Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh để vận chuyển khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu: 10/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Đỗ Văn Chiến
Ngày ban hành: 28/06/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 10/2010/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 28 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH ĐỂ VẬN CHUYỂN KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 53/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 6 năm 2010 về việc ban hành Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh để vận chuyển khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh để vận chuyển khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 2: Giao Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về thời gian và phạm vi hoạt động đối với xe mô tô ba bánh, xe gắn máy ba bánh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Thường trực. Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB- Bộ TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3 (thi hành);
- Các Sở, Ban, ngành;
- Trung tâm Công báo;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu VT-GT-TC-TH-CX-TL-NLN (C.70)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đỗ Văn Chiến

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH ĐỂ VẬN CHUYỂN KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định cụ thể về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

2. Đối tượng áp dụng:

Quy định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 2. Giải thích từ ngữ.

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe thô sơ: Gồm xe đạp, xe xích lô, xe súc vật kéo, xe ba gác, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe phục vụ vệ sinh môi trường, xe bán hàng rong hoặc các loại xe tương tự.

2. Xe gắn máy: Là phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ, có hai hoặc ba bánh (kể cả xe dành cho thương binh, người tàn tật), có vận tốc thiết kế lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 50 km/h.

3. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh: Là phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ, có hai hoặc ba bánh (kể cả xe dành cho thương binh, người tàn tật), có dung tích làm việc từ 50 cm3 trở lên.

4. Kinh doanh vận tải bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự là kinh doanh vận tải có thu tiền.

5. Điểm đỗ xe: Là nơi được chờ đón khách, nhận chở hàng hóa hoặc dừng đỗ trong thời gian ngừng vận hành.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA

Điều 3. Phương tiện vận chuyển.

1. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh phải đảm bảo điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới quy định tại Điều 53 Luật Giao thông đường bộ.

2. Xe thô sơ phải đảm bảo thực hiện các quy định về điều kiện an toàn khi tham gia giao thông đường bộ: Xe phải có kết cấu chắc chắn, đảm bảo vận hành ổn định; hệ thống hãm phải có hiệu lực; vận chuyển ban đêm phải trang bị đèn chiếu sáng đủ ánh sáng để tham gia giao thông.

Điều 4. Người điều khiển phương tiện.

1. Phải thực hiện nghiêm các quy định tại Điều 58 và Điều 63 Luật Giao thông đường bộ về điều kiện của người lái xe tham gia giao thông và điều kiện của người điều khiển xe thô sơ tham gia giao thông.

2. Khi chở khách phải trang bị mũ bảo hiểm cho hành khách đi trên xe đối với các loại xe bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.

3. Đối với hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, người điều khiển phương tiện phải đeo biển hiệu do UBND huyện, thị xã cấp (mẫu biển hiệu kèm theo) để nhận biết với các đối tượng tham gia giao thông khác.

Điều 5. Hoạt động vận chuyển.

1. Phạm vi tuyến đường hoạt động: Cấm các loại xe súc vật kéo, xe mô tô ba bánh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên các tuyến đường thuộc địa bàn thị xã Tuyên Quang và các thị trấn: Na Hang; Vĩnh Lộc; Tân Yên; Sơn Dương; các tuyến QL2; QL37; QL2C đoạn qua địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

2. Trên các tuyến đường còn lại (ngoài các tuyến Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị nêu tại Khoản 1, Điều 5 nêu trên): Xe súc vật kéo, xe mô tô ba bánh vận chuyển hành khách, hàng hóa không lưu hành vào các giờ cao điểm, cụ thể:

- Buổi sáng: Từ 6 giờ 00 đến 8 giờ 00.

- Buổi trưa: Từ 11 giờ 00 đến 14 giờ 00.

- Buổi chiều Từ 16 giờ 00 đến 18 giờ 00.

3. Các hoạt động vận chuyển hành khách: Thực hiện dừng, đỗ, đón, trả khách và hàng hóa phải đúng nơi quy định và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Giao Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra thực hiện Quyết định này.

Điều 7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã tổ chức cấp biển hiệu cho người điều khiển xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có kinh doanh vận tải. Chịu trách nhiệm về tình trạng hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa của các loại phương tiện được phép hoạt động trên địa bàn.

Điều 8. Giám đốc Công an tỉnh chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông phối hợp với các lực lượng chức năng tổ chức tuần tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm Quy định này.

Điều 9. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang chịu trách nhiệm thị hành Quy định này./.

 

MẪU BIỂN HIỆU

ỦY BAN NHÂN DÂN ...(1).

 

 

 

Ảnh

3 x 4 cm

(Đóng dấu
giáp lai)

 

 

………………………………. (2)

………………………………. (3)

………………. (4)

 

 

 

 

Kích thước biển hiệu của người điều khiển xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa: 9 cm x 6 cm.

Nội dung biển hiệu:

(1)- Tên huyện, thị xã cấp biển hiệu: Font chữ VNTIMEH in đậm, cỡ 13;

(2)- Họ tên người được cấp biển hiệu: Font chữ VNTIMEH in đậm, cỡ 16;

(3)- Ghi nội dung hoạt động vận tải: - Vận tải hàng hóa hoặc vận tải hành khách, Font chữ VNTime in đậm, cỡ 14;

(4)- Ghi số thứ tự quản lý: In đậm, cỡ 14.

Biển hiệu sử dụng chất liệu giấy tốt; dán ảnh mầu cỡ 3 x 4 cm, đóng dấu giáp lai; ép Plastic.