Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu: | 12/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 01/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2010/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 01 tháng 7 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát, đánh giá đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 30/TTr-SKH&ĐT ngày 13/01/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 12/4/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai.
Các quy định trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng của UBND tỉnh Gia Lai trái với nội dung quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; các chủ đầu tư, các BQL dự án và các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 01/7/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về quản lý các dự án đầu tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật (sau đây gọi chung là dự án) sử dụng các nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Gia Lai:
a) Nguồn vốn ngân sách Nhà nước, các dự án sử dụng gồm nhiều nguồn vốn khác nhau nhưng trong đó vốn ngân sách Nhà nước có tỷ lệ chiếm từ 30% vốn trở lên trong tổng mức đầu tư.
b) Các dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (trừ trường hợp các điều ước quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ký kết có quy định khác với quy định của Quyết định này thì thực hiện theo điều ước quốc tế đó).
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ tổ chức, thực hiện và tham gia quá trình quản lý, đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quản lý đầu tư theo quy hoạch
1. Việc quản lý đầu tư theo quy hoạch thực hiện theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn theo quy định của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.
Điều 3. Công tác kế hoạch đầu tư
1. Các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước phải lập danh mục và giao kế hoạch hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách. Dự án nhóm C phải bố trí đủ vốn để thực hiện dự án không quá 3 năm, dự án nhóm B không quá 5 năm.
2. Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh mục đăng ký đầu tư từ các Sở, ngành và các huyện, thị xã, thành phố vào tháng 2 hàng năm và đề xuất danh mục dự án đầu tư vào tháng 4 trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Điều kiện ghi kế hoạch đầu tư:
a) Đối với dự án quy hoạch: Các dự án quy hoạch (quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất) phải có đề cương hoặc nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với dự án thực hiện đầu tư: Các dự án được ghi kế hoạch vốn để thực hiện dự án phải có chủ trương đầu tư; quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 31 tháng 10 của năm trước năm kế hoạch. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh vào thời điểm giữa tháng 11 về kế hoạch đầu tư và danh mục các dự án sẽ thực hiện trong năm sau để UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Đối với dự án có tính cấp bách, dự án ngoài kế hoạch phải có chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Căn cứ vào quyết định danh mục cho chuẩn bị đầu tư, chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập dự án đầu tư theo quy định của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
2. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng dự án, thời gian lập dự án và xác định nhiệm vụ thiết kế theo quy định; chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 5. Công tác thẩm định dự án
1. Tổ chức thẩm định:
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối thẩm định dự án đối với những dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư.
Đối với các dự án đã được phân cấp hoặc uỷ quyền quyết định đầu tư, người được uỷ quyền hoặc phân cấp quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án.
Đối với các dự án do cấp huyện, xã quyết định đầu tư thì đơn vị đầu mối thẩm định dự án do UBND cấp huyện quy định.
Các Sở, ngành và địa phương liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến về mặt chuyên ngành khi có yêu cầu của cơ quan đầu mối thẩm định dự án.
2. Thời gian trả lời ý kiến của các cơ quan liên quan:
Dự án nhóm C không quá 10 ngày làm việc, dự án nhóm B không quá 15 ngày làm việc, dự án nhóm A không quá 20 ngày làm việc.
Quá thời hạn trên, nếu các cơ quan không có văn bản tham gia ý kiến thì được xem là thống nhất với nội dung dự án do cơ quan đầu mối thẩm định gửi và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình trước pháp luật.
3. Thời gian thẩm định, phê duyệt:
Dự án nhóm C không quá 20 ngày làm việc, dự án nhóm B không quá 30 ngày làm việc, dự án nhóm A không quá 40 ngày làm việc.
Điều 6. Thẩm quyền quyết định đầu tư
1. Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư các dự án nhóm A, B, C trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi thông qua HĐND cùng cấp (trường hợp không có HĐND cùng cấp thì phải được cấp có thẩm quyền thông qua).
2. Chủ tịch UBND tỉnh uỷ quyền và phân cấp quyết định đầu tư các dự án như sau (trừ dự án sử dụng nguồn vốn có cơ chế riêng theo quy định của Chính phủ, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài):
a) Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư đối với dự án (kể cả các dự án đa mục tiêu) có tổng mức đầu tư dưới 10 tỷ đồng, trừ các dự án đã phân cấp cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định đầu tư.
b) Chủ tịch UBND thành phố Pleiku quyết định đầu tư đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 10 tỷ đồng.
c) Chủ tịch UBND thị xã quyết định đầu tư đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng.
d) Chủ tịch UBND huyện quyết định đầu tư đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng.
e) Chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật có mức vốn đầu tư dưới 500 triệu đồng.
f) Nghiêm cấm việc chia dự án thành nhiều dự án theo mức vốn được phân cấp ủy quyền để quyết định đầu tư.
Điều 7. Thẩm tra, phê duyệt thiết kế, dự toán
1. Đối với dự án đầu tư: Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, phê duyệt thiết kế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán sau khi dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Các hạng mục thiết bị khi phê duyệt dự án chỉ là tạm tính hoặc dựa trên báo giá của các nhà sản xuất, chủ đầu tư phải thẩm định giá để làm cơ sở cho việc thẩm tra, phê duyệt dự toán trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu.
3. Thẩm tra, phê duyệt dự toán quy hoạch: Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán quy hoạch có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên; thẩm tra, phê duyệt dự toán quy hoạch có giá trị dưới 500 triệu đồng (trừ dự toán quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND huyện, thị xã, thành phố); thời gian không quá 10 ngày làm việc.
UBND huyện, thị xã, thành phố thẩm tra, phê duyệt dự toán quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn có giá trị dưới 500 triệu đồng.
Điều 8. Công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và tái định cư
Thực hiện theo quy định Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ; Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của UBND tỉnh Gia Lai.
1. Thực hiện tiết kiệm trong đấu thầu và chỉ định thầu:
a) Xây lắp: Áp dụng tỷ lệ tiết kiệm 5% giá trị dự toán xây lắp cho các công trình giao thông, xây dựng thủy lợi, khai hoang xây dựng đồng ruộng… có giá trị khối lượng đào, đắp chiếm từ 50% giá trị xây lắp trở lên.
Áp dụng tỷ lệ tiết kiệm 3% giá trị dự toán xây lắp cho các công trình dân dụng, công nghiệp, điện, cầu, cống, đường giao thông… và các trường hợp khác.
b) Tư vấn: Áp dụng tỷ lệ tiết kiệm 5% cho các gói thầu tư vấn.
c) Tỷ lệ tiết kiệm trên đây được áp dụng cho các công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong chỉ định thầu và xác định giá gói thầu; không áp dụng cho các trường hợp mua sắm hàng hóa, thiết bị độc lập không gắn với công tác xây lắp và các công trình sử dụng vốn ODA, NGO.
2. Kế hoạch đấu thầu:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu các dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư.
b) Phòng chuyên môn của huyện, thị xã, thành phố thẩm định, trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án do UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định đầu tư.
3. Hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu:
Chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và các nội dung khác theo Điều 61 Luật Đấu thầu và khoản 19, Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản thuộc dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nghiêm cấm việc chia nhỏ gói thầu thành nhiều gói để áp dụng hình thức chỉ định thầu.
4. Thời gian thẩm định, phê duyệt: Kế hoạch đấu thầu không quá 7 ngày làm việc, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu không quá 7 ngày làm việc, kết quả chỉ định thầu không quá 7 ngày làm việc, kết quả chào hàng cạnh tranh không quá 10 ngày làm việc, kết quả đấu thầu không quá 15 ngày làm việc.
5. Đối với các gói thầu xây lắp, trong vòng 03 tháng kể từ ngày có kết quả lựa chọn nhà thầu, nếu công trình không triển khai thi công thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư để xem xét điều chuyển vốn sang các công trình khác. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm đền bù các thiệt hại phát sinh vì những lý do chủ quan dẫn đến việc ngừng triển khai gói thầu.
6. Gói thầu cần phải điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải báo cáo giải trình, xin ý kiến người quyết định đầu tư xem xét chấp thuận trước khi gia hạn; thời gian xem xét không quá 7 ngày làm việc.
7. Đối với các gói thầu tư vấn và xây lắp:
a) Trường hợp được áp dụng hình thức chỉ định thầu: Chủ đầu tư phải tổ chức lựa chọn nhà thầu đủ năng lực, không bị xử lý vi phạm trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản theo danh sách được Sở Kế hoạch & Đầu tư thông báo vào tháng 01 hàng năm.
b) Trường hợp tổ chức đấu thầu: Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra bước đầu và chỉ cho phép tham gia đấu thầu đối với những nhà thầu đủ năng lực, không bị xử lý vi phạm trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản. Sở Kế hoạch & Đầu tư có trách nhiệm thông báo vào tháng 01 hàng năm danh sách những nhà thầu vi phạm (nếu có) để các chủ đầu tư có cơ sở thực hiện.
Uỷ quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng quy định tại khoản 6, Điều 1 Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ và các Sở có chức năng quản lý xây dựng chuyên ngành cấp phép trong phạm vi quản lý của mình.
Điều 11. Điều chỉnh dự án đầu tư
1. Dự án đã được quyết định đầu tư chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hoặc khi Nhà nước ban hành các chế độ, chính sách mới có quy định được điều chỉnh chi phí đầu tư xây dựng công trình.
2. Khi điều chỉnh dự án có tổng mức đầu tư tăng vượt mức được phân cấp phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư được phân cấp phê duyệt cao hơn xem xét, quyết định. Trường hợp điều chỉnh dự án có tổng mức đầu tư tăng vượt mức được phân cấp phê duyệt không quá 5% so với tổng mức đầu tư phê duyệt ban đầu thì cấp phê duyệt ban đầu được phép phê duyệt điều chỉnh.
3. Thời gian thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự án thực hiện như quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy định này.
Điều 12. Điều chỉnh thiết kế, dự toán, tổng dự toán
1. Dự toán, tổng dự toán được điều chỉnh theo khoản 1 Điều 11 Quy định này.
2. Điều chỉnh thiết kế, dự toán và tổng dự toán:
a) Dự toán, tổng dự toán điều chỉnh vượt dự toán, tổng dự toán đã được phê duyệt nhưng không vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư thẩm tra, phê duyệt điều chỉnh đồng thời báo cáo người quyết định đầu tư. Trường hợp dự toán, tổng dự toán điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
b) Trường hợp thay đổi thiết kế trái với thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
c) Trường hợp thay đổi thiết kế nhưng không trái với thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công hoặc thay đổi cơ cấu chi phí trong dự toán đã được phê duyệt:
- Vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Vượt dự toán, tổng dự toán nhưng không vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư thẩm tra, phê duyệt điều chỉnh đồng thời báo cáo người quyết định đầu tư.
Điều 13. Thanh toán và quyết toán vốn đầu tư
1. Thanh toán vốn đầu tư: Thực hiện theo Điều 29 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ và Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007; Thông tư số 130/2007/TT-BTC ngày 02/11/2007; Thông tư số 88/2009/TT-BTC ngày 29/4/2009 của Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan.
2. Quyết toán vốn đầu tư dự án: Thực hiện theo Điều 30 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ và Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007; Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 09/8/2007 của Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan.
Cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
a) Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm tra và trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành do UBND tỉnh quyết định đầu tư. Thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư và các dự án có vốn đầu tư dưới 500 triệu đồng do các chủ đầu tư phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
b) UBND huyện, thị xã, thành phố thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành do mình quyết định đầu tư.
3. Thời gian quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành không quá 4 tháng đối với dự án nhóm C, 5 tháng đối với dự toán nhóm B, 7 tháng đối với dự án nhóm A.
Điều 14. Quản lý chi phí xây dựng và chất lượng công trình
1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng, thực hiện theo quy định Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.
2. Quản lý chất lượng công trình, thực hiện theo quy định Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ.
Điều 15. Giám sát, đánh giá đầu tư
Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư theo nội dung và các chỉ tiêu đã được phê duyệt.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ về công tác giám sát, đánh giá đầu tư của tỉnh; tổ chức giám sát, đánh giá đầu tư các dự án do UBND tỉnh và các dự án do Sở quyết định đầu tư; đánh giá tổng thể việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức giám sát, đánh giá đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc giao làm chủ đầu tư.
1. Đối với dự án đã được phê duyệt trước ngày có hiệu lực của Quyết định ban hành Quy định này thì các công việc tiếp theo của dự án được thực hiện theo quy định tại Quyết định này (không phải làm thủ tục phê duyệt lại).
2. Đối với dự án chưa được phê duyệt thì các công việc thực hiện theo các quy định tại Quyết định này.
Điều 17. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư, các BQL dự án có trách nhiệm tổ chức thực hiện. Các nội dung chưa quy định trong Quy định này thì thực hiện theo Luật Xây dựng, Luật Đất đai, Luật Đấu thầu, Luật Quy hoạch đô thị, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; các Nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
Điều 18. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Quy định này; tổng hợp các vướng mắc trong quá trình thực hiện, đề xuất UBND tỉnh xem xét, xử lý./.
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND cấm xe tự chế 3, 4 bánh (xe lôi máy, xe ba gác máy) tham gia giao thông trên mạng lưới giao thông đường bộ của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 11/12/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thời gian thực hiện các bước công việc trong thủ tục thu hồi, giao, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp; phân cấp quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh để vận chuyển khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về Quy trình liên thông giải quyết hồ sơ hành chính lĩnh vực đất đai xây dựng theo cơ chế “một cửa” Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND phê duyệt thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về quy trình lập, chỉ đạo thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn trên đại bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của người điều khiển và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ và công chức cấp xã được bố trí theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp hằng tháng đối với công an viên ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức chi phân bổ dự toán và thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định bảng giá xây dựng công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giáo viên, học sinh, sinh viên đạt thành tích cao Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng trong các khu công nghiệp, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đào tạo, dạy nghề, đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ xúc tiến thương mại tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về chuyển giao công tác chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xét công nhận danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan Khu du lịch sinh thái Sơn Trà, Khu du lịch Bà Nà, Suối Mơ tại Quyết định 215/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đảm bảo vệ sinh môi trường đối với các hoạt động du lịch trên sông Hương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý thoát nước đô thị, Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU xây dựng và phát triển Côn Đảo đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 24/2009/NQ-HĐND điều chỉnh nội dung Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về giá bán tối thiểu lâm sản tịch thu, lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng và mức chi phí khấu trừ, khai thác, vận chuyển, vận xuất từ khai thác rừng tự nhiên và rừng trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm điều dưỡng người có công của thành phố thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 25/02/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành định mức chi trong việc quản lý, xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Nghị định 113/2009/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/11/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 07/11/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức hoạt động, chế độ, chính sách của lực lượng Quần chúng tự nguyện tham gia đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời biện pháp thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND bổ sung phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định 76/2008/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về dự toán điều chỉnh ngân sách và phân bổ dự toán điều chỉnh ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2009 Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND miễn thu lệ phí hộ tịch đối với người lào theo Quyết định 206/QĐ-TTg năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 31/07/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về việc huy động, quản lý, sử dụng và hoàn trả nguồn ứng trước tiền thuê đất của các dự án đầu tư vào khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác bảo trì các công trình cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 03/05/2014
Thông tư 88/2009/TT-BTC sửa đổi Thông tư 27/2007/TT-BTC và Thông tư 130/2007/TT-BTC hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và cải tạo, sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 11/04/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc quản lý khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 23/04/2008
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Thông tư 130/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 27/2007/TT-BTC hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 02/11/2007 | Cập nhật: 12/11/2007
Thông tư 98/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 33/2007/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 12/08/2007
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Thông tư 27/2007/TT-BTC hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 03/04/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Thông tư 33/2007/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012