Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 74/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 15/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC VÙNG HẠN CHẾ VÀ VÙNG CHO PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 19/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ: “Điều tra, đánh giá, khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Trên cơ sở ý kiến góp ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn 7069/BTNMT-TNN ngày 31/12/2019; kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ: Điều tra, đánh giá, khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6086/TTr-STNMT ngày 31/12/2019, Báo cáo thẩm định hồ sơ số 6085/BCTĐ-STNMT ngày 31/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất:
a) Vùng hạn chế 1:
- Khu vực bãi rác/bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung Nam Hội An 2, thuộc xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa: Tổng diện tích khoanh định được là 0,1 km2.
- Khu vực liền kề với biên mặn, cách biên mặn về phía phần nước nhạt 1.000 m: Biên mặn ở Quảng Ngãi phân bố ven biển, tập trung chủ yếu ở khu vực phía bắc ven cửa sông Trà Bồng từ xã Bình Thạnh đến thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn và phía đông ven biển từ xã Bình Hải đến xã Bình Phú, huyện Bình Sơn; khu vực từ xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi kéo dài xuống xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức; khu vực cửa sông Thoa và đầm Lâm Bình, huyện Đức Phổ; và toàn bộ huyện đảo Lý Sơn. Tổng diện tích đã khoanh định được ở phần đất liền là 142,48 km2, phần huyện đảo Lý Sơn là 6,80 km2.
- Khu vực liền kề với bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung được khoanh định với bán kính không quá 1.000m ở bãi rác/bãi chôn lấp Nghĩa Kỳ, diện tích vùng trải rộng ra qua các xã Nghĩa Kỳ, Nghĩa Điền, huyện Tư Nghĩa xuống xã Hành Thuận, thị trấn Chợ Chùa, xã Hành Dũng, huyện Nghĩa Hành. Tổng diện tích dã khoanh định được là 29,26 km2.
- Khu vực có giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm. Phạm vi khoanh định bán kính từ 200 m đến 500 m ở một số giếng khai thác có chỉ tiêu vượt GHCP, tổng diện tích đã khoanh định được là 2,17 km2.
(Phụ lục 1: Danh mục vùng hạn chế 1)
b) Vùng hạn chế 2:
Vùng hạn chế 2 là vùng có mực nước động trong giếng khai thác vượt quá mực nước cho phép hoặc mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và có nguy cơ bị hạ thấp quá mức. Chúng phân bố chủ yếu khu vực các bãi giếng thuộc thành phố Quảng Ngãi, phần còn lại rãi rác ở huyện Tư Nghĩa, huyện Mộ Đức, huyện Đức Phổ với tổng diện tích đã khoanh định được là 8,56 km2.
(Phụ lục 2: Danh mục vùng hạn chế 2)
c) Vùng hạn chế 3:
Vùng hạn chế 3 là vùng đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung hoặc chưa được đấu nối nhưng có điểm đấu nối liền kề của hệ thống cấp nước tập trung và sẵn sàng để cung cấp nước sạch. Phạm vi phân bố chủ yếu ở thành phố Quảng Ngãi và các khu công nghiệp, tổng diện tích đã khoanh định được là 69,65 km2.
(Phụ lục 3: Danh mục vùng hạn chế 3)
d) Vùng hạn chế 4:
Khu dân cư, khu công nghiệp tập trung (không thuộc vùng hạn chế 3) cách nguồn nước mặt đủ tiêu chí không quá 1.000m. Tổng diện tích đã khoanh định được vùng đất liền là 7,68 km2, phần thuộc huyện đảo Lý Sơn bao gồm khu vực quanh hồ Thới Lới có diện tích là 2,69 km2.
(Phụ lục 4: Danh mục vùng hạn chế 4)
đ) Vùng hạn chế hỗn hợp:
Sau khi khoanh định các vùng hạn chế 1, 2, 3 và 4 cho phép xác định các vùng hạn chế hỗn hợp là các khu vực mà các vùng hạn chế 1, 2, 3 và 4 chồng lấn nhau. Các vùng hạn chế hỗn hợp ở tỉnh Quảng Ngãi bao gồm các vùng như sau:
- Vùng hạn chế hỗn hợp chồng lấn giữa vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 2 phân bố một số khoảnh nhỏ ở huyện Bình Sơn và huyện Nghĩa Hành với tổng diện tích là 1,32 km2.
- Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 3 phân bố phổ biến ở ven biển các huyện: Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ với tổng diện tích là 16,98 km2.
- Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 4 chỉ phân bố ở khu vực xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa với diện tích là 0,52 km2 và quanh khu vực hồ Thới Lới, huyện đảo Lý Sơn với diện tích 2,69 km2.
- Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 2 và vùng hạn chế 3 phân bố hạn hữu ở một số khoảnh ở thành phố Quảng Ngãi với tổng diện tích 1,35 km2.
- Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 2 và vùng hạn chế 4 chỉ phân bố một khoảnh nhỏ ở khu vực phường Trương Quang Trọng, thành phố Quảng Ngãi với diện tích 0,63 km2.
(Phụ lục 5: Danh mục vùng hỗn hợp)
2. Vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất:
Vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất là phần diện tích không nằm trong vi các vùng hạn chế 1, 2 3, và 4 đã nêu trên. Cụ thể:
- Vùng có khoảng cách trên 1.000m đến biên mặn;
- Vùng có khoảng cách trên 3.000m đến khu vực bãi rác/ bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung (ở khu vực xã Nghĩa Kỳ);
- Vùng có khoảng cách trên 200m đến khu vực có giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm;
- Vùng nằm ngoài phạm vi khu vực có mực nước khai thác lớn hơn mục nước giới hạn cho phép được khoanh định theo Vùng hạn chế 2;
- Vùng nằm ngoài phạm vi khu vực đã có hoặc đã được quy hoạch, đấu nối hệ thống cấp nước tập trung được khoanh định theo Vùng hạn chế 3;
- Vùng có khoảng cách trên 1.000m đến nguồn nước mặt được khoanh định theo Vùng hạn chế 4.
Điều 2. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố thực hiện các nội dung sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tổ chức công bố Danh mục và Bản đồ phân các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
b) Thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP của Chính phủ về Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Danh mục các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc địa bàn quản lý;
d) Hằng năm, tổng hợp số liệu báo cáo UBND tỉnh và Cục Quản lý tài nguyên nước về tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; định kỳ năm (05) năm một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, thực hiện việc rà soát, trình UBND tỉnh quyết định việc điều chỉnh Danh mục các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi cho phù hợp với thực tiễn.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổng hợp tình hình khai thác sử dụng nước trên địa bàn quản lý; thường xuyên thực hiện rà soát, đề nghị điều chỉnh bổ sung Danh mục các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc địa bàn quản lý cho phù hợp với tình hình thực tiễn, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
|
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hộ tịch và lĩnh vực Thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/11/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất Ban hành: 26/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/10/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nhiếp ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2015 về dự án Nhà máy nước Quảng Ngãi Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, chế độ, chính sách và quản lý những người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu sau khi tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định thẩm quyền thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai và quy đổi trọng lượng ra khối lượng làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Văn phòng điện tử (eOffice) liên thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về việc lập dự toán, quản lý nội dung chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên áp dụng đối với loại tài nguyên khoáng sản Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý, vận hành và khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lắp đặt hệ thống camera, máy phát điện và trồng, chăm sóc cây xanh tại Trường Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 13/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau đã ban hành Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 05/10/2016
Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2012 công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng - Phần sửa chữa Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2010 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2009 tổ chức thực hiện việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-BTNMT về Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 21/02/2009