lên

Nhỏ hơn 85m

Từ 85m đến dưới 135m

Từ 135m đến dưới 185m

Từ 185m trở lên

Nhỏ hơn 85m

Từ 85m đến dưới 135m

Từ 135m đến dưới 185m

Từ 185m trở lên

23.000

6.000

4.800

4.200

3.600

4.800

3.840

3.360

2.880

3.600

2.880

2.520

2.160

20.000

6.000

4.800

4.200

3.600

4.800

3.840

3.360

2.880

3.600

2.880

2.520

2.160

18.000

6.000

4.800

4.200

3.600

4.800

3.840

3.360

2.880

3.600

2.880

2.520

2.160

17.000

5.000

4.000

3.500

3.000

4.000

3.200

2.800

2.400

3.000

2.400

2.100

1.800

15.000

5.000

4.000

3.500

3.000

4.000

3.200

2.800

2.400

3.000

2.400

2.100

1.800

12.000

5.000

4.000

3.500

3.000

4.000

3.200

2.800

2.400

3.000

2.400

2.100

1.800

10.000

4.000

3.200

2.800

2.400

3.200

2.560

2.240

1.920

2.400

1.920

1.680

1.440

8.000

3.000

2.400

2.100

1.800

2.400

1.920

1.680

1.440

1.800

1.440

1.260

1.080

7.000

3.000

2.400

2.100

1.800

2.400

1.920

1.680

1.440

1.800

1.440

1.260

1.080

6.300

2.500

2.000

1.750

1.500

2.000

1.600

1.400

1.200

1.500

1.200

1.050

900

6.000

2.500

2.000

1.750

1.500

2.000

1.600

1.400

1.200

1.500

1.200

1.050

900

5.000

2.500

2.000

1.750

1.500

2.000

1.600

1.400

1.200

1.500

1.200

1.050

900

4.500

2.250

1.800

1.575

1.350

1.800

1.440

1.260

1.080

1.350

1.080

945

810

4.000

2.000

1.600

1.400

1.200

1.600

1.280

1.120

960

1.200

960

840

720

3.800

1.900

1.520

1.330

1.140

1.520

1.216

1.064

912

1.140

912

798

684

3.500

1.750

1.400

1.225

1.050

1.400

1.120

980

840

1.050

840

735

630

3.100

1.550

1.240

1.085

930

1.240

992

868

744

930

744

651

558

3.000

1.500

1.200

1.050

900

1.200

960

840

720

900

720

630

540

2.500

1.250

1.000

875

750

1.000

800

700

600

750

600

525

450

2.400

1.200

960

840

720

960

768

672

576

720

576

504

432

2.300

1.150

920

805

690

920

736

644

552

690

552

483

414

2.200.

1.100

880

770

660

880

704

616

528

660

528

462

396

2.100

1.050

840

735

630

840

672

588

504

630

504

441

378

2.000

1.000

800

700

600

800

640

560

480

600

480

420

360

1.800

900

720

630

540

720

576

504

432

540

432

378

324

1.700

850

680

595

510

680

544

476

408

 510

408

357

306

1.600

800

640

560

480

640

512

448

384

480

384

336

288

1.500

750

600

525

450

600

480

420

360

450

360

315

270

1.400

700

560

490

420

560

448

392

336

420

336

294

252

1.300

650

520

455

390

520

416

364

312

390

312

273

234

1.200

600

480

420

360

480

384

336

288

360

288

252

216

1.100

550

440

385

330

440

352

308

264

330

264

231

198

1.000

500

400

350

300

400

320

280

240

300

240

210

180

960

480

384

336

288

384

307

267

230

288

230

202

173

900

450

360

315

270

360

288

252

216

270

216

189

162

850

425

340

298

255

340

272

238

204

255

204

179

153

840

420

336

294

252

336

269

235

202

252

202

176

151

800

400

320

280

240

320

256

224

192

240

192

168

144

750

375

300

262

225

300

240

210

180

225

180

157

 

700

350

280

245

210

289

224

196

168

210

168

 

 

650

325

260

228

195

260

208

182

156

195

156

 

 

600

300

240

210

180

240

192

168

 

192

153

 

 

550

275

220

193

165

220

176

154

 

165

 

 

 

500

250

200

175

150

200

160

 

 

150

 

 

 

480

240

192

168

 

192

153

 

 

 

 

 

 

450

225

180

158

 

180

 

 

 

 

 

 

 

400

200

160

 

 

160

 

 

 

 

 

 

 

350

175

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

150