Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019
Số hiệu: 59/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 26/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2014/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 26 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/12/2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 68/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 10 về việc thông qua quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Hiệu lực áp dụng

1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015; Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Thuận; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT và Ủy viên UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, TH, NCPC, ĐTQH, VXDL, KTN. Đc( b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

QUY ĐỊNH

VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/12/2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về nguyên tắc xác định giá từng loại đất và Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, là căn cứ để:

a) Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong qun lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

3. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá từng loại đất quy định tại Quyết định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.

2. T chức, cá nhân khác có liên quan, người sử dụng đất.

Điều 3. Phân loại đất

Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, gồm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Việc xác định loại đất được căn cứ theo Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Điều 4. Xác định giá đất khu vực giáp ranh

1. Đất giáp ranh giữa nông thôn với đô thị

a) Nguyên tắc xác định: Khu vực giáp ranh giữa nông thôn với đô thị là phần diện tích của thửa đất tiếp giáp của các xã nằm giáp ranh với các phường, thị trấn khác, bao gồm cả đất nông nghiệp tại các thị trấn nhưng không được xác định là đất nông nghiệp trong đô thị. Khoảng cách giáp ranh được xác định cho từng loại đất như sau:

- Đất nông nghiệp: Từ đường phân chia địa gii hành chính vào sâu 500 m;

- Đất phi nông nghiệp nông thôn: Từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu 300 m.

b) Giá đất khu vực giáp ranh:

- Đối với đất nông nghiệp: Được xác định theo điểm đ, khoản 3, Điều 5 Quy định này;

- Đối với đất phi nông nghiệp:

+ Trường hợp đất có điều kiện kết cấu hạ tầng như nhau, cùng tiếp giáp trên một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) thì giá đất khu vực giáp ranh được tính theo giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng của đường phố đó;

+ Trường hợp đất giáp ranh trên cùng một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) nhưng không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng thì giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 70% giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng nằm giáp ranh;

+ Trường hợp đất giáp ranh có điều kiện kết cấu hạ tầng như nhau nhưng không cùng tiếp giáp trên một đường phố, giá đất khu vực giáp ranh được xác định không thấp hơn 80% giá đất đô thị cùng vị trí và mục đích sử dụng nằm giáp ranh;

+ Trường hợp đất không cùng tiếp giáp trên một đường phố và không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng, giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 50% giá đất đô thị có cùng vị trí và mục đích sử dụng.

2. Đất giáp ranh trong cùng xã, thị trấn

Trường hợp thửa đất nông nghiệp trong địa bàn xã, thị trấn (không được công nhận đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn) nằm giáp ranh với khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn của địa bàn xã, thị trấn đó; thửa đất nông nghiệp nằm giáp ranh với thửa đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở có nhà ở trong khu dân cư, giá đất của thửa đất giáp ranh bằng trung bình cộng của giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng với giá đất của thửa đất đó.

Khu dân cư (nông thôn, thị trấn) được xác đnh là khu có nhà ở tập trung và ranh giới khu dân cư được xác định là ranh giới thửa đất (có nhà ở) ngoài cùng của khu dân cư đó. Trường hợp khu dân cư theo quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã đầu tư hạ tầng và có dân cư sinh sống thì mới xác định là khu dân cư. Đối với khu vực có nhà ở, đất ở riêng lẻ nằm trong khu vực đất nông nghiệp hoặc nằm trong khu vực đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thì khu vực đó không được coi là khu dân cư.

Chương II

GIÁ CÁC NHÓM ĐẤT

Điều 5. Giá nhóm đất nông nghiệp

1. Phân vùng đất: Đất nông nghiệp được phân thành 03 vùng, gồm xã đồng bằng và hi đảo, xã trung du, xã miền núi tại bảng Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.

2. Phân vị trí đất:

a) Đất trồng lúa nước (02 vụ lúa trở lên) được phân theo 04 vị trí.

- Nguyên tắc phân vị trí của đất lúa nước: Có 04 vị trí:

- Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 4 điều kiện:

+ Tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn;

+ Nằm tiếp giáp các trục đường giao thông rộng từ 6 m trở lên;

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;

+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên.

- Vị trí 2: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và đáp ứng được 02 trong 03 điều kiện còn lại của vị trí 1.

- Vị trí 3: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và đáp ứng được 01 trong 03 điều kiện còn lại của vị trí 1.

- Vị trí 4: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và không đáp ứng được điều kiện nào trong 3 điều kiện còn lại của vị trí 1.

- Đất trồng lúa nước không đáp ứng được điều kiện tưới, tiêu chủ động nước thì xác định giá đất theo đất trồng cây hàng năm.

b) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:

- Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 4 điều kiện:

+ Nằm tiếp giáp các trục đường giao thông rộng từ 6 m tr lên;

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;

+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên;

+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.

- Vị trí 2: Các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 3: Các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 4: Các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 5: Các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.

Độ phì của các khu vực được áp dụng theo quyết định phê duyệt kết quả phân loại độ phì của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp thửa đất chưa có kết quả phân loại độ phì, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan khảo sát, xác định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về địa bàn chủ động nước tưới tiêu hoàn toàn đối với đất lúa nước (từ 02 vụ trở lên) và chủ động tưới tiêu từ 70% trở lên đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, thực hiện rà soát tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tế.

c) Đất làm muối: Được phân theo 3 vị trí:

- Vị trí 1: Đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly dưới 500 m;

- Vị trí 2: Đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly từ 500 m đến 1.000 m;

- Vị trí 3: Đất nằm ở những vị trí còn lại.

d) Đất lâm nghiệp:

- Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển được phân thành 3 vị trí.

+ Vị trí 1: Đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và cách mép đường không quá 500 m;

+ Vị trí 2: Đất nằm hai bên các trục đường có chiều rộng 4 m (trừ đường quốc lộ, tỉnh lộ) và cách mép đường không quá 500 m;

+ Vị trí 3: Đất nằm ở những vị trí còn lại.

- Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát trin du lịch ven biển, bao gồm cả diện tích có tiếp giáp hoặc không tiếp giáp bờ biển được phân thành 2 vị trí.

+ Vị trí 1: Đất nằm hai bên các trục đường giao thông hoặc tiếp giáp bờ biển với chiều sâu tính từ mép đường đường giao thông ra mỗi bên 200 m và tính từ bờ biển vào 200 m;

+ Vị trí 2: Đất các vị trí còn lại trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển.

3. Bảng giá các loại đất nông nghiệp

a) Bảng giá các loại đất nông nghiệp quy định tại Bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố tại các Phụ lục 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này;

b) Đối với đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng giá của thửa đất nông nghiệp liền kề; trường hợp có nhiều thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo thửa đất có giá cao nhất. Trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất;

c) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi) nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất đó hoặc thửa đất ở gần nhất của khu dân cư;

d) Đối với nhóm đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng và nhân thêm với các hệ số như sau:

- Hệ số là 1,5 đối với các phường: Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hưng Long, Lạc Đạo, Phú Tài, Phú Thủy, Phú Trinh, Thanh Hi, Xuân An của thành phố Phan Thiết; phường Phước Lộc và phường Phước Hội của thị xã La Gi;

- Hệ số 1,3 đối với các thửa đất tiếp giáp với các đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, thị trấn Liên Hương và thị trấn Phan Rí Cửa;

- Hệ số 1,1 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, thị trấn Liên Hương và thị trấn Phan Rí Cửa; các thửa đất tiếp giáp với đường phố của các thị trấn còn lại;

- Hệ số 1 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố của các thị trấn còn lại.

- Việc xác định giá nhóm đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn được thực hiện theo nguyên tắc giá đất nông nghiệp không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.

đ) Giá đất nông nghiệp giáp ranh với đô thị theo quy định tại Điều 4 được xác định theo Bảng giá đất quy định tại điểm a, b và c Khoản 3, Điều này. Trường hợp giáp ranh với địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, giá đất được xác định không thấp hơn 70% giá đất sản xuất nông nghiệp trong đô thị quy định tại điểm d, Khoản 3, Điều này;

4. Giá nhóm đất nông nghiệp quy định tại Điều này tương ứng với thời hạn sử dụng đất 70 năm; đối với trường hợp giao hoặc cho thuê sử dụng dưới 70 năm thì áp dụng việc giảm trừ theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 6. Giá nhóm đất phi nông nghiệp

1. Giá đất ở tại nông thôn

a) Phân nhóm xã: Đất ở nông thôn được phân thành 10 nhóm xã theo Phụ lục 02 ban hành kèm Quy định này;

b) Phân khu vực đất: Đất ở tại nông thôn được phân thành 3 khu vực:

- Khu vực 1: Đất ở nông thôn tập trung tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần các trung tâm thương mại - dịch vụ - du lịch; phạm vi áp dụng được tính từ giáp Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế, trung tâm thương mại - dịch vụ - du lịch ra tối đa 500 m.

- Khu vực 2: Đất ở nông thôn nằm tiếp giáp với khu vực 1, phạm vi được tính từ khu vực 1 ra tối đa là 500 m; đất nằm tiếp giáp với đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính với khoảng cách tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ đường ra mỗi bên không quá 200 m.

- Khu vực 3: Đất nằm ở các vị trí còn lại.

Đối với những thửa đất ở tại nông thôn có vị trí mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính thì giá đất được xác định theo bảng giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính quy định tại Khoản 2 Điều này.

c) Phân vị trí đất: Có 5 vị trí:

- Vị trí 1: Đất nằm ven các trục đường đã trải nhựa, đường trải bê tông rộng từ 6 m trở lên.

- Vị trí 2: Đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 6 m trở lên; những đường nhựa, đường bê tông rộng từ 3 đến dưới 6 m.

- Vị trí 3: Đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 4 m đến dưới 6 m; những đường nhựa, đường bê tông rộng dưới 3 m.

- Vị trí 4: Đất nằm ven những con đường đất rộng từ 2 m đến dưới 4 m.

- Vị trí 5: Đất nằm ở những khu vực còn lại.

Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất.

Các đường đất được bê tông, nhựa hóa có chiều rộng lòng đường bê tông, đường nhựa nhỏ hơn chiều rộng đường đất thì được xác định theo vị trí có giá đất cao hơn.

d) Bảng giá đất ở tại nông thôn:

- Bảng giá đất ở nông thôn quy định tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.

+ Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

+ Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1;

- Đối với thửa đất của một người sử dụng nằm tiếp giáp với mặt tiền đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích (kể cả thửa đất, khu đất các dự án đầu tư đất ở của các tổ chức) có chiều sâu trên 40 m thì áp dụng nguyên tắc điều chỉnh giá đất theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi như sau:

+ Phần diện tích tính từ ranh của thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 40 m, giá đất được xác định bằng 100% giá chuẩn;

+ Phần diện tích tính từ ranh của thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 40 m nhưng bị khuất lấp bởi thửa đất của người sử dụng đất khác, phần diện tích sâu từ trên 40 m đến 80 m được tính bằng 50% giá chuẩn;

+ Phần diện tích từ trên 80 m đến 160 m được tính bằng 30% giá chuẩn;

+ Phần diện tích từ trên 160 m được tính bằng 20% giá chuẩn.

Giá đất cụ thể của từng phần diện tích theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi của thửa đất, khu đất nêu trên, không được thấp hơn giá đất vị trí 5 của khu vực có thửa đất, khu đất đó.

Trường hợp thửa đất, khu đất nằm tiếp giáp với nhiều đường giao thông, thì giá đất cụ thể của từng phần diện tích được xác định theo giá đất của con đường có giá cao nhất.

- Khi áp dụng các hệ số vị trí để xác định giá đất ở tại nông thôn, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ.

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính

a) Giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính được áp dụng cho các thửa đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và một số trục đường liên xã đặc thù có giá trị cao (ngoại trừ đất ở tại nông thôn quy định tại khoản 1, Điều này);

b) Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính được quy định tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này;

c) Đối với thửa đất của một người sử dụng nằm tiếp giáp với mặt tiền đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích (kể cả thửa đất, khu đất các dự án đầu tư đất ở của các tổ chức) mà có chiều sâu trên 40 m thì áp dụng nguyên tắc điều chỉnh giá đất theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều này;

d) Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp với 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất;

đ) Khi áp dụng tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính, giá đất được xác định không được vượt quá mức giá tối đa và không thấp hơn mức giá tối thiểu khung giá đất ở tại nông thôn được quy định tại điểm d, Khoản 1, Điều này.

3. Giá đất ở tại đô thị

Giá đất ở tại đô thị (gồm đất ở trong phạm vi các phường thuộc thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và đất ở tại các thị trấn) được xác định theo vị trí đất của từng đường phố.

a) Phân loại vị trí: 04 vị trí:

- Vị trí 1: Đất nằm ở hai bên mặt tiền các đường phố.

- Vị trí 2: Đất nằm trong các đường hẻm liền kề của các đường phố có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m và sâu dưới 100 m.

- Vị trí 3: Gồm đất trong các đường hẻm liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m và sâu từ 100 m đến 200 m; đất trong những hẻm liền kề rộng dưới 3 m của các đường phố, sâu không quá 100 m; đất trong hẻm của đường hẻm thuộc vị trí 2 rộng từ 3 m trở lên, sâu không quá 100 m.

- Vị trí 4: Đất ở những vị trí còn lại.

Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố để xác định vị trí được tính từ mép trong của vỉa hè (đối với đường phố có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) đến điểm đầu của thửa đất.

Độ rộng của đường hm được xác định bằng mặt cắt ngang của khoảng cách 02 bờ tường (hoặc 02 bờ rào) đối diện của đường hẻm tại vị trí đầu hẻm.

b) Bảng giá đất ở tại đô thị:

- Bảng giá đất ở đô thị được quy định tại Bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.

- Giá đất ở đô thị tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố là giá đất vị trí 1 (mặt tiền) của các đường phố.

+ Đường ph là các con đường có tên hoặc đường không có tên nhưng có chiều rộng lòng đường 4 m;

+ Đối với các con đường không thuộc 02 trường hợp trên thì tính là hẻm.

- Giá đất trong các đường hẻm (vị trí 2, 3, 4) được xác định bằng giá đất của vị trí 1 nhân với hệ số (k) như sau:

Đa bàn

Vị trí

2

3

4

H số

k

k

k

Thành phố Phan Thiết

 

 

 

- Phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né

0,4

0,3

0,2

- Các phường còn lại

0,3

0,2

0,1

Các phường thuộc thị xã La Gi

0,3

0,2

0,1

Các thị trấn thuộc huyện

0,4

0,3

0,2

c) Đối với thửa đất của một người sử dụng nằm tiếp giáp với mặt đường phố, đường hẻm sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích (kể cả thửa đất, khu đất các dự án đầu tư đất ở của các tổ chức), có chiều sâu trên 25 m, thì áp dụng nguyên tắc điều chỉnh giá đất theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi do tiếp giáp những con đường của thửa đất (hoặc khu đất) như sau:

- Phần diện tích tính từ ranh của thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 25 m, giá đất được xác định bằng 100% giá chuẩn;

- Phần diện tích tính từ ranh của thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 25 m nhưng bị khuất lấp bởi thửa đất của người sử dụng đất khác, phần diện tích sâu từ trên 25 m đến 50 m được tính bằng 50% giá chuẩn;

- Phần diện tích từ trên 50 m đến 100 m được tính bằng 40% giá chuẩn;

- Phần diện tích từ trên 100 m đến 200 m được tính bằng 30% giá chuẩn;

- Phần diện tích từ trên 200 m được tính bằng 20% giá chuẩn;

Giá đất cụ thể của từng phần diện tích theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi của thửa đất, khu đất nêu trên, không được thấp hơn giá đất vị trí 4 đối với thửa đất (khu đất) tại đô thị hoặc giá đất của con đường tiếp giáp thửa đất (khu đất) có giá thấp nhất.

Trường hợp thửa đất, khu đất nằm tiếp giáp với nhiều đường giao thông, thì giá đất cụ thể của từng phần diện tích được xác định theo giá đất của con đường có giá cao nhất.

d) Đối với thửa đất tiếp giáp với 02 con đường trở lên:

- Thửa đất nằm tiếp giáp với 02 đường phố trở lên và có chiều rộng tiếp giáp 3 m thì giá đất tính theo đường phố có giá đất cao hơn cộng thêm 20%.

- Thửa đất nằm tiếp giáp với một đường phố với một đường hẻm trở lên và có chiều rộng tiếp giáp 3 m thì giá đất tính theo giá đất đường phố cộng thêm 10%.

- Đối với những hẻm có thể thông ra nhiều đường chính: Nếu thửa đất có số nhà thì giá đất được tính theo hẻm của đường phố có số nhà đó; nếu chưa có số nhà thì giá đất được xác định theo đường phố nào mà qua tính toán, hẻm đó có giá đất cao hơn.

đ) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại đô thị, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ.

4. Giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch tại nông thôn và đô thị

a) Đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch bao gồm đất cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ trong các khu quy hoạch phát triển du lịch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gồm:

- Đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch ven biển;

- Đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch ven các hồ;

- Đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch còn lại;

b) Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch của từng khu vực được quy định tại bảng giá đất các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 11 ban hành kèm theo Quyết định này.

Trong đó:

- Phần diện tích đất của dự án tính từ ranh của thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường giao thông vào sâu 100 m và tính từ ranh của thửa đất ở phía biển hoặc ranh của thửa đất ở phía hồ nước vào sâu 100 m, tính bằng 100% giá chuẩn từng khu vực (không tính phần diện tích khuất lấp bởi thửa đất của người sử dụng khác).

- Phần diện tích còn lại của dự án và phần diện tích khuất lấp nêu trên tính bằng 50% giá chuẩn.

c) Đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch nhưng chưa được quy hoạch là khu dịch vụ du lịch, thì giá đất được áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp còn lại.

5. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp còn lại tại nông thôn và đô thị

a) Phân loại khu vực, vị trí, đường phố: Áp dụng theo khu vực, vị trí, đường phố như đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị;

b) Bảng giá đất:

- Đối với các khu chế biến thủy sản phía Nam cảng cá Phan Thiết, khu cảng cá Phan Thiết, khu chế biến nước mắm Phú Hài tại thành phố Phan Thiết: Giá đất được quy định cụ thể mục III Phụ lục số 6 Bảng giá đất thành phố Phan Thiết.

- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực còn lại của thành phố Phan Thiết, các huyện, thị xã La Gi: Được xác định theo bảng giá đất ở đô thị nhân với 0,7 hoặc đất ở tại nông thôn nhân với 0,6.

- Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Đất trong cùng một khu công nghiệp, cụm công nghiệp (kể cả khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã đầu tư hoặc chưa đầu tư kết cấu hạ tầng) áp dụng chung mức giá như sau:

+ Về vị trí:

* Trường hợp khu công nghiệp, cụm công nghiệp tiếp giáp đường giao thông chính quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Quy định này: Áp dụng chung mức giá tại vị trí 3 của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của khu vực có khu đất, thửa đất đó hoặc của đường tiếp giáp khu đất, thửa đất có mức giá cao nhất;

* Trường hợp khu công nghiệp, cụm công nghiệp không tiếp giáp đường giao thông chính, nhưng có đường vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp do Nhà nước đầu tư trước hoặc sau khi hình thành khu công nghiệp, cụm công nghiệp bằng nguồn vốn ngân sách hoặc khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm ở đô thị: Áp dụng chung mức giá tại vị trí 4 của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của khu vực có khu đất, thửa đất đó hoặc của tuyến đường do Nhà nước đầu tư trước hoặc sau khi hình thành khu công nghiệp, cụm công nghiệp hoặc của con đường gần nhất khu đất, thửa đất;

* Trường hợp khu công nghiệp, cụm công nghiệp không tiếp giáp đường giao thông chính, nhưng có đường vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp do nhà đầu tư tự bỏ vốn đầu tư (sau khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép): Áp dụng chung mức giá tại vị trí 5 của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (áp dụng cho dự án ở khu vực nông thôn).

+ Về khu vực: Xác định theo nguyên tắc giá đất ở nông thôn, của giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp còn lại tại nông thôn.

c) Nguyên tắc điều chỉnh giá đất theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi do tiếp giáp những con đường của thửa đất: Đối với thửa đất của một người sử dụng đất nằm trên mặt tiền đường, sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, có chiều sâu quá lớn hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của người sử dụng đất khác thì được xác định như sau:

- Phn diện tích tính từ ranh giới của thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 60 m đối với khu vực đô thị và đến 100 m đối với khu vực nông thôn (trừ phần diện tích đất khuất lấp): Giá đất được xác định theo 100% giá đất chuẩn quy định tại điểm b, Khoản 5 Điều này.

- Giá đất của phần diện tích phía trong hoặc phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của người sử dụng đất khác được tính như sau:

+ Phần diện tích khuất lấp tính từ ranh giới của thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 60 m đối với khu vực đô thị và đến 100 m đối với khu vực nông thôn, phần diện tích sâu từ trên 60 m đến 160 m đối với khu vực đô thị và từ trên 100 m đến 200 m đối với khu vực nông thôn được tính bằng 50% giá chuẩn;

+ Phần diện tích sâu từ trên 160 m đến 260 m đối với khu vực đô thị và từ trên 200 m đến 300 m đối với khu vực nông thôn được tính bằng 30% giá chuẩn;

+ Phần diện tích còn lại của thửa đất sâu trên 260 m đối với khu vực đô thị và trên 300 m đối với khu vực nông thôn được tính bằng 15% giá chuẩn.

Giá đất cụ thể của từng phần diện tích theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi của thửa đất, khu đất nêu trên, không được thấp hơn giá đất vị trí 5 của khu vực (đối với thửa đất, khu đất tại nông thôn), vị trí 4 đối với thửa đất (khu đất) tại đô thị hoặc giá đất của con đường tiếp giáp thửa đất (khu đất) có giá thấp nhất. Trường hợp thửa đất, khu đất nằm tiếp giáp với nhiều đường giao thông, thì giá đất cụ thể của từng phần diện tích được xác định theo giá đất của con đường có giá cao nhất.

- Đối với thửa đất tiếp giáp từ 2 con đường trở lên nguyên tắc xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được áp dụng như xác định đất ở tại điểm c Khoản 1; điểm d Khoản 2; điểm d Khoản 3 Điều 6 Quyết định này (trường hợp thửa đất nằm trong các khu sản xuất kinh doanh tập trung theo quy hoạch được phê duyệt trong đô thị và khu công nghiệp, cụm công nghiệp không áp dụng nguyên tắc này).

d) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ.

6. Giá các loại đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) quy định tại Điều này tương ứng với thời hạn sử dụng đất 70 năm; đối với trường hợp giao, cho thuê sử dụng dưới 70 năm thì áp dụng việc giảm trừ theo quy định hiện hành của Nhà nước.

7. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng: Được xác định trên cơ sở áp dụng nguyên tắc và bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị của Quy định này.

8. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng; các loại đất phi nông nghiệp khác: Được xác định theo nguyên tắc và bảng giá đất sản xuất phi nông nghiệp không phải dịch vụ du lịch được quy định tại Khoản 5, Điều này.

9. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản, giá đất được xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp liền kề; trường hợp không có thửa đất phi nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp có vị trí gần nhất.

10. Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa: Được xác định theo giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá.

Điều 7. Giá nhóm đất chưa sử dụng

1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng, bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, giá đất được xác định theo giá loại đất liền kề. Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá. Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định.

2. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền quyết định giao, cho thuê để sử dụng vào các mục đích khác nhau thì áp dụng giá đất theo mục đích sử dụng của quyết định giao, cho thuê đất đó.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Giao trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

1. n cứ nguyên tắc xác định và Bảng giá đất quy định tại Quyết định này, tổ chức xác định cụ thể giá các loại đất theo từng khu vực, vị trí đất trên địa bàn cấp xã.

2. Báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 6 tháng một lần về tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường thuộc địa bàn cấp huyện.

Điều 9. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm

1. Hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường tình hình thực hiện giá đất tại tỉnh.

2. Trên cơ sở báo cáo tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường thuộc địa bàn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp và báo cáo tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường trên địa bàn toàn tỉnh. Trường hợp giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường có biến động, cần phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí, khu vực, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng các sở, ngành liên quan xây dựng phương án điều chỉnh giá đất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất, cụ thể:

- Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;

- Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

3. Ch trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Bình Thuận và các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

1. Huyện Tuy Phong:

- đồng bằng: Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa.

- Xã trung du: Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân.

- Xã miền núi: Phong Phú, Phan Dũng.

2. Huyện Bắc Bình:

- Xã đồng bằng: Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn.

- Xã trung du: Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong.

- Xã miền núi: Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình.

3. Huyện Hàm Thuận Bắc:

- Xã đồng bằng: Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long.

- Xã trung du: Hàm Trí, Hàm Phú.

- Xã miền núi: Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi.

4. Thành phố Phan Thiết:

- Xã đồng bằng: toàn bộ các xã, phường.

5. Huyện Hàm Thuận Nam:

- Xã đồng bằng: Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam.

- Xã trung du: Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý.

- Xã miền núi: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.

6. Thị xã La Gi:

- Xã đồng bằng: Toàn bộ các xã, phường.

7. Huyện Hàm Tân:

- Xã trung du: Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng.

- Xã miền núi: Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải.

8. Huyện Đức Linh:

- Xã đồng bằng: Võ Xu, Đức Tài.

- Xã trung du: Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Trà Tân, Đông Hà, Nam Chính.

- Xã miền núi: Sùng Nhơn, Mépu, Đa Kai.

9. Huyện Tánh Linh:

- Xã trung du: Gia An, Lạc Tánh.

- Xã miền núi: Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết.

10. Huyện Phú Quý:

- Các xã hi đảo gồm: xã Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

PHÂN NHÓM XÃ
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

1. Huyện Tuy Phong:

- Xã nhóm 2: Chí Công.

- Xã nhóm 3: Hòa Minh, Phước Thể.

- Xã nhóm 4: Hòa Phú, Vĩnh Tân, Bình Thạnh.

- Xã nhóm 5: Vĩnh Hảo.

- Xã nhóm 7: Phú Lạc, Phong Phú.

- Xã nhóm 8: Phan Dũng.

2. Huyện Bắc Bình:

- Xã nhóm 2: Hải Ninh.

- Xã nhóm 3: Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái.

- Xã nhóm 5: Bình Tân, Sông Lũy.

- Xã nhóm 6: Sông Bình.

- Xã nhóm 8: Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa.

- Xã nhóm 9: Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm.

3. Huyện Hàm Thuận Bắc:

- Xã nhóm 1: Hàm Thắng.

- Xã nhóm 2: Hàm Liêm, Hàm Hiệp.

- Xã nhóm 3: Hàm Đức.

- Xã nhóm 4: Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí.

- Xã nhóm 5: Hàm Phú.

- Xã nhóm 6: Hồng Liêm, Thuận Minh.

- Xã nhóm 7: Thuận Hòa, Đa Mi.

- Xã nhóm 10: Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ.

4. Thành phố Phan Thiết:

- Xã nhóm 1: Tiến Lợi, Phong Nẫm.

- Xã nhóm 2: Tiến Thành, Thiện Nghiệp.

5. Huyện Hàm Thuận Nam:

- Xã nhóm 2: Hàm Mỹ.

- Xã nhóm 3: Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý.

- Xã nhóm 4: Mương Mán, Tân Lập.

- Xã nhóm 5: Tân Thuận.

- Xã nhóm 6: Hàm Thạnh.

- Xã nhóm 9: Hàm Cần.

- Xã nhóm 10: Mỹ Thạnh.

6. Thị xã La Gi:

- Xã nhóm 2: Tân Hải.

- Xã nhóm 3: Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến.

7. Huyện Hàm Tân:

- Xã nhóm 4: Tân Phúc.

- Xã nhóm 5: Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ.

- Xã nhóm 6: Tân Xuân, Tân Hà.

- Xã nhóm 7: Sông Phan.

8. Huyện Đức Linh:

- Xã nhóm 3: Đức Hạnh.

- Xã nhóm 4: Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa.

- Xã nhóm 5: Mê Pu, Đa Kai, Tân Hà, Đức Chính, Nam Chính, Đức Tín.

- Xã nhóm 6: Sùng Nhơn.

9. Huyện Tánh Linh:

- Xã nhóm 5: Gia An.

- Xã nhóm 6: Đức Thuận, Đồng Kho, Nghị Đức.

- Xã nhóm 7: Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Đức Tân.

- Xã nhóm 8: Măng Tố.

- Xã nhóm 10: La Ngâu.

10. Huyện Phú Quý:

- Xã nhóm 2: Tam Thanh.

- Xã nhóm 3: Ngũ Phụng.

- Xã nhóm 4: Long Hải.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN TUY PHONG
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa nước:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Phước Th, Liên Hương, Hòa Minh

68.000

45.000

28.000

18.500

Phú Lạc

68.000

45.000

28.000

18.500

Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

45.000

31.500

20.000

13.000

Phong Phú, Phan Dũng

31.500

22.500

14.000

9.500

2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

68.000

45.000

28.000

18.500

15.000

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

45.000

31.500

20.000

13.000

10.000

Phong Phú, Phan Dũng

27.500

20.000

12.500

8.300

8.000

3. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

78.500

52.000

34.500

22.000

15.000

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

52.000

36.500

24.000

15.500

10.500

Phong Phú, Phan Dũng

35.500

26.000

17.500

11.000

8.000

4. Giá đất làm muối (bao gồm cả các chi phí về XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất được quy định theo 3 vị trí):

Đơn vị: đng/m2

Vị trí

1

2

3

Chí Công

40.000

29.500

22.500

Vĩnh Hảo

32.000

25.000

18.500

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

25.000

12.500

6.000

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

17.500

8.500

5.000

Phong Phú, Phan Dũng

12.500

6.300

4.000

b. Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

14.000

7.000

1.700

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

10.000

5.000

1.200

Phong Phú, Phan Dũng

7.000

3.500

850

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2.

- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2.

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Chí Công

Nhóm 2

600.000

360.000

300.000

240.000

180.000

Hòa Minh, Phước Thể

Nhóm 3

500.000

300.000

250.000

200.000

150.000

Hòa Phú, Vĩnh Tân, Bình Thạnh

Nhóm 4

400.000

240.000

200.000

160.000

120.000

Vĩnh Hảo

Nhóm 5

300.000

180.000

150.000

120.000

90.000

Phú Lạc, Phong Phú

Nhóm 7

100.000

60.000

50.000

40.000

30.000

Phan Dũng

Nhóm 8

70.000

42.000

35.000

28.000

25.000

2. Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ IA

1

Xã Hòa Minh

Ngã ba Cầu Nam

Hết cây xăng Lê Sinh

800

Từ cây xăng Lê Sinh

Hết UBND xã Hòa Minh

600

UBND xã Hòa Minh

Ngã ba Chí Công

500

2

Xã Chí Công

Ngã ba Chí Công

Hết tượng đài

500

Các đoạn còn lại của xã

250

3

Xã Bình Thạnh

Giáp xã Chí Công

Giáp TT Liên Hương

250

4

Xã Phú Lạc

Khu dân cư Phú Lạc (Cuối Xí nghiệp may Tuy Phong)

Đu dc Càng Rang (cuối nghĩa trang)

600

Hết dốc Càng Rang

Cu Đi Hòa

350

Các đoạn còn lại của xã

250

5

Xã Phước Thể

Cầu Đi Hòa

Cầu Mương Cái

450

Các đoạn còn lại của xã

250

6

Xã Vĩnh Hảo

Cầu Vĩnh Hảo 1

Ngã ba Cây Sộp

500

Ngã tư vào hồ Đá Bạc

Cầu Vĩnh Hảo 1

450

Các đoạn còn lại của xã

300

7

Xã Vĩnh Tân

Cầu Vĩnh Hảo 1

Ngã ba Cây Sộp

500

Ngã ba Cây Sộp

Cầu Bà Bổn 2

500

Cầu Bà Bổn 2

Hết UBND xã

450

Các đoạn còn lại của xã

300

II

Tỉnh lộ 716

1

Xã Hòa Phú

Khu dân cư

Cầu Sông Lũy

400

Các đoạn còn lại của xã

350

2

Xã Hòa Minh

Toàn bộ địa phận xã

350

3

Xã Chí Công

Khu dân cư A2

Ngã 3 cây xăng Bình Phong

700

Các đoạn còn lại của xã

350

4

Xã Bình Thạnh

Toàn bộ địa phận xã

350

III

Đường liên xã (đường nhựa, bê-tông rộng 6m)

1

Xã Phước Thể

Giáp Quốc lộ 1A

Cua Xóm rau (nhà Trần Hào Kiệt)

350

Cua Xóm rau (nhà Trần Hào Kiệt)

Ngã tư Chợ

500

Ngã tư Chợ

Trạm y tế cũ

650

Ngã tư Chợ

Nhà Võ Thành Danh

650

Ngã tư Chợ

Nhà Trần Đức

550

2

Xã Phú Lạc

Giáp ngã 4 Liên Hương

Hết UBND xã Phú Lạc

500

Từ UBND xã Phú Lạc

Hết Chùa Phú Sơn

400

Từ Chùa Phú Sơn

Cầu Đen

200

Giáp thị trấn Liên Hương (BQL Công trình công cộng)

Hết thôn Vĩnh Hanh

450

3

Xã Bình Thạnh

Giáp đường ĐT 716

Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân

1.600

Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân

Ngã tư chùa Cổ Thạch

3.000

Ngã tư chùa C Thạch

Hết Nhà trọ Minh Hà

1.400

Đất khu quy hoạch dân cư:

STT

Địa bàn

Tên đường phố

Khu dân cư

Giá đất

1

Xã Phú Lạc

Các đường nội bộ

Khu dân cư Phú Lạc 2

160

2

Xã Hòa Minh

Các đường nội bộ

Khu dân cư Hòa Minh

600

3

Xã Hòa Phú

Các đường nội bộ

Khu dân cư xóm 9B

1.000

4

Xã Bình Thạnh

Các đường nội bộ

Điểm dân cư nông thôn Bình Thạnh

900

3. Bảng giá đất ở đô thị:

a. Thị trấn Liên Hương:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Triu

C con đường

 

300

2

Bùi Vin

C con đường

 

400

3

Cao Bá Quát

Cả con đường

 

450

4

Đinh Tiên Hoàng

Cả con đường

 

450

5

Đường 17/4

Nguyễn Huệ

Trần Quý Cáp

850

6

Đường 17/4

Trần Quý Cáp

Nguyễn Văn Trỗi

600

7

Đường 17/4

Đoạn còn lại

 

600

8

Đường 17/4

Quốc lộ 1A

Nguyễn Huệ

1.500

9

Đường số 1 (KP 14)

Bùi Viện

Kè bin

300

10

Đường số 2 (KP 3)

Trần Quý Cáp

Nhà Phạm Văn Dũng

300

11

Đường số 3 (KP 3)

Đường 17/4

Trần Quý Cáp

300

12

Hai Bà Trưng

C con đường

 

800

13

Hải Thượng Lãn Ông

Đường 17/4

Võ thị Sáu

1.650

14

Hải Thượng Lãn Ông

Ban Quản lý CTCC

Đường 17/4

650

15

Hải Thượng Lãn Ông

Thị Sáu

Nguyễn Trãi

600

16

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

 

450

17

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

 

450

18

Lê Duẩn

Cả con đường

 

1.900

19

Lê Hồng Phong

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

450

20

Lê Hồng Phong

Đoạn còn lại

 

270

21

Lê Lai

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Duẩn

1.100

22

Lê Lai

Đoạn còn lại

 

600

23

Lý Thường Kiệt

Cả con đường

 

450

24

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

450

25

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

400

26

Ngô Quyền

Cả con đường

 

600

27

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

 

450

28

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Trỗi

Lý Thường Kiệt

750

29

Nguyễn Huệ

Đường 17/4

Nguyễn Văn Trỗi

1.200

30

Nguyễn Huệ

Đoạn còn lại

 

500

31

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cả con đường

 

600

32

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

600

33

Nguyễn Du

Cả con đường

 

600

34

Nguyễn Lữ

Cả con đường

 

800

35

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

 

400

36

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Huệ

Quốc lộ 1A

650

37

Nguyễn Thị Minh Khai

Đoạn còn lại

 

400

38

Nguyễn Trãi

Cả con đường

 

450

39

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

600

40

Nguyễn Tri Phương

Đoạn còn lại

 

450

41

Nguyễn Văn Trỗi

Lê Hồng Phong

Trần Phú

600

42

Nguyễn Văn Trỗi

Hải Thượng Lãn Ông

Nguyễn Đình Chiểu

600

43

Nguyễn Văn Trỗi

Đoạn còn lại

 

400

44

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Phú

Hai Bà Trưng

800

45

Phạm Hồng Thái

Cả con đường

 

600

46

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

600

47

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

550

48

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

450

49

Quốc lộ 1A

Nguyễn Thị M. Khai

Hết th trn

800

50

Quốc lộ 1A

Nguyễn Thị M. Khai

Cua Long Tỉnh

600

51

Thủ Khoa Huân

Cả con đường

 

600

52

Trần Phú

Đài Truyn hình

Lý Thường Kiệt

800

53

Trần Phú

Đoạn còn lại

 

450

54

Trần Bình Trọng

Lê Duẩn

Ngô Quyền

800

55

Trần Bình Trọng

Đoạn còn lại

 

600

56

Trần Hưng Đạo

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

450

57

Trần Hưng Đạo

Đoạn còn lại

 

280

58

Trần Quý Cáp

Cả con đường

 

550

59

Triệu Quang Phục

Cả con đường

 

300

60

Võ Thị Sáu

Đường 17/4

Trần Phú

1.100

61

Võ Thị Sáu

Trần Phú

Hải Thượng Lãn Ông (cầu Thầy Bác)

1.700

62

Võ Thị Sáu

Hải Thượng Lãn Ông

Hai Bà Trưng

1.100

63

Thị Sáu

Hai Bà Trưng

Hạt QL đường bộ

750

64

Võ Thị Sáu

Đoạn còn lại (Hạt QL đường bộ)

Giáp xã Bình Thạnh

400

65

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

300

66

Các con đường còn lại rộng 4 m

Cả con đường

 

250

67

Đường nội bộ trong khu dân cư A3

Cả con đường

 

550

68

Đường nội bộ trong khu dân cư Da beo Khu phố 1

Cả con đường

 

1.200

b. Thị trấn Phan Rí Cửa:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Triu

Lê Lai

Thống Nhất

1.800

2

Bà Triu

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

900

3

Bạch Đng

Đinh Tiên Hoàng

Ban Quản lý Cảng cá

1.800

4

Bạch Đng

Ngã ba hẻm 108

Đinh Tiên Hoàng

1.400

5

Bạch Đng

Đoạn còn lại

 

900

6

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

 

450

7

Cao Bá Quát

Cả con đường

 

850

8

Đ Thám

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Trường Tộ

750

9

Đề Thám

Đoạn còn lại

 

500

10

Đinh Tiên Hoàng

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

1.000

11

Đường ra bin

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Bnh Khiêm

350

12

Hai Bà Trưng

Lê Lai

Thống Nhất

1.800

13

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

 

550

14

Hàm Nghi

Nguyễn Trường Tộ

Cui đường

750

15

Huỳnh Thúc Kháng

Đ Thám

Cui đường

700

16

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

700

17

Lê Lai

Nguyễn Văn Trỗi

Quang Trung

1.300

18

Lê Lợi

Thành Thái

Trần Hưng Đạo

1.300

19

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Bạch Đng

900

20

Lý Thường Kiệt

Lê Lai

Ngô Gia Tự

1.600

21

Lý Thường Kiệt

Ngô Gia Tự

Cuối đường

1.400

22

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

550

23

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

500

24

Ngô Quyền

Cả con đường

 

550

25

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

 

550

26

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Phan Bội Châu

Cuối đường

550

27

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

500

28

Nguyễn Du

Lý Trường Kiệt

Quang Trung

550

29

Nguyễn Thái Học

Bà Triệu

Hai Bà Trưng

1.700

30

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Văn Trỗi

Bà Triệu

1.300

31

Nguyễn Thái Học

Hai Bà Trưng

Quang Trung

1.300

32

Nguyễn Thái Học

Quang Trung

Phạm Ngũ Lão

1.000

33

Nguyễn Thị M. Khai

Cả con đường

 

1.000

34

Nguyễn Trường Tộ

Đề Thám

Bạch Đằng

850

35

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

Nhà trẻ Bông Mai

1.700

36

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

750

37

Phạm Ngũ Lão

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

900

38

Phạm Ngũ Lão

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

900

39

Phạm Ngũ Lão

Quang Trung

Thống Nhất

750

40

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

550

41

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

550

42

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

550

43

Quang Trung

Trần Hưng Đạo

Phan Bội Châu

1.900

44

Quang Trung

Ngô Gia Tự

Cuối đường

2.400

45

Quang Trung

Phan Bội Châu

Ngô Gia Tự

1.900

46

Thành Thái

Lê Lợi

Nguyễn Trường Tộ

900

47

Thống Nhất

Nguyễn Thị Minh Khai

Quang Trung

2.100

48

Thống Nhất

Cầu Nam

Nguyễn Thị Minh Khai

1.800

49

Thống Nhất

Quang Trung

Cuối đường

950

50

Trần Hưng Đạo

Bà Triệu

Lê Lợi

1.900

51

Trần Hưng Đạo

Cầu Nam

Bà Triệu

950

52

Trần Hưng Đạo

Đoạn còn lại

 

650

53

Trần Phú

Cả con đường

 

550

54

Trần Quốc Ton

C con đường

 

550

55

Trần Quý Cáp

Cả con đường

 

600

56

Triệu Quang Phục

Cả con đường

 

550

57

Võ Thị Sáu

Cả con đường

 

550

58

Các đường nhựa còn lại của thị trấn rộng 4 m

Cả con đường

 

350

59

Các đường đất còn lại của thị trấn rộng 4 m

Cả con đường

 

250

II. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Khu vực

Giá đất

A

Nhóm đất du lịch ven biển

 

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

 

1

Chí Công, Hòa Phú, Vĩnh Tân, Hoà Minh

260

2

Bình Thạnh

510

3

Phan Rí Cửa

600

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất vị trí 1

 

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

 

1

H Sông Lòng Sông

80

2

Hồ Đá Bạc

50

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN BẮC BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa nước:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

55.000

36.000

24.000

15.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An

34.000

25.200

16.800

10.500

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

27.000

18.000

12.000

8.000

2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

55.000

36.000

24.000

18.000

15.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

34.000

25.200

16.800

13.000

10.000

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

27.000

18.000

12.000

10.000

8.000

3. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

55.000

40.000

25.000

19.000

15.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

38.000

28.000

17.500

14.000

10.000

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

27.000

20.000

12.500

10.500

8.000

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

25.000

12.500

6.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thng, Sông Lũy, Bình An, Hng Phong

17.500

8.500

5.000

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Đin, Sông Bình

12.500

6.300

4.000

b. Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

14.000

7.000

1.700

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

10.000

5.000

1.200

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

7.000

3.500

850

2. Đất lâm nghiệp trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (qui định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2

- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị tính: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hải Ninh

Nhóm 2

650.000

390.000

325.000

260.000

200.000

Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái

Nhóm 3

500.000

300.000

250.000

200.000

150.000

Bình Tân, Sông Lũy

Nhóm 5

300.000

180.000

150.000

120.000

90.000

Sông Bình

Nhóm 6

200.000

120.000

100.000

80.000

60.000

Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa

Nhóm 8

100.000

60.000

50.000

40.000

30.000

Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm

Nhóm 9

85.000

51.000

42.500

34.000

25.000

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I. Quốc lộ 1A

1

Xã Bình Tân

Km 1.666

Km 1.668

350

Các đoạn còn lại của xã

300

2

Xã Sông Lũy

Cầu ông Vạc

Cầu ông Võng

300

3

Xã Hồng Thái

Giáp Đài liệt sỹ Hồng Thái

Cầu Sông Lũy

600

Ngã 3 đi cầu treo

Đài liệt sỹ Hồng Thái

500

Các đoạn còn lại

 

240

4

Xã Phan Thanh

Ngã 3 đi cầu treo

Đài liệt sỹ Hồng Thái

500

Các đoạn còn lại

240

5

Xã Phan Hiệp

Nhà Văn hóa

Trung tâm giáo dục Thường xuyên

800

Các đoạn còn lại của xã

600

6

Xã Phan Rí Thành

Thôn Bình Hiếu

Giáp cây xăng Kim Tài

550

Cây xăng Kim Tài

Giáp cầu Sông Cạn

700

Cầu Sông Cạn

Giáp phía Tây KDC Tòng Lâm

800

Phía Tây KDC Tòng Lâm

Cầu Sông Đồng

1.000

II. Tỉnh lộ 716

1

Xã Hồng Phong

Tuyến đường 716 (2,7 km)

150

2

Xã Hòa Thắng

Giáp xã Hồng Phong

Giáp ngã ba đi Hồng Phong

250

Ngã ba đi Hồng Phong

Ngã tư Hồng Lâm tính thêm 1.000m hướng Hồng Thắng

700

Ngã tư Hng Lâm+ 1.000m hướng Hồng Thắng

Tính thêm 2.000m hướng Hồng Thắng

500

Các đoạn còn lại của xã

300

III. Tỉnh lộ 715

1

Xã Hòa Thắng

Ngã 4 Hồng Lâm

Ban QLR Hồng Phong tính thêm 1.000m

500

Đoạn còn lại của xã

400

2

Xã Sông Bình

Cầu Vượt

Nhà ông Nguyễn Đức Vinh

200

Đoạn còn lại của xã

 

150

3

Xã Phan Sơn, Phan Lâm

Ngã 3 Dc Đá

Khu tái định cư

150

Đoạn còn lại của xã

100

4

Xã Hồng Phong

Đường 716

Giáp xã Hàm Đức

100

IV. Tỉnh lộ (Quốc lộ 1A- Phan Sơn)

 

1

Xã Phan Hiệp

Hết con Đường (Từ Nhà Văn hóa đến cống mương thôn Hòa Thuận

500

2

Xã Hải Ninh

Giáp ranh giới thị trấn Chợ Lầu

Hết phần đất Cổng tránh Ga Sông Mao

600

Phía Nam trụ sở xã Hải Ninh

Ngã ba Phan Điền-Bình An

800

Ngã ba Phan Điền- Bình An

Giáp ranh xã Bình An

700

3

Xã Bình An

Giáp Xã Hải Ninh

Khu Tái đnh cư An Bình

200

Đoạn đường còn lại

100

4

Xã Phan Lâm

Giáp ranh giới xã Bình An

Ngã ba Dốc đá

100

V. Tỉnh lộ (Sông Lũy - Phan Tiến)

 

1

Xã Sông Lũy

Ngã ba Sông Lũy

Giáp đường sắt

200

Đường Sắt

Giáp ranh Phan Tiến

150

2

Xã Phan Tiến

Ranh giới xã Sông Lũy

Khu trung tâm xã

100

VI. Đường nhựa huyện lộ > 6m

 

 

1

Xã Bình Tân

Lộ giới đường sắt

+ 1,5 km hướng đi xã Phan Tiến

200

2

Xã Bình An

Trạm y tế

Cổng thôn An Hòa

200

3

Xã Hải Ninh

Ngã ba Bình An

Cầu Phan Điền

240

4

Xã Phan Điền

Cầu Phan Điền

Trạm bảo vệ rừng Sông Mao

85

Các tuyến đường trung tâm xã:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Xã Hòa Thắng

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Ngã tư chùa Bình Sơn

Giáp đn Biên phòng 436

1.000

2

Ngã ba đài Liệt sĩ

Hải sản cũ

800

3

Ngã ba đường 716

Giáp đường Hải sản cũ

600

4

Đường 135 thôn Hồng Lâm

500

3. Bảng giá đất ở tại đô thị:

a. Thị trấn Chợ Lầu:

Đơn vị tính: 1.000 đng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Âu Dương Lân

Trần Quang Diệu

Lương Văn Năm

300

2

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

300

3

Các nhánh đường nối Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Hà Huy Tập

770

4

Cao Hành

Trần Phú

Tô Thị Quỳnh

420

5

Chu Văn An

Cả con đường

420

6

Đặng Văn Lãnh

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

280

7

Đoàn Thị Điểm

Cả con đường

200

8

Đng Dậu

Cả con đường

330

9

Đường 18/4

Cả con đường

1.600

10

Đường 292

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

240

11

Đường Đ1

Lý Thường Kiệt

Thôn Xuân Quang (nhà ông Chính)

1.600

12

Đường E1, E2, E3

Cả con đường

1.100

13

Đường liên xã đi Bình An

Đài TTTPTH

Giếng thôn Xuân Quang

280

14

Đường Ni Hà Huy Tập

Nhà Nghỉ Tuấn Linh

 

480

15

Đường Nối Huỳnh Thúc Kháng

Nhà ông Hầu

Nhà Tấn Hạnh

330

16

Đường Nối Nguyễn Hữu Cảnh

Nhà Phước Diên

Trường TH Xuân Hội

280

17

Đường Ni Nguyễn Hữu Cảnh

Trường TH Xuân Hội

Chùa Xuân An

120

18

Hà Huy Tập

Nguyễn Tất Thành

Võ Hữu

1.400

19

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

1.400

20

Huỳnh Thị Khá

Cả con đường

200

21

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

1.000

22

Lê Hồng Phong

Nguyễn Hữu Cảnh

Đường Đ1

1.200

23

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh (chùa Tường Xuân)

420

24

Lê Thị Hồng Gấm

Cả Con Đường

280

25

Lương Văn Năm

Chu Văn An (nhà Ô. Châu)

Nhà bà Hin (Ô. Đồng)

280

26

Lương Văn Năm (TD 2.1)

Hi Thượng Lãn Ông

Lê Hồng Phong

1.100

27

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tất Thành

Giáp xã Hải Ninh

900

28

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

280

29

Lý Tự Trọng

Cả con đường

640

30

Mai Xuân Thưởng

Cả con đường

280

31

Mt tin ch

Các con đường xung quanh chợ

1.800

32

Mt tin Ch Mới

Các con đường xung quanh chợ

2.000

33

Ngô Gia Tự

Cả con đường

1.400

34

Ngô Quyền

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

640

35

Ngô Quyền

Nguyễn Hữu Cảnh

Sông Lũy

280

36

Ngô Thời Nhậm

Nguyễn Huệ

Phía Tây chợ cũ

640

37

Ngô Thời Nhậm

Phía Đông chợ cũ

Nhà Ông Tình

420

38

Ngô Thời Nhậm

Nhà Ô Tình

Ngô Quyền

200

39

Nguyễn Huệ

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

640

40

Nguyễn Huệ

Nguyễn Hữu Cảnh

Sông Lũy

200

41

Nguyễn Hữu Cảnh

Cả Con đường

 

420

42

Nguyễn Tất Thành

cầu Sông Lũy

Ngã ba vào Đổng Dậu

1.500

43

Nguyễn Tất Thành

Ngã ba vào Đổng Dậu

Giáp Bình Hiếu

960

44

Nguyễn Trãi

Đặng Văn Lãnh

Huỳnh Thúc Kháng

120

45

Nguyễn Văn Luận

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

200

46

Nguyễn Xuân Ôn

Nhà bà Quý

Nguyễn Hữu Cảnh (miếu Xuân An)

420

47

Phm Đoan

Cao Hành

Nhà ông Hà

200

48

Phan Trung

Lê Hồng Phong

Hà Huy Tập

770

49

Phan Trung

Nhà bà Huệ

Vòng thành Bệnh viện Đa khoa

360

50

Thái Khang

Đặng Văn Lãnh

Lý Thường Kiệt

200

51

Thuận Thành

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

200

52

Tô Thị Quỳnh

Nguyễn Hữu Cảnh

Cao Hành

480

53

Tôn Đản

Cả con đường

280

54

Trần Hưng Đạo

Cả con đường

1.400

55

Trần Khánh Dư

Trần Phú (nhà ông Sự)

Nhà ông Bình (bà Phượng)

280

56

Trần Khánh Dư

Nhà ông Bình (bà Phượng)

Lê Thánh Tôn

120

57

Trần Phú

Cả con đường (Nguyễn Tất Thành - Cao Hành)

480

58

Trần Quang Diệu

Cả con đường

200

59

Trần Quốc Toản

Cả con đường

480

60

Trần Quý Cáp

Cả con đường

640

61

Võ Hữu

Cả con đường

1.400

62

Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận

Các con đường có chiều rộng 4 m

240

63

Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận

Các con đường có chiều rộng < 4 m

140

b. Thị trấn Lương Sơn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Các đường QH tái định cư

Toàn bộ con đường

600

2

Các đường QH sân bóng

Các đường xung quanh sân bóng và dọc đường giáp với đất sản xuất nông nghiệp nằm phía Tây chợ mới

250

3

Đất ba mặt tiền Chợ mới

Toàn bộ ba mặt tin đường

1.500

4

Các đường sau Chợ mới

Toàn bộ con đường

700

5

Quốc lộ 1 A

Giáp nhà hàng Đại Ninh

Cầu Dốc Vạc

640

6

Quốc lộ 1 A

Trạm y tế Lương Sơn

Đài Liệt sỹ

640

7

Quốc lộ 1 A

Các đoạn đường còn lại

240

8

Quốc lộ 1 A

Nhà hàng Đại Ninh

Trạm y tế Lương Sơn

1.200

9

Tỉnh lộ 715

Giáp Quốc lộ 1A

Hết nhà máy mì

700

10

Tỉnh lộ 715

Nhà máy mì

Giáp xã Hòa Thắng

300

11

Tỉnh lộ 716

Ngã ba Đại Ninh

Cột Km số 1

800

12

Tỉnh lộ 716

Cột Km số 1

Giáp xã Sông Bình

300

13

Các đường nhánh giáp QL 1A rộng từ 4m trở lên ( 4 m)

Giáp nhà hàng Đại Ninh

Cầu Dốc Vạc

300

Giáp nhà hàng Đại Ninh

Trạm y tế Lương Sơn

500

Trạm y tế Lương Sơn

Đài Liệt sĩ

300

Các đoạn còn lại

 

120

14

Các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 715

Giáp Quốc lộ 1A

Nhà máy mì

300

Nhà máy mì

Giáp xã Hòa Thắng

120

15

Các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 716

Ngã ba Đại Ninh

Cột Km số 1

300

Ct Km số 1

Cầu vượt

120

II. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Khu vực

Giá đất

A

Nhóm đất du lịch ven biển

 

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

 

1

Xã Hòa Thắng: từ lô số 1 đến lô số 3, Khu du lịch cộng đồng và Khu du lịch Thái Vân

240

2

Xã Hòa Thắng: từ lô số 4 đến lô số 14 khu du lịch tập trung

370

3

Xã Hồng Phong và các khu du lịch còn lại của xã Hòa Thắng

150

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

 

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 5

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa nước:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

55.000

41.000

26.000

19.000

Hàm Trí, Hàm Phú

37.000

29.000

18.000

13.000

Hng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

28.000

18.000

12.000

8.000

2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

55.000

41.000

26.000

19.000

15.000

Hàm Trí, Hàm Phú

37.000

29.000

18.000

13.000

10.000

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

28.000

18.000

12.000

10.000

8.000

3. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

60.000

45.000

30.000

20.000

15.000

Hàm Trí, Hàm Phú

42.000

32.000

21.000

15.000

10.000

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

30.000

23.000

16.000

11.000

8.000

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

25.000

15.000

5.000

Hàm Trí, Hàm Phú

17.500

10.500

3.500

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

12.500

7.500

2.500

b. Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

14.000

8.400

2.800

Hàm Trí, Hàm Phú

10.000

6.000

2.000

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

7.000

4.200

1.400

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: đng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hàm Thắng

Nhóm 1

1.400.000

840.000

700.000

560.000

420.000

Hàm Liêm, Hàm Hiệp

Nhóm 2

900.000

540.000

450.000

360.000

270.000

Hàm Đức

Nhóm 3

560.000

336.000

280.000

224.000

168.000

Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí

Nhóm 4

400.000

240.000

200.000

160.000

120.000

Hàm Phú

Nhóm 5

300.000

180.000

150.000

120.000

90.000

Hồng Liêm, Thuận Minh

Nhóm 6

240.000

144.000

120.000

96.000

72.000

Thuận Hòa, Đa Mi

Nhóm 7

150.000

90.000

75.000

60.000

45.000

Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Nhóm 10

85.000

51.000

42.500

34.000

25.000

2. Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m²

Số TT

Tên xã

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ IA

1

Xã Hàm Thắng

Cầu Bến Lội

Hết quán cơm Thượng Hải

2.400

Giáp quán cơm Thượng Hải

Nam cầu Phú Long

1.800

2

Xã Hàm Đức

Giáp thị trấn Phú Long

Hết trạm dừng chân Tiger

500

Trạm dừng chân Tiger

Hết quán cơm Ngọc Tuyên

600

Giáp quán cơm Ngọc Tuyên

Giáp xã Hồng Sơn

350

3

Xã Hồng Sơn

Giáp xã Hàm Đức

Ngã 3 Hồng Lâm

300

Ngã 3 Hồng Lâm

Ngã 3 Gộp (+200)

400

Ngã 3 Gộp (+200)

Giáp xã Hồng Liêm

250

4

Xã Hồng Liêm

UBND xã

Hết chợ Bàu Sen

200

Các đoạn còn lại của xã

 

120

II

Quốc lộ 28

5

Xã Hàm Liêm

Giáp Phan Thiết

Ngã 3 đi xã Hàm Liêm

1.800

6

Xã Hàm Thắng, Hàm Liêm, Hàm Chính

Ngã 3 đi xã Hàm Liêm

Trạm xe buýt trên Cửa hàng xăng dầu số 628

1.000

7

Xã Hàm Thắng, Hàm Chính

Trạm xe buýt trên Cửa hàng xăng dầu số 628

Giáp Hàm Chính

560

8

Xã Hàm Trí

Giáp thị trấn Ma Lâm

Cầu Bậc Lở

400

Cầu Bậc Lở

Giáp xã Thuận Hòa

200

9

Xã Thuận Hòa

Giáp xã Hàm Trí

Cầu Lăng

120

Cầu Lăng

Km 32

150

Km 32

Giáp Lâm Đồng

50

III. Quốc lộ 55

10

Xã La Dạ, Đa Mi

Ngã ba đường trung tâm huyện đi La Dạ (cách 200 m về phía Nam)

Cầu Suối Cát

180

Khu trung tâm UBND xã Đa Mi bán kính 500 m

 

180

Các đoạn còn lại

 

45

IV

Tỉnh l 711

11

Xã Thuận Hòa

Toàn bộ địa phận xã

100

12

Xã Hồng Sơn, Hồng Liêm

Toàn bộ địa phận xã

120

V

Đường Trung tâm huyện đi La Dạ (Tỉnh lộ 714)

 

13

Xã Hàm Trí

Ngã 3 Km 21

Cầu Hà Ra

300

14

Xã Hàm Phú

Cầu Hà Ra

Trạm Kiểm soát lâm sản

300

Giáp Trạm KS lâm sản

Giáp xã Đông Tiến

120

15

Xã Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Toàn bộ tuyến đường ĐT 714 đi qua 3 xã

85

VI

Tỉnh lộ 718

16

Xã Hàm Hiệp

Giáp xã Phong Nẫm

Ngã 3 ga Phú Hội

1.000

Ngã 3 ga Phú Hội

Đình làng

600

Giáp Đình làng

Giáp xã Mương Mán

250

VII

Khu Tái định cư Hàm Liêm

17

Đường chính

Từ Quốc lộ 28

Cầu Suối Cát

1.400

18

Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm 3

Đường giải cây xanh cách ly

1.300

Các con đường có bề rộng lòng đường 7 m

1.100

19

Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm 1,2

Các con đường có bề rộng lòng đường 5,5 m

700

3. Bảng giá đất ở đô thị:

a. Thị trấn Ma Lâm:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 28

Cầu 14

Cầu Ngựa

1.000

2

Quốc lộ 28

Cầu Ngựa

Đường sắt Thống Nhất

2.000

3

Quốc lộ 28

Phía bắc đường sắt

Trại giống lúa Ma Lâm

1.000

4

Đường vào chợ Ma Lâm

Cây xăng

Cng chính Chợ

2.000

5

Đường Sa ra - Tầm Hưng

Ngã ba Ngân hàng

Ngã ba vào Lò gạch cũ

600

6

Đường Sa Ra - Tầm Hưng

Ngã 3 vào Lò gạch cũ

Cầu Tầm Hưng

300

7

Ma Lâm - Thuận Minh

Cầu Ngựa

Giáp đường sắt

550

8

Đường Ma Lâm - Hồng Sơn

Quốc lộ 28

Đường sắt

300

9

Tuyến số 2, tuyến 1 công trình nhựa hóa (Tuyến D1 KDC Ruộng Dinh)

700

10

Tuyến đường số 23 công trình nhựa hóa

350

11

Tuyến đường N6A, N6B

Quốc lộ 28 (VLXD Hùng Hoa)

Tuyến đường số 1

800

12

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m

280

13

Tuyến đường số 6, 8, 9, 10 công trình nhựa hóa

700

14

Tuyến D3 KDC Ruộng Dinh

1.200

15

Tuyến N4 KDC Ruộng Dinh (Quỹ tín dụng Ma Lâm)

900

16

Tuyến đường số 24, 11, 12, 14 công trình nhựa hóa

350

17

Các con đường còn lại trong KDC Ruộng Dinh

400

b. Thị trấn Phú Long:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1A

Cầu Phú Long

Bến xe buýt Quản Trung

2.000

2

Quốc lộ 1A

Giáp bến xe buýt Quản Trung

Giáp xã Hàm Đức

800

3

Đường Phú Long - Phú Hải

Ngã ba Quốc lộ 1A

Cống Rọc Cửa

900

4

Đường đi Phường Phú Hải

Cống Rọc Cửa

Giáp ranh Phú Hài

600

5

Đường nội bộ trong khu dân cư Nhơn Hòa 1,2 và Phú Hòa

600

6

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m

300

7

Tuyến đường số 1, công trình nhựa hóa

Quốc lộ 1A

Giáp nhà Nguyễn Thị Hải

650

Quốc lộ 1A

Cống nước nhà ông Đỗ Mực

650

Cống nước nhà ông Đỗ Mực

Hết nhà Nguyễn Thị Hải

400

8

Tuyến đường số 2, 6, công trình nhựa hóa

Cả con đường

650

9

Tuyến đường số 3, 4, công trình nhựa hóa

Cả con đường

500

10

Tuyến đường số 5, công trình nhựa hóa

Cả con đường

600

II. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Khu vực

Giá đất

A

Nhóm đất du lịch ven biển (không có)

 

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

 

I

Vị trí 1: các khu du lịch có tiếp giáp hồ nước

 

1

Khu vực Hàm Thuận - Đa Mi

92

2

Khu vực hồ Sông Quao

66

II

Vị trí 2: các khu du lịch không có tiếp giáp h nước được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

 

 

PHỤ LỤC SỐ 6

BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất)

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Toàn bộ các xã

70.000

40.000

25.000

19.500

15.000

2. Đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

80.000

55.000

45.000

25.000

17.000

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

30.000

15.000

9.500

b. Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã, phường

Toàn bộ các xã, phường

20.000

10.000

6.000

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

Tên xã, phường

Tiến Lợi, Tiến Thành, Thiện Nghiệp, Phú Hài, Hàm Tiến và Mũi Né

55.000

30.000

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Giá đất :

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Phong Nẫm, Tiến Lợi

Nhóm 1

1.200

720

600

480

360

Tiến Thành, Thiện Nghiệp

Nhóm 2

750

450

375

300

225

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Giá đất

1

Đất ở 2 bên đường Trần Quý Cáp xã Tiến Lợi

 

- Đoạn giáp Phường Đức Long đến cầu 40

3.500

- Đoạn còn lại (từ cầu 40 đi vòng xoay phía Nam)

2.500

2

Đường Đặng Văn Lãnh thuộc xã Phong Nẫm

 

- Đoạn từ Trường Chinh đến ngã 3 Địa chỉ đỏ

2.500

- Đoạn còn lại

2.000

3

Phạm Thị Ngư (đường nhựa đi thôn Xuân Hòa đoạn từ Trường Chinh đến ngã 3 thôn Xuân Hòa)

2.500

4

Đường nhựa đi thôn Xuân Hòa đoạn từ giáp Ga Phan Thiết mới đến đường Đặng Văn Lãnh

1.800

5

Đường nhựa Xóm Bàu Sui Cát (thôn Xuân Phú, xã Phong Nẫm)

1.200

6

Đường Lê Duẩn đoạn từ Trường Chinh đến Ga Phan Thiết mới

2.000

7

Đường Xoài Khòm (đường liên thôn Tiến Hiệp - Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp - Âu Cơ)

1.200

8

Đường Lò Tỉn (đường liên thôn Tiến Hiệp - Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp - Xoài Khòm)

1.200

9

Đường vào KDC Tiến Thạnh

1.200

10

Đường nội bộ KDC Tiến Thạnh

1.000

11

Đường nhựa có độ rộng ≥ 4 mét

1.000

12

Khu dân cư Biên Phòng xã Tiến Lợi

1.000

13

Đường Hồ Quang Cảnh thuộc xã Thiện Nghiệp

750

14

Đường ĐT 715 xã Thiện Nghiệp:

 

- Đoạn từ ngã 4 UBND xã đến đường Hồ Quang Cảnh

750

- Đoạn từ 706B đến hết trường tiểu học Thiện Nghiệp 2

750

- Đoạn từ trường tiu học Thiện Nghiệp 2 đến hết xã Thiện Nghiệp

650

2. Bảng giá đất nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1 A

1

Tiến Lợi

Giáp xã Hàm Mỹ

Cầu Cà Ty

1.800

II

Tỉnh lộ 719

2

Âu Cơ

Trần Quý Cáp

Hết dốc Campuchia

800

3

Lạc Long Quân

Âu Cơ

Hết địa phận xã Tiến Thành

800

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Giá đất

1

Đường Hồ Quang Cảnh thuộc xã Thiện Nghiệp

750

2

Đường ĐT 715 xã Thiện Nghiệp đến đường H Quang Cảnh

750

3

Đường ĐT 715 xã Thiện Nghiệp:

 

- Đoạn từ 706B đến hết Trường Tiểu học Thiện Nghiệp 2

750

- Đoạn từ Trường Tiểu học Thiện Nghiệp 2 đi Hàm Thuận Bắc

600

3. Bảng giá đất ở đô thị:

a. Các phường nội thị, thành phố Phan Thiết:

Đơn v: 1.000 đ/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Âu Dương Lân

Cả con đường

 

1.200

2

Bà Triệu

Cả con đường

 

3.600

3

Bế Văn Đàn

Cả con đường

 

1.800

4

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

 

3.000

5

Bùi Vin

Cả con đường

 

2.700

6

Cao Bá Quát (KDC KP4 Đức Thắng)

Ngư Ông

Trưng Trắc

2.400

7

Cao Hành

Cả con đường

 

3.000

8

Cao Thng

Trần Hưng Đạo

Lê Hồng Phong

5.600

9

Cao Thng

Trần Hưng Đạo

Võ Thị Sáu

4.800

10

Cng Quỳnh

Cả con đường

 

2.700

11

Cường Để

Cả con đường

 

2.700

12

Châu Văn Liêm

Cả con đường

 

2.700

13

Chu Văn An

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

4.800

14

Chu Văn An

Phn còn lại

 

2.700

15

Dã Tượng

Cả con đường

 

1.800

16

Dương Đình Nghệ

Cả con đường

 

2.700

17

Đào Duy Anh

Cả con đường

 

2.700

18

Đào Duy Từ

Cả con đường

 

2.700

19

Đào Tấn

Hùng Vương

Võ Văn Kiệt

5.500

20

Đào Tấn

Võ Văn Kiệt

Nguyễn Gia Tú

4.800

21

Đặng Tất

Thủ Khoa Huân

KDC Khu phố D

1.500

22

Đặng Thị Nhu

Cả con đường

 

2.700

23

Đặng Trần Côn

Cả con đường

 

2.700

24

Đặng Văn Lãnh

Nguyễn Hội

Trường Chinh

2.700

25

Đặng Văn Ngữ

Cả con đường

 

2.700

26

Đinh Công Tráng

Cả con đường

 

3.200

27

Đinh Tiên Hoàng

Lý Thường Kiệt

Trần Quốc Ton

10.400

28

Đinh Tiên Hoàng

Phần còn lại

 

4.200

29

Đoàn Thị Điểm

Cả con đường

 

2.400

30

Đ Hành (KDC Hùng Vương I)

Nguyễn Gia Tú

Siêu thị Lotte

5.100

31

Đội Cung

Cả con đường

 

2.400

32

Đường 19/4

Cầu Sở Muối

Tôn Đức Thắng

6.500

33

Đường 19/4

Tôn Đức Thắng

Cầu Bến Lội

4.200

34

Đường 19/4

Cầu Bến Lội

Giáp ranh Hàm Thuận Bắc

3.500

35

Hà Huy Tập

Đoạn đã trải nhựa

Phường Đức Thắng

1.500

36

Hải Thượng Lãn Ông

Trần Hưng Đạo

Hết cây xăng H52

4.700

37

Hải Thượng Lãn Ông

y xăng H52

Trường Chinh

2.700

38

Hàn Thuyên

Trần Hưng Đạo

Ngư Ông

3.200

39

Hàn Thuyên

Đoạn còn lại

 

2.700

40

Hiền Vương

Cả con đường

 

2.500

41

Hoàng Bích Sơn

Vietel

Đường nội bộ giáp quảng trường

5.300

42

Hoàng Bích Sơn

Đường nội bộ giáp quảng trường

Tôn Thất Tùng

4.000

43

Hoàng Diệu

Cả con đường

 

2.500

44

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

 

3.200

45

Hoàng Văn Thụ

Cả con đường

 

2.400

46

Hồ Đc Di (KDC 19/4)

Phạm Ngọc Thạch

Từ Văn Tư

2.400

47

H Ngọc Lầu

Cả con đường

 

2.000

48

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

7.200

49

Hùng Vương

Đoạn còn lại

 

5.000

50

Huỳnh Thị Khá

Cả con đường

 

1.600

51

Kim Đồng

Cả con đường

 

5.000

52

Lâm Đình Trúc

Tôn Đức Thắng

Châu Văn Liêm

4.000

53

Lâm Hng Long

Cả con đường

 

2.000

54

Lê Đại Hành (KDC số 2 đại lộ Hùng Vương)

Tôn Đức Thắng

Đường nội bộ giáp quảng trường

5.300

55

Lê Đại Hành (KDC số 2 đại lộ Hùng Vương)

đường nội bộ giáp quảng trường

Tôn Thất Tùng

4.000

56

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

8.400

57

Lê Lai

Cả con đường

 

4.000

58

Lê Lợi

Nguyễn Tt Thành

Trường CĐ C.Đồng

8.400

59

Lê Lợi

Trường CĐ C.Đồng

Thị Sáu

5.000

60

Lê Ngọc Hân

Đường Vạn Thủy Tú

Hà Huy Tập

2.400

61

Lê Quý Đôn

Cả con đường

 

5.500

62

Lê Thánh Tôn

Cả con đường

 

2.400

63

Lê Thị Hồng Gấm

Cả con đường

 

2.700

64

Lê Văn Hưu

Cả con đường

 

2.700

65

Lê Văn Phn

Cả con đường

 

4.500

66

Lương Đình Của

Cả con đường

 

2.700

67

Lương Ngọc Quyến

Cả con đường

 

1.800

68

Lương Thế Vinh

Cả con đường

 

4.000

69

Lương Văn Năm

Đoạn trải nhựa

 

1.800

70

Lý Công Uẩn

Cả con đường

 

1.500

71

Lý Đạo Hành

Cả con đường (dọc sân golf Novotel)

1.500

72

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

9.000

73

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Du

11.000

74

Lý Thường Kiệt

Phần còn lại

 

7.000

75

Mc Đỉnh Chi

đường bê tông

 

1.500

76

Mậu Thân

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

7.000

77

Ngô Quyền

Cả con đường

 

4.000

78

Ngô Sỹ Liên

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tri Phương

10.400

79

Ngô Sỹ Liên

Nguyễn Tri Phương

Trần Phú

6.400

80

Ngô Sỹ Liên

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

6.400

81

Ngô Sỹ Liên

Trần Hưng Đạo

Ngư Ông

4.000

82

Ngô Thì Nhậm

Cả con đường

 

2.100

83

Nguyễn Biểu

Cả con đường

(đường bê-tông)

1.500

84

Nguyễn Công Trứ

Cả con đường

 

3.200

85

Nguyễn Cư Trinh

Cả con đường

 

2.400

86

Nguyễn Du

Cả con đường

 

10.400

87

Nguyễn Gia Tú

Hùng Vương

Tôn Thất Tùng

4.800

88

Nguyễn Hội

Hải Thượng Lãn Ông

Đặng Văn Lãnh

4.800

89

Nguyễn Hội

Đặng Văn Lãnh

Trường Chinh

3.200

90

Nguyễn Hội

Trường Chinh

Cầu ông Quý

1.800

91

Nguyễn Huệ

Cả con đường

 

27.000

92

Nguyễn Hữu Tiến

Cả con đường

 

2.500

93

Nguyễn Khuyến

Thủ Khoa Huân

KDC Khu ph C

1.500

94

Nguyễn Phúc Chu

Cả con đường

 

2.000

95

Nguyễn Phúc Nguyên (KDCTTTM Bắc Phan Thiết)

Nguyễn Gia Tú

Cuối dãy G KDC TTTM Bắc Phan Thiết

4.800

96

Nguyễn Sc Kim

Cả con đường

 

3.300

97

Nguyễn Tất Thành

Cả con đường

 

11.000

98

Nguyễn Tương

Tuyên Quang

Lê Văn Phn

5.000

99

Nguyễn Tương

Phn còn lại

 

4.000

100

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

 

11.200

101

Nguyễn Thị Định

Cả con đường

 

2.400

102

Nguyễn Thị M. Khai

Cả con đường

 

13.000

103

Nguyễn Thượng Hiền

Cả con đường

 

3.200

104

Nguyễn Trãi

Đoạn đã tri nhựa

 

4.000

105

Nguyễn Tri Phương

Cả con đường

 

6.000

106

Nguyễn Trường Tộ

Cả con đường

 

4.000

107

Nguyễn Văn Cừ

Cả con đường

 

4.000

108

Nguyễn Văn Linh

KDC Văn Thánh, KDC Phú Tài-Phú Trinh và KDC Kênh Bàu

3.000

109

Nguyễn Văn T

Cả con đường

 

1.500

110

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

Trần Quốc Ton

7.200

111

Nguyễn Văn Trỗi

Phần còn lại

 

4.200

112

Nguyễn Viết Xuân

Cả con đường

 

1.800

113

Nguyễn Xuân Ôn

Cả con đường

 

1.500

114

Ngư Ông

Cả con đường

 

4.000

115

Ông Ích Khiêm

Cả con đường

 

1.500

116

Pasteur

Cả con đường

 

2.500

117

Phạm Hùng

19/4

Hết ranh trường chuyên Trần Hưng Đạo

5.300

118

Phạm Hùng

Đoạn còn lại

 

4.000

119

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

5.000

120

Phạm Văn Đồng

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

8.000

121

Phạm Văn Đồng

Tôn Đức Thắng

Võ Thị Sáu

6.000

122

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

3.600

123

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

4.000

124

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

4.000

125

Phan Huy Chú

Cả con đường

 

3.200

126

Phan Trung

Cả con đường

 

2.700

127

Phó Đức Chính

Cả con đường

 

4.000

128

Phùng Hưng

Cả con đường

 

1.500

129

Tăng Bạt H

Cả con đường

 

2.700

130

Tô Hiến Thành

Cả con đường

 

2.400

131

Tô Vĩnh Din

Cả con đường

 

1.800

132

Tôn Đản

Ngư Ông

Hà Huy Tập

2.400

133

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Tất Thành

Hùng Vương

14.000

134

Tôn Đức Thắng

Đường Hùng Vương

Vòng xoay phía Bc

9.000

135

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Tất Thành

Phạm Văn Đng

7.200

136

Tôn Thất Tùng (KDC Hùng Vương 2A)

Hùng Vương

Nguyễn Gia Tú

4.000

137

Tú Luông

Cả con đường

 

2.400

138

Tuệ Tĩnh (KDC Hùng Vương 2A)

Hùng Vương

công viên kênh thoát lũ

4.000

139

Tuyên Quang

Nguyễn Tất Thành

Thủ Khoa Huân

10.000

140

Tuyên Quang

Đoạn còn lại

 

6.000

141

Từ Văn Tư

Nguyễn Hội

Trần Hưng Đạo

5.000

142

Thái Phiên

Cả con đường

 

1.500

143

Thủ Khoa Huân

Lê Hồng Phong

Trần Hưng Đạo

10.000

144

Thủ Khoa Huân

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

11.000

145

Thủ Khoa Huân

Tôn Đức Thắng

Phan Trung

7.800

146

Thủ Khoa Huân

Phan Trung

Nguyễn Thông

5.500

147

Trần Anh Tôn

Cả con đường

 

2.700

148

Trần Cao Vân

Cả con đường

 

1.800

149

Trần Huy Liệu (KDC 19/4)

Lô F 30 KDC 19/4

Đào Duy Anh

2.400

150

Trần Hưng Đạo

Trần Quý Cáp

Trần Phú

8.000

151

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Cầu Trần Hưng Đạo

15.000

152

Trần Hưng Đạo

Cầu Trần Hưng Đạo

Lê Quý Đôn

18.000

153

Trần Hưng Đạo

Lê Quý Đôn

Từ Văn Tư

10.000

154

Trần Hưng Đạo

Từ Văn Tư

Cầu Sở Muối

7.000

155

Trần Lê

Trương Văn Ly

Chùa Long Hi

1.500

156

Trần Lê

Chùa Long Hải

Hết phường Đức Long

1.200

157

Trần Nhật Duật

Cả con đường

 

1.800

158

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

Cầu Dục Thanh

11.200

159

Trần Phú

Cầu Dục Thanh

Hải Thượng Lãn Ông

5.000

160

Trần Phú

Phn còn lại

 

3.200

161

Trần Quang Diệu

Cả con đường

 

3.000

162

Trần Quang Khải

Cả con đường

 

2.000

163

Trần Quốc Toản

Cả con đường

 

13.000

164

Trần Quý Cáp

Cng Chữ Y

Hết phường Đức Long

5.000

165

Triệu Quang Phục

Cả con đường

 

4.000

166

Trưng Nhị

Cầu treo Lê Hồng Phong

Trần Phú

8.800

167

Trưng Nhị

Trần Phú

Nguyễn Trường Tộ

4.000

168

Trưng Nhị

Phn còn lại

 

2.400

169

Trưng Trc

Trần Hưng Đạo

Trần Quốc Ton

16.000

170

Trưng Trc

Trần Hưng Đạo

Ngư Ông

9.500

171

Trưng Trắc nối dài

Ngư Ông

Cảng cá

4.000

172

Trương Công Định

Cả con đường

 

2.400

173

Trường Chinh

Vòng xoay phía Bc

Cầu Cà-Ty

2.000

174

Trương Gia Hội

Cả con đường

 

1.800

175

Trương Gia Mô

Cả con đường

 

2.700

176

Trương Hán Siêu (Dãy D Hùng Vương I)

Ngô Gia Tú

Tôn Đức Thắng

5.400

177

Trương Văn Ly

Cả con đường

 

2.000

178

Trương Vĩnh Ký

Cả con đường

 

2.700

179

Vạn Thủy Tú

Cả con đường

 

2.100

180

Võ Hữu

Cả con đường

 

3.000

181

Võ Liêm Sơn

Cả con đường

 

1.500

182

Thị Sáu

Cả con đường

 

4.000

183

Võ Văn Dũng

Cả con đường

 

1.800

184

Võ Văn Dũng (ni dài)

Thủ Khoa Huân

XN thủy sản Đà Nẵng

1.500

185

Võ Văn Kiệt (Từ Văn Tư nối dài)

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

10.000

186

Võ Văn Kiệt (Từ Văn Tư nối dài)

Tôn Đức Thắng

Trung tâm Ứng dụng Khoa học Công nghệ

6.400

187

Võ Văn Kiệt (Từ Văn Tư nối dài)

Phần nhựa còn lại

 

4.500

188

Võ Văn Tần

Cả con đường

 

2.700

189

Yersin

Cả con đường

 

2.400

190

Yết Kiêu

Cả con đường

 

3.200

191

Các con đường chưa có tên trong các khu dân cư

KDC TTTM Bắc Phan Thiết

4.800

KDC Hùng Vương I

4.800

KDC Nguyễn Tất Thành

4.800

TĐC Đông Xuân An

4.000

KDC Hùng Vương giai đoạn 2A

4.000

KDC Đông Xuân An

4.000

KDC số 2 đại lộ Hùng Vương

4.000

KDC 19/4

3.000

KDC Kênh Bàu

3.000

KDC Suối Bà Tiên

3.000

KDC Tam Biên

3.500

KDC Võ Văn Tần

3.000

KDC Phú Tài - Phú Trinh

2.500

Đường nhựa bên hông đn Biên Phòng 444 và đường vành đai KDC A&E

2.000

Khu tập thể Văn Công

2.000

KDC Văn Thánh

2.000

KDC A&E

2.200

KDC KP 7 Đức Long

2.000

TĐC Phong Nẫm

2.000

KDC Bc Xuân An

3.300

192

Các con đường ≥ 4 m còn lại

1.500

b. Giá đất phường Hàm Tiến, Mũi Né:

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Huyện Th. Quan

Cả con đường

 

1.200

2

Chế Lan Viên

Huỳnh Thúc Kháng

Giáp trụ sở KP5

4.000

3

Chế Lan Viên

Phn còn lại

 

1.600

4

Đường vào chợ Mũi Né

Cả con đường

 

4.000

5

Hồ Quang Cảnh

Huỳnh Thúc Kháng

Hết địa phận Hàm Tiến

800

6

H Xuân Hương

UBND phường (cũ)

Gành

1.500

7

Huỳnh Tn Phát

Cả con đường

 

1.800

8

Huỳnh Thúc Kháng

Huỳnh Tấn Phát

Vòng xoay

3.500

9

Huỳnh Thúc Kháng

Huỳnh Tấn Phát

Giáp Hàm Tiến

1.600

10

Huỳnh Thúc Kháng

Thuộc địa phận Hàm Tiến

3.600

11

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Thông

Ngã ba đi Bàu Tàn

5.400

12

Nguyễn Đình Chiểu

Ngã ba đi Bàu Tàn

Hồ Quang Cảnh

3.500

13

Nguyễn Minh Châu

Đoạn trải nhựa

 

1.500

14

Nguyễn Minh Châu

Đoạn còn lại

 

1.200

15

Nguyễn Thanh Hùng

Cả con đường

 

1.200

16

Xuân Diu

Nguyễn Minh Châu

Hồ Xuân Hương

1.000

17

Tô Hiu

Chùa Linh Long Tự

Vạn Nam Hải Thạch Long

800

18

Nguyễn Hữu Thọ

Hồ Xuân Hương

Vòng xoay 706B

2.000

19

Tô Ngọc Vân

Nguyễn Minh Châu

Bà Huyện Thanh Quan

800

20

Nguyễn Cơ Thạch

Trạm bảo vệ rừng Long Sơn

KDC Suối Nước

1.000

21

Xuân Thủy

Nguyễn Hữu Thọ (Vòng xoay 706B)

Giáp xã Hồng Phong

1.500

22

Các con đường còn lại rộng 4m

Đường sỏi

 

800

23

Các con đường còn lại rộng 4m

Đường nhựa

 

1.000

24

Đường nội bộ KDC 1&8

 

 

 

- Đường sỏi

 

800

 

- Đường nhựa

 

1.400

25

Đường nội bộ KDC KP1 (Phường Hàm Tiến)

 

1.000

c. Giá đất phường Phú Hài:

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Nguyễn Thông

Thủ Khoa Huân

Trạm thu phí

3.000

2

Nguyễn Thông

Trạm thu phí

Ngã ba 706B

2.500

3

Nguyễn Thông

Ngã ba 706B

Nguyễn Đình Chiểu

1.500

4

Đường 1-5

Cả con đường

 

2.000

5

Hàn Mặc Tử

Cả con đường

1.500

6

Ung Chiếm

Cả con đường

1.500

7

Võ Nguyên Giáp

Cả con đường (gồm phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né)

1.000

8

Đường Phú Hài đi Phú Long

Thuộc địa phận phường Phú Hài

1.800

9

Các con đường ≥ 4m

1.000

10

Đường nội bộ trong KDC Sơn Hải

1.500

11

Đường nhà thờ Phú Hài đi nhà thờ Kim Ngọc

1.600

II. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Địa bàn

Khu vực

Giá đất

A

Nhóm đất du lịch ven biển

 

 

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

 

I

Phường Hưng Long

 

 

Khu DL bãi biển Thương Chánh

5.200

II

Phường Phú Hài

2.000

III

Phường Hàm Tiến

 

1

Đá ông Địa đến Ngã 3 đi Bàu Tàn

5.600

2

Ngã 3 đi Bàu Tàn đến Hồ Quang Cảnh

4.000

3

Hồ Quang Cảnh đến giáp Mũi Né

3.200

IV

Phường Mũi Né

 

1

Khu vực 1 (khu vực Bãi Sau, tính đến dự án Biển Nam)

1.760

2

Khu vực 2 (từ dự án của Quân đoàn 4 đến dự án An Nhiên)

1.000

3

Khu vực 3 (giáp dự án An Nhiên đến giáp xã Hồng Phong)

395

4

Khu vực 4 (từ khu vực Bãi sau đến giáp phường Hàm Tiến)

1.920

V

Xã Tiến Thành

600

 

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

 

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có)

 

III. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp các khu vực trên địa bàn thành phố Phan Thiết:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

STT

Khu vực

Giá đất

1

Khu chế biến thủy sản phía Nam Cảng cá Phan Thiết

1.750

2

Khu Cảng cá Phan Thiết (phường Đức Thắng)

2.100

3

Khu chế biến nước mắm Phú Hài (phường Phú Hài)

1.750

 

PHỤ LỤC SỐ 7

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM THUẬN NAM
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa nước:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thun Nam

55.000

36.000

24.000

15.000

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

39.000

27.000

18.000

11.000

Mỹ Thnh, Hàm Cn

30.000

20.000

13.000

8.300

2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trc tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

55.000

36.000

24.000

18.000

15.000

Hàm Thnh, Tân Lập, Thuận Quý

39.000

27.000

18.000

14.000

10.000

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

30.000

20.000

13.000

10.000

8.000

3. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

60.000

40.000

29.000

20.000

15.000

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

42.000

30.000

20.000

15.000

10.000

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

30.000

21.000

14.000

11.000

8.000

4. Giá đất làm muối:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Tân Thuận, Tân Thành

40.000

28.500

20.000

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài quy hoạch du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

28.000

20.000

10.000

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

22.000

14.000

6.000

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

12.500

7.000

3.500

b. Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị tính: đng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

14.000

7.000

1.700

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

10.000

5.000

1.200

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

7.000

3.500

850

c. Đất rừng đặc dụng:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

20.000

10.000

2.400

Thuận Quý

14.000

7.000

1.700

Mỹ Thạnh

10.000

5.000

1.200

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2

- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Đất :

1. Đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm xã

Hàm Mỹ

Nhóm 2

900.000

540.000

450.000

360.000

270.000

Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý

Nhóm 3

600.000

360.000

300.000

240.000

180.000

Mương Mán, Tân Lập

Nhóm 4

440.000

264.000

220.000

176.000

132.000

Tân Thuận

Nhóm 5

330.000

198.000

165.000

132.000

99.000

Hàm Thạnh

Nhóm 6

290.000

174.000

145.000

116.000

87.000

Hàm Cần

Nhóm 9

90.000

54.000

45.000

36.000

27.000

Mỹ Thạnh

Nhóm 10

85.000

51.000

42.500

34.000

25.000

2. Đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Đa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A

 

1

Tân Lập

Giáp xã Sông Phan

Cầu Sông Phan

270

Cầu Sông Phan

Cng lò gạch Quang Trung

500

Cống lò gạch Quang Trung

Giáp thị trấn Thuận Nam

400

2

Hàm Minh

Giáp thị trấn Thuận Nam

Trường TH Hàm Minh 2

630

Giáp Trường TH HM 2

Giáp xã Hàm Cường

450

3

Hàm Cường

Cây xăng Km 17

Giáp xã Hàm Kiệm

600

Giáp cây xăng Km 17

Giáp xã Hàm Minh

450

4

Hàm Kiệm

Giáp xã Hàm Cường

Đường đi Mỹ Thạnh (ngay trạm xăng)

500

Đường đi Mỹ Thạnh

Giáp xã Hàm Mỹ

700

5

Hàm Mỹ

Giáp xã Hàm Kiệm

Giáp Cống thoát nước bọng Bà Sáu

1.000

Cng thoát nước bọng Bà Sáu

Giáp xã Tiến Lợi

1.750

II

Tỉnh lộ Ngã hai Hàm Mỹ đi Mương Mán

 

6

Hàm Mỹ

Quốc lộ 1A

Cng Mương Cái

1.055

Cống Mương Cái

Hết ranh giới Cổng thôn VH Phú Phong

700

Cng thôn VH Phú Phong

Giáp xã Mương Mán

550

7

Mương Mán

Cầu Cháy

Ga Mương Mán

550

Cầu Cháy

Giáp ranh giới xã Hàm Mỹ

460

III

Tỉnh lộ 712

 

8

Tân Thuận

Từ cng bà Thoa

Hết ranh giới trụ sở UBND xã

385

Giáp trụ sở UBND xã

Giáp ngã 3 cây xăng Hiệp Lễ

330

Các đoạn còn lại (Cống bà Thoa đến giáp thị trấn Thuận Nam)

190

IV

Tỉnh lộ 718

9

Mương Mán

Ngã 3 Chùa Phổ Đà

Hết ranh giới Trường THCS Mương Mán

615

Giáp Trường THCS Mương Mán

Giáp cầu Suối Đá

385

Các đoạn còn lại của xã (Ngã 3 chùa đến giáp xã Hàm Hiệp)

250

10

Hàm Thạnh

Giáp Cầu Suối Đá

Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Long Vân

285

Giáp nhà ông Nguyễn Long Vân

Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Hiếu

300

Giáp nhà ông Nguyễn Hiếu

Giáp xã Hàm Cần

200

11

Hàm Cần

Giáp xã Hàm Thạnh

Hết ranh giới trụ sở UBND xã

110

V

Tỉnh l 719

12

Tân Thuận

Ngã 3 Cây xăng Hiệp Lễ

Giáp Cầu Quang

330

Ngã 3 Cây xăng Hiệp Lễ

Sân bóng đá Thanh Trà

330

Các đoạn còn lại của xã

200

13

Tân Thành

Ngã 4 Thạnh Mỹ

Hết đất nhà ông Nguyễn Tấn Tiến

440

Ngã 4 Thạnh Mỹ

Hết Khu dân cư Kê Gà (giáp KDL Thế Giới Xanh)

715

Cui Khu dân cư Kê Gà

Giáp xã Thuận Quý

680

Các đoạn còn lại của xã

220

14

Thuận Quý

Toàn bộ địa phận xã

 

715

VI

Đường liên xã (Đoạn Quốc lộ 1A đi Mỹ Thạnh)

 

15

Mỹ Thạnh

Toàn địa bàn xã

 

85

16

Hàm Kiệm

Quốc lộ 1 A

Cng bà Phu

385

Cống bà Phu

Đường sắt

275

Đường st

Trạm Nà Cam (Ba Bàu)

220

VII

Đường liên xã (Đoạn Quốc lộ 1A đi Thuận Quý)

 

17

Hàm Minh

Quốc lộ 1 A

Cầu Ông Sự

660

Cầu Ông Sự

Ngã 3 Kinh tế Mũi Né

385

Ngã 3 Kinh tế Mũi Né

Giáp ranh Khu Bảo tồn

220

18

Thuận Quý

Thôn Thuận Minh (Cuối xóm)

Hết ranh giới đất Chùa Thuận Phú

495

Giáp ranh chùa Thuận Phú

Giáp đường 719

550

19

Tân Thành

Toàn bộ con đường Hòn Lan

660

3. Bảng giá đất ở thị trấn Thuận Nam:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bưu điện huyện Hàm Thuận Nam

Đường vào Khu Du lịch Tà

500

2

Các con đường trung tâm huyện (Quy hoạch khu dân cư)

360

3

Đường Lê Dun

Toàn bộ con đường

400

4

Cng VH khu phố Nam Trung

Giáp Đường Lê Duẩn

400

5

Đường vào Hồ Tân Lập

Cả con đường

500

6

Đường vào Công ty Thành Long Đài Loan

Toàn bộ con đường

500

7

Nguyễn Minh Châu

Nguyễn Trãi

Giáp xã Tân Thuận

355

8

Nguyễn Văn Linh

Quốc lộ 1A

Cộng thêm 300 m

1.100

Đoạn còn lại

940

9

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn Minh Châu

720

10

Nguyễn Trãi

Quốc lộ 1A

Giáp khu phố Lập Nghĩa

800

11

Nguyễn Trãi

Các đoạn còn lại

 

500

12

Trần Hưng Đạo

Đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan

Giáp cầu ông Quý

1.000

Giáp cầu ông Quý

Bưu điện Thuận Nam

1.160

Các đoạn còn lại

 

880

13

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4 m

 

220

4. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Khu vực

Giá đất

A

Nhóm đất du lịch tiếp giáp biển

 

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

 

1

Xã Thuận Quý

350

2

Xã Tân Thành

332

B

Nhóm đất du lịch không tiếp giáp biển, hồ nước

 

1

Khu cáp treo Tà cú

200

2

Suối nước nóng Bưng Thị, Phong Điền

160

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

 

C

Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 8

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM TÂN
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại bao gồm cả đất trồng lúa nước, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí xây dựng bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

22.000

17.000

13.000

11.500

10.000

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

17.000

12.000

10.500

9.000

8.000

2. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

26.000

18.000

14.000

12.000

10.500

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

18.000

13.500

11.000

9.500

8.500

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

17.500

8.500

5.000

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

12.000

6.300

4.000

b. Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

10.000

5.000

1.200

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

7.000

3.500

850

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 50.000 đồng /m2.

- Vị trí 2: 30.000 đồng/m2.

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tân Phúc

Nhóm 4

400.000

240.000

200.000

160.000

120.000

Tân Đức, Tân Thng, Thắng Hải, Sơn Mỹ

Nhóm 5

300.000

180.000

150.000

120.000

90.000

Tân Xuân, Tân Hà

Nhóm 6

200.000

120.000

100.000

80.000

60.000

Sông Phan

Nhóm 7

150.000

90.000

75.000

60.000

45.000

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường

Tên xã

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1A

Xã Tân Đức

Giáp Đng Nai

Đường số 13

400

Đường số 13

Cầu Sông Giêng

350

Cầu Sông Giêng

Cầu Suối Le

460

Cầu Suối Le

Giáp Tân Minh

360

2

Xã Tân Phúc

Giáp thị trấn Tân Minh

Cng Mười Bò (1758+800)

400

Cng Mười Bò (1758+800)

Km 1758

480

Km 1758

Giáp thị trấn Tân Nghĩa

220

3

Xã Sông Phan

Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan

Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng

450

Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng

Cầu Tàmon

350

Cầu Tàmon

Giáp Hàm Thuận Nam

200

4

Quốc lộ 55

Xã Sông Phan

Giáp Hàm Thuận Nam

Ga Sông Phan

110

Giáp Ga Sông Phan

Dự án Minh Ngân

200

Dự án Minh Ngân

Giáp QL 1A

300

5

Xã Tân Hà

Giáp TT Tân Nghĩa

Trung tâm Bảo trợ xã hội

200

Giáp trung tâm Bảo trợ xã hội

Đường vào Làng dân tc

250

Đường vào Làng dân tộc

Giáp xã Tân Xuân

180

6

Xã Tân Xuân

Giáp xã Tân Hà

Đường vào UBND xã

220

Đường vào UBND xã

Hết Nhà thờ Châu Thủy

300

Hết Nhà thờ Châu Thủy

Giáp xã Tân Phước (TX Lagi)

220

7

Xã Sơn Mỹ

Giáp xã Tân Phước (TX Lagi)

Nhà thờ Phục Sinh

200

Giáp Nhà thờ Phục Sinh

Ngã 3 Suối Son

300

Ngã 3 Suối Son

Suối rửa tội

200

Suối rửa ti

Giáp xã Tân Thng

150

8

Xã Tân Thắng

Giáp xã Sơn Mỹ

Ngã 3 đi thôn Hồ Lân

240

Ngã 3 đi thôn Hồ Lân

Cầu Du Đế

600

Cầu Du Đế

Ranh xã Thắng Hải

300

9

Xã Thắng Hải

Giáp xã Tân Thng

Cây xăng Thành Đạt

230

Cây xăng Thành Đạt

Cầu Sông Chùa

300

Cầu Sông Chùa

Cầu Nước Mặn

250

10

Đường Số 12 (Đường Grao cũ)

Xã Tân Đức

Quốc lộ 1A

Nhà văn hóa dân tộc (Trạm nọng heo cũ)

330

Nhà văn hóa dân tộc (Trạm nọng heo cũ)

Suối Nhĩ

120

Suối Nhĩ

Giáp KDC Trung tâm

110

Đường nội bộ KDC trung tâm

130

Hết KDC Trung tâm

Giáp Suối Kiết Tánh Linh (bao gm đoạn đi hướng Đông)

100

11

Đường 720

Xã Tân Phúc

Đoạn đi qua xã

 

220

3. Giá đất ở đô thị:

a. Thị trấn Tân Minh:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Chu Văn An

Nguyễn Huệ

Hết nhà ông Ngô Ngọc Hưng

160

2

Chu Văn An

Đoạn còn lại (rộng 4m)

 

100

3

Hồ Xuân Hương

Lê Duẩn (ĐT 720)

Đường Nguyễn Trãi

450

4

Lê Duẩn

Ngã 3 đi Lạc Tánh

Hồ Xuân Hương

850

5

Lê Duẩn

Hồ Xuân Hương

Đường Lê Quý Đôn

400

6

Lê Duẩn

Đường Lê Quý Đôn

Giáp xã Tân Phúc

250

7

Lê Đại Hành

Nguyễn Huệ

Hết nhà bà Nguyễn Th Thu

160

8

Lê Đi Hành

Đoạn còn lại (rộng ≥ 4m)

 

100

9

Lê Quý Đôn (rộng  ≥ 4m)

Lê Duẩn

Nguyễn Trãi

160

10

Lý Thái Tổ

Cả con đường (nhựa 6m)

 

220

11

Lê Thái T

Nguyễn Huệ

Nguyễn Phúc Chu

200

12

Nguyễn Trãi

Nguyễn Huệ

H Xuân Hương

400

13

Nguyễn Trãi

Đoạn còn lại (rộng ≥ 4m)

 

200

14

Nguyễn Huệ

Cống Tự Trọng

Hết UBND thị trấn

640

15

Nguyễn Huệ

Cây xăng số 6

Cầu Sông Dinh

480

16

Nguyễn Huệ

UBND thị trấn

Giáp xã Tân Phúc

400

17

Nguyễn Huệ

Cầu Sông Dinh

Xã Tân Đức

350

18

Nguyễn Huệ (QL1A)

Cống Tự Trọng

Hết cây xăng số 6

1.050

19

Nguyễn Phúc Chu (nhựa)

Nguyễn Huệ

Cổng K2

220

20

Nguyễn Thông (Cấp phối ≥ 6m)

Nguyễn Huệ

Cống 1

200

21

Nguyễn Thông

Đoạn còn li

 

160

22

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn Huệ

Hết nhà bà Nguyễn Thị Lệ

200

23

Nguyễn Văn Linh

Đoạn còn lại

 

160

24

Trần Thái Tông (rộng ≥ 4m)

Nguyễn Huệ

Hết nhà bà Nguyễn Thị Gấm

160

25

Trần Thái Tông

Đoạn còn lại

 

80

26

Trần Phú (Cấp phối ≥ 6m)

Nguyễn Huệ

Hết Nhà Văn hóa Khu phố 3

200

27

Trần Phú (Cấp phối ≥ 6m)

Đoạn còn lại

 

160

28

Khu dân cư Cây Cày và các đường còn lại rộng ≥ 4m

160

b. Thị trấn Tân Nghĩa:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Hùng Vương

Giáp xã Tân Phúc

Đỉnh đèo Giăng Co (giáp nhà ông Huỳnh Tấn Đông)

300

2

Hùng Vương

Đỉnh Đèo Giăng Co (từ nhà ông Huỳnh Tấn Đông)

Cống Ông Quỳnh

500

3

Hùng Vương

Cống Ông Quỳnh

Giáp Cây xăng số 5

800

4

Hùng Vương

Cây xăng số 5

Ngã 3 vào UBND thị trn Tân Nghĩa

1.300

5

Hùng Vương

Ngã 3 vào UBND thị trn Tân Nghĩa

Ngã 3 vào UBND xã S. Phan

750

6

Hùng Vương

Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan

Đường vào nghĩa trang Tân Hưng

450

7

Hùng Vương

Đường vào Nghĩa trang Tân Hưng

Giáp xã Sông Phan

350

8

Quốc lộ 55

Cầu 1

Dự án Minh Ngân

200

9

Quốc lộ 55

Dự án Minh Ngân

Quốc lộ 1A

300

10

Đường CMT8

Ngã ba 46

Cng ông Ba Phi

1.150

11

Đường CMT8

Cống ông Ba Phi

Hết nhà ông Đỗ Ngọc Biên (Hết chợ Tân Nghĩa)

850

12

Đường CMT8

Hết nhà ông Đỗ Ngọc Biên (Hết chợ Tân Nghĩa)

Hoàng Diệu

430

13

Đường CMT8

Hoàng Diệu

Giáp xã Tân Hà

250

14

Đường vào KDC Nghĩa Hòa 3

Hùng Vương

Giáp KDC Nghĩa Hòa 3

430

15

Đường nội bộ trong KDC Nghĩa Hòa 3

350

16

Đường vào KDC Nghĩa Hiệp

Ngã ba 46 (đi thành đường CMT8)

Giáp Khu dân cư Nghĩa Hiệp

300

17

Hẻm 161

Hùng Vương

Quốc lộ 55 dự kiến

250

18

Các đường nội bộ trong khu dân cư Nghĩa Hiệp

200

19

Các trục đường rộng 4m đến < 6m

Từ QL 1A, QL 55 (đi thành từ Đường Hùng Vương, Đường CMT8)

≤ 100 m

240

20

Các trục đường rộng 4m đến < 6m

Cách QL 1A, QL 55 (đi thành từ Đường Hùng Vương, Đường CMT8) > 100m

Hết con đường

150

21

Đường ≥ 6m

Từ QL 1A, QL 55 (đi thành từ Đường Hùng Vương, Đường CMT8) > 100 m

Hết con đường

240

22

Đường ≥ 6m

Từ QL 1A, QL 55 i thành từ Đường Hùng Vương, Đường CMT8)

100m

270

23

Đường 22/4

Hùng Vương

Đường CMT8

800

24

Hoàng Văn Thụ

Hùng Vương

≤ 100m

240

Từ > 100 m

Giáp dự án Trương Ái Liễu

150

25

Hai Bà Trưng

CMT8

≤ 100m

270

Từ > 100m

Hết nhà ông Nguyễn Phương Binh

240

26

Trương Định

CMT8

≤ 100m

270

Từ > 100m

Hết nhà bà Huỳnh Thị Nhị và hết nhà ông Lê Ngọc

240

27

Phan Đình Phùng

CMT8

≤ 100m

270

Từ > 100m

Hết nhà ông Lê Đình Ba và hết nhà ông Huỳnh Huấn

240

28

Hà Huy Tập

CMT8

≤ 100m

270

Từ > 100m

Hết nhà ông Nguyễn Đắc Định

240

29

Nguyễn Văn Trỗi

CMT8

≤ 100m

270

Từ > 100m

Hết nhà ông Nguyễn Trung Anh và hết nhà bà Đỗ Thị Điểm

240

30

Nguyễn Thị Minh Khai

CMT8

≤ 100m

270

Từ > 100m

Hết nhà ông Nguyễn Ngọc Đời và hết nhà ông Nguyễn Thông

240

31

Huỳnh Thúc Kháng

CMT8

≤ 100m

270

Từ > 100m

Hết nhà ông Phan Châu Trinh và hết nhà ông Phan Quang Thắng

240

32

Hoàng Diệu

CMT8

≤ 100m

270

Từ > 100m

Hết nhà ông Võ Minh Long và hết Khu dân cư

240

II. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Khu vực

Giá đất

A

Nhóm đất du lịch ven biển

 

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

 

1

Tại các xã Sơn Mỹ, Tân Thắng, Thắng Hải

172

2

Các khu du lịch còn lại (các xã còn lại)

92

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

 

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 9

BẢNG GIÁ ĐẤT THỊ XÃ LA GI
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Đất trồng lúa nước:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Toàn bộ các xã, phường

60.000

40.000

25.000

15.000

2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trc tiếp trên đất đ sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Toàn bộ các xã, phường

60.000

40.000

25.000

18.000

15.000

3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Toàn bộ các xã, phường

70.000

45.000

30.000

19.000

15.000

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Toàn bộ các xã, phường

30.000

15.000

5.000

b. Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Toàn bộ các xã, phường

14.000

7.000

1.700

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2

- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tân Hải

Nhóm 2

600.000

360.000

300.000

240.000

180.000

Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến

Nhóm 3

500.000

300.000

250.000

200.000

150.000

2. Giá đất ở trên các tuyến đường có tên thuộc xã:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Nguyễn Du (xã Tân Phước)

Quốc lộ 55

Hết đoạn đường nhựa giáp khu du lịch biển Cam Bình

700

2

Lê Minh Công

Giáp ranh phường Phước Lộc

Hết đường

950

3

Hùng Vương (xã Tân Bình)

Đường CMT8

Đường Lê Quang Định

700

4

Nguyễn Tri Phương (xã Tân Bình)

Đường Nguyễn Chí Thanh

Giáp ranh phường Bình Tân

700

5

Đường nội bộ khu tái định cư Hồ Tôm (xã Tân Phước)

900

6

Đường nội bộ khu tái định cư Sài Gòn Hàm Tân (xã Tân Bình)

550

7

Đường du lịch Tân Bình - Tân Hải

ĐT719 ở xã Tân Tiến (Nhà làm việc Công an thị xã)

Đường Trần Khánh Dư

550

8

Đường Kinh tế mới ở xã Tân Phước

Giáp ranh phường Tân An

Nhà bà Đỗ Thị Thiện

600

 

 

Hết nhà bà Đỗ Thị Thiện

Hết con đường

500

9

Đường Lý Thường Kiệt xã Tân Phước

Giáp ranh phường Tân An

Quốc Lộ 55

500

10

Đường Đinh Bộ Lĩnh thuộc xã Tân Phước

Giáp ranh phường Tân Thiện

Quốc lộ 55

630

3. Bảng giá đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ 55 (đường Tôn Đức Thắng)

1

Xã Tân Phước (đường Tôn Đức Thắng)

Giáp xã Sơn Mỹ

Cầu Hai Hàng

700

Cầu Suối Đó

Giáp xã Tân Xuân

700

II

Tỉnh lộ 719

1

Xã Tân Hải (đường Lê Thánh Tôn)

Giáp xã Tân Tiến

Chùa Phước Linh

600

Chùa Phước Linh

Cầu Búng Cây sao

1.200

Cầu Búng Cây sao

Cầu Quang

500

2

Xã Tân Tiến (đường Lý Thái T)

Giáp xã Tân Bình

Nhà làm việc Công an thị xã (Ban Quản lý Du lịch cũ)

600

Nhà làm việc Công an thị xã (Ban Quản lý Du lịch cũ)

Hết Mõm Đá Chim (Thế kỷ 21)

1.100

Mõm Đá Chim

Giáp xã Tân Hải

700

3

Xã Tân Bình (đường Nguyễn Chí Thanh)

Giáp phường Bình Tân

Hết UBND xã Tân Bình

800

Giáp UBND xã Tân Bình

Giáp xã Tân Tiến

500

3. Giá đất ở đô thị:

Đơn vị: 1.000đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bác Ái

Cả con đường

 

2.300

2

Bến Chương Dương

Cầu ông Chắc

Nhà số 59 (Đoàn Xuân Quang)

4.200

3

Bến Chương Dương

Hết nhà số 59 (hết nhà Đoàn Xuân Quang)

Nhà thờ Vinh Thanh

3.000

4

Bùi Thị Xuân

Cả con đường (đường đất)

 

400

5

Cách Mạng Tháng 8

Ngã ba Nguyễn Trãi

Giáp biển

850

6

Cô Giang

Cả con đường

 

4.000

7

Châu Văn Liêm

Nguyễn Trãi

Giáp ranh xã Tân Bình

400

8

Diên Hồng

Cả con đường

 

2.700

9

Đinh Bộ Lĩnh

Thống Nhất

Trường THCS Phước Hội 2

1.200

10

Đinh Bộ Lĩnh (thuộc phường)

Trường THCS Phước Hội 2

Quốc lộ 55

650

11

Đường 23/4

Cả con đường

 

4.000

12

Đường La Gi

Cả con đường

 

2.400

13

Đường Tân Lý 2 (đường Lê Lai)

Trước UBND phường Bình Tân

Cầu Tân Lý

600

14

Hai Bà Trưng

Cuối chợ La Gi

Lê Lợi

7.000

15

Hai Bà Trưng

Lê Lợi

Gác chuông nhà thờ

6.400

16

Hồ Xuân Hương

Cả con đường

 

1.050

17

Hòa Bình

Cả con đường

 

2.200

19

Hoàng Diệu

Từ Cầu Đá Dựng

Hết đường nhựa

1.000

Đoạn còn lại

 

500

20

Hoàng Hoa Thám

Hẻm 28 Hoàng Hoa Thám

Lê Lợi

6.400

21

Hoàng Hoa Thám

Lê Lợi

Cô Giang

4.000

22

Hoàng Hoa Thám

Hm 28 Hoàng Hoa Thám

Bến Đò

4.000

23

Hoàng Hoa Thám

Cô Giang

Hết KDC Hoàng Hoa Thám B

1.300

24

Hoàng Hoa Thám

KDC Hoàng Hoa Thám B

Nguyễn Trường Tộ (đường nhựa)

1.200

KDC Hoàng Hoa Thám B

Nguyễn Trường Tộ (đường đất)

840

25

Hoàng Văn Thụ

Cả con đường

 

600

26

Nguyễn Hữu Thọ

Thống Nhất

Hết đường nhựa

840

27

Nguyễn Hữu Thọ

Đường đất (đoạn còn lại)

 

500

28

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

 

680

29

Ký Con

Cả con đường

 

2.200

30

Kỳ Đng 1

Cả con đường

 

1.000

31

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

440

32

Lê Lợi

Nhà số 32

Hết đường Lê Lợi

6.600

33

Lê Lợi

Số nhà 30

Dưới chân cầu Tân Lý (phường Phước Hội)

2.400

34

Lê Minh Công

Ngã ba nhà thờ Vinh Thanh

Đồn Biên phòng Phước Lộc

1.800

35

Lê Minh Công

Đồn Biên phòng Phước Lộc

Giáp ranh xã Tân Phước

1.200

36

Lê Thị Riêng

Cả con đường

 

1.800

37

Lê Văn Tám

Cả con đường

 

700

38

Lý Thường Kiệt

Thống Nhất

Ngã ba vào nghĩa trang

1.050

39

Lý Thường Kiệt (ở phường Tân An)

Ngã ba vào nghĩa trang

Giáp ranh xã Tân Phước

700

40

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

700

41

Ngô Quyền

Cả con đường

 

1.200

42

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cả con đường

 

700

43

Nguyễn Chí Thanh

Giáp xã Tân Bình

Cầu sắt Đá Dựng

800

44

Nguyễn Công Trứ

Từ vòng xoay Tân Thiện

Đường Hoàng Diệu

960

45

Nguyễn Cư Trinh

Cả con đường

 

6.000

46

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

1.500

47

Nguyễn Huệ

C con đường

 

800

48

Nguyễn Ngọc Kỳ

Nguyễn Cư Trinh

Nhà thờ Thanh Xuân

4.600

49

Nguyễn Ngọc Kỳ

Nhà thờ Thanh Xuân

Cây xăng Caltex

3.500

50

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

 

1.100

51

Nguyễn Trãi

Chân Cầu Tân Lý

Ngã 3 CM Tháng 8

1.200

52

Nguyễn Trãi

Ngã 3 CM Tháng 8

Nguyễn Chí Thanh

700

53

Nguyễn Trãi

Nhà số 19, 20

dưới chân Cầu Tân Lý (phường Bình Tân)

630

54

Nguyễn Trãi nối dài

Ngã 4 Nguyễn Chí Thanh

Cầu Láng Đá

490

55

Nguyễn Tri Phuơng

Giáp ranh xã Tân Bình

Hết đường nhựa

700

56

Nguyễn Trường Tộ

Thống Nhất

Hết xưởng nước đá Nhơn Tân

1.200

57

Nguyễn Trường Tộ

Đoạn còn lại

 

900

58

Nguyễn Văn Cừ

Cả con đường

 

600

59

Nguyễn Văn Tri

Cả con đường

 

1.200

60

Phạm Hng Thái

Cả con đường

 

1.100

61

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Ngọc Kỳ

Hoàng Hoa Thám

5.500

62

Phạm Ngũ Lão

Hoàng Hoa Thám

Cô Giang

4.000

63

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

3.000

64

Phan Đăng Lưu

Thống Nhất

Hết đất nhà bà Trần Thị Thu Trang

600

Đoạn còn lại

 

550

65

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

2.400

66

Quốc lộ 55 (Tân Thiện)

Ngã tư Tân Thiện

Ngã ba Ngô Quyền

2.450

67

Quốc lộ 55 (Tân Thiện)

Ngã ba Ngô Quyền

Cầu Hai Hàng

1.000

68

Quốc lộ 55 (Tân An)

Đài tưởng niệm thị xã

Cầu Suối Đó

700

69

Quỳnh Lưu

Cả con đường

 

3.000

70

Thống Nhất

Chùa Quảng Đức

Hết nhà số 127 và s 01 (Mắt Kính Thiên Quang)

5.000

71

Thống Nhất

Từ nhà số 129 Thống Nhất và nhà số 01 (Mắt Kính Thiên Quang)

Bưu Điện

3.000

72

Thống Nhất

Từ nhà số 481 và số 390 Thống Nhất (quán Tân Thành)

Đài tưởng niệm thị xã

2.800

73

Trần Bình Trọng

Cả con đường

 

1.600

74

Trần Cao Vân

Thống Nhất

Nguyễn Trường Tộ

1.200

75

Trần Hưng Đạo

Đường Thống Nhất

Đường La Gi

4.600

76

Trần Hưng Đạo

Đường La Gi

Trương Vĩnh Ký

4.000

77

Trương Định

Cả con đường

 

480

78

Trương Vĩnh Ký

Lê Lợi

Nhà thờ Vinh Thanh

3.000

79

Trương Vĩnh Ký

Đoạn nối dài

 

1.600

80

Võ Thị Sáu

Cả con đường

 

800

81

Võ Thị Sáu (nối dài)

Đu đường nhựa

Hết đường đất đỏ

480

82

Lưu Hữu Phước

Thống Nhất

KDC Cầu Đường

1.000

83

Mai Xuân Thưởng

Thống Nhất

Ngô Quyền

600

84

Lý Tự Trọng

Lý Thường Kiệt

Nghĩa trang Tân An

600

85

Trưng Trc

Lê Văn Tám

KDC

400

86

Trưng Nhị

Lê Văn Tám

KDC

400

87

Lương Thế Vinh

Nguyễn Trường Tộ

Nguyễn Bnh Khiêm

400

88

Nguyễn Thượng Hiền

Nguyễn Trường Tộ

Nguyễn Bỉnh Khiêm

400

89

Nguyễn Hữu Cảnh

Nguyễn Thượng Hiền

Lương Thế Vinh

400

90

Đoàn Thị Điểm

Nguyễn Thượng Hiền

Lương Thế Vinh

400

91

Bùi Hữu Nghĩa

Hoàng Diệu

Trần Quý Cáp

400

92

Trần Quý Cáp

Ngô Gia Tự

Nguyễn Thượng Hiền

400

93

Tạ Quang Bửu

Thống Nhất

Hết trung tâm Mái ấm tình thương

600

Đoạn còn lại

 

500

94

Ỷ Lan

Thống Nhất

Nguyễn Công Trứ

500

95

Kỳ Đồng 2

Thống Nhất

Lý Thường Kiệt

700

96

Tô Hiệu

Cách mạng tháng 8

Huỳnh Thúc Kháng

600

97

Tống Duy Tân

Cách mạng tháng 8

KDC Đồng Ruột Ngựa

700

98

Nguyễn Khuyến

Võ Thị Sáu

Đến hết nhà ông Vũ

500

99

Đường nội bộ Khu dân cư Nguyễn Thái Học (phường Tân An)

đường rộng 9m

1.100

đường rộng 7m

900

100

Đường nội bộ Khu dân cư Lê Lợi (phường Phước Hội)

2.200

101

Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng Hoa Thám (phường Phước Hội)

840

102

Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng Diệu (phường Tân An)

700

103

Đường nội bộ Khu dân cư PAM (phường Tân An)

700

104

Đường nội bộ khu tái định cư lũ lụt năm 1999

400

105

Đường nội bộ KDC Đồng Chà Là (phường Bình Tân)

400

106

Đường nội bộ KDC Hồ Tôm 35 lô (Phường Phước Lộc)

1.000

107

Đường có chiều rộng ≥ 4 m chưa có tên đường (không thuộc đường nội bộ các khu dân cư)

300

108

Đường nội bộ KDC C1 (Phường Tân An)

600

109

Đường nội bộ KDC Lương Thực (Phường Tân An)

800

110

Đường vào trường THCS phường Phước Lộc

1.200

111

Đường nội bộ khu dân cư Tân Lý 2 (phường Bình Tân)

900

112

Đường kinh tế mới thuộc phường Tân An

600

II. Giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Địa bàn

Khu vực

Giá đất

A

Nhóm đất du lịch ven biển

 

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

 

1

Đồi dương Tân Tiến (lô số 33 đến lô số 37)

660

2

Các dự án du lịch thuộc phường Bình Tân

700

3

Tân Phước (lô số 1 đến lô số 20)

450

4

Các khu vực còn lại của 3 xã (Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phước)

300

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

 

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 10

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN ĐỨC LINH
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa nước (từ 2 vụ trở lên):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Võ Xu, Đức Tài

30.000

23.000

18.000

15.000

Trà Tân, Đông Hà, Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính

21.000

17.500

13.500

10.000

Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai

19.300

15.000

10.500

8.000

2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Võ Xu, Đức Tài

25.200

20.000

18.000

16.000

15.000

Trà Tân, Đông Hà, Tân Hà, Đức Tín, Đức Hnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính

18.000

16.000

14.000

12.000

10.000

Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai

16.000

13.000

11.000

9.000

8.000

3. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Võ Xu, Đức Tài

30.000

25.400

21.000

18.000

15.000

Trà Tân, Đông Hà, Tân Hà, Đức Tín, Đức Hnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính

21.600

19.000

15.500

13.500

10.000

Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai

19.200

16.500

12.000

10.000

8.000

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Võ Xu, Đức Tài

25.000

12.500

4.000

Trà Tân, Đông Hà, Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đc Chính, Nam Chính

17.500

8.500

3.000

Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai

12.500

6.300

2.000

b. Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Võ Xu, Đức Tài

14.000

7.000

1.700

Trà Tân, Đông Hà, Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính

10.000

5.000

1.200

Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai

7.000

3.500

850

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Đức Hạnh

Nhóm 3

550.000

350.000

300.000

240.000

180.000

Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa

Nhóm 4

450.000

280.000

240.000

190.000

140.000

Mé Pu, Đa Kai, Tân Hà, Đức Chính, Nam Chính, Đức Tín

Nhóm 5

340.000

250.000

180.000

140.000

105.000

Sùng Nhơn

Nhóm 6

220.000

135.000

120.000

95.000

70.000

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

I

Tỉnh lộ 766

 

1

Xã Đông Hà

Cầu Gia Huynh

Cầu nhôm

900

Giáp cầu nhôm

Ngã ba Đông Tân

680

Giáp ngã ba Đông Tân

Giáp xã Trà Tân

540

2

Xã Trà Tân

Giáp ranh xã Đông Hà

Hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Viễn

460

Từ đầu ranh nhà ông Nguyễn Văn Viễn

Ngã ba nhà bà Khuê

570

Nhà tập thể giáo viên

Hết ranh nhà ông Cơ

690

Giáp ranh nhà ông Cơ

Ngã 3 đường bà Giang

590

Giáp ngã 3 đường bà Giang

Giáp ranh xã Tân Hà

400

3

Xã Tân Hà

Giáp ranh xã Trà Tân

Cui ranh kênh đông

310

Giáp ranh kênh đông

Hết ranh đất nhà ông Tạ Hùng Vương

400

Giáp ranh nhà ông Tạ Hùng Vương

Trường THCS Tân Hà

190

Giáp Trường THCS Tân Hà

Giáp Trạm y tế xã Tân Hà

380

Từ Trạm y tế xã Tân Hà

Ngã ba đường vào Thác Mai

550

Giáp ngã 3 đường vào Thác Mai

Giáp ranh xã Đức Hạnh

260

4

Xã Đức Hnh

Giáp ranh xã Tân Hà

Cầu Nín thở

260

Từ cầu nín thở

Đường vào lò gạch ông Nghĩa

450

Giáp đường vào lò gạch ông Nghĩa

Ngã ba cây sung

710

Từ Ngã 3 cây sung

Ranh cây xăng Vân Hường

1.420

Từ cây Xăng Vân Hường

Giáp Thị trấn Đức Tài

2.370

5

Xã Đức Chính

Giáp thị trấn Đức tài

Ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng Vinh

400

Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng Vinh

Ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng

670

Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng

Ngã tư nhà ông Võ Đình Ánh

400

Ranh trường Mu giáo Nam Liên

Đến hết ranh nhà ông Phạm Phương

510

Giáp ranh nhà ông Phạm Phương

Giáp ranh xã Nam Chinh

275

6

Xã Nam Chính

Giáp ranh xã Đức Chính

Ngã ba ranh nhà ông Thắng

275

Từ ngã ba ranh nhà ông Thắng

Huyện Đội (hết ranh nhà ông Thành bán tạp hóa)

460

Huyện Đội (giáp ranh nhà ông Thành bán tạp hóa)

Giáp ranh thị trấn Võ Xu

270

7

Xã Mé Pu

Từ Giáp thị trấn Võ Xu

Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ

270

Từ Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ

Ngã ba Trường Quang Trung

280

Từ ngã ba Trường Quang Trung

Giáp khu dân cư thôn 5

340

Từ khu dân cư thôn 5

Đến giáp ngã ba đường 717

450

II

Tỉnh lộ 717

8

Xã Mé Pu

Ngã ba Blao

Giáp ĐaHoai (Lâm Đồng)

160

III

Tỉnh lộ 720

9

Xã Vũ Hòa

Giáp suối ông Quỳnh

Hết nhà văn hóa thôn 6

410

Hết nhà văn hóa thôn 6

Ngã ba nhà ông Vũ Quang Mạnh

590

Từ trường THCS Vũ Hòa

Ngã tư nhà ông Minh

780

Giáp ngã tư nhà ông Lê Văn Minh

Ngã tư nhà ông Phạm Tiến Dũng

590

Giáp ngã tư nhà ông Phạm Tiến Dũng

Giáp nhà thờ Vũ Hòa

400

Từ nhà thờ Vũ Hòa

Cầu Lăng Quăng

340

IV

Đường Mé Pu - Đa Kai

10

Xã Mé Pu

Từ ngã ba nhà ông Ba Hữu

Ngã tư nhà ông ba Rân

480

Ngã tư nhà ông ba Rân

Ngã tư cơ quan thôn 1

400

Ngã tư cơ quan thôn 1

Giáp Sùng Nhơn

230

11

Xã Sùng Nhơn

Giáp ranh xã Mé Pu

Ngã ba cây xăng ông Mai Đình Sâm

190

Từ ngã ba cây xăng ông Mai Đình Sâm

Ranh Bưu điện

350

Hết bưu điện

Ngã ba nhà ông Thành

270

Giáp ngã ba nhà ông Thành

Đến giáp ĐaKai

200

12

Xã Đa Kai

Giáp Sùng Nhơn

Cầu Bò

240

Giáp cầu Bò

Hết trường THCS ĐaKai

300

Giáp trường THCS ĐaKai

Giáp chùa Pháp Bảo

370

Từ chùa Pháp Bo

Ngã ba nhà ông Tần

220

Ngã ba nhà ông Tần

Cầu Be

240

3. Giá đất ở đô thị:

a. Thị trấn Đức Tài:

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bùi Thị Xuân

Chu Văn An

Lý Thường Kiệt

1.200

2

Chu Văn An

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

930

3

Chu Văn An

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

710

4

Điện Biên Phủ

Đường 3/2

Lê Lai

1.750

5

Điện Biên Phủ

Lê Lai

Lý Thường Kiệt

1.100

6

Điện Biên Phủ

Lý Thường Kiệt

Võ Văn Tần

550

7

Đinh Bộ Lĩnh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

930

8

Đinh Bộ Lĩnh

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

710

9

Đường 23/3

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

600

10

Đường 3/2

Giáp Đức Hạnh (30/4)

Phan Đình Giót

4.020

11

Đường 3/2

Phan Đình Giót

Trần Hưng Đạo

5.290

12

Đường 3/2

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

4.020

13

Đường 3/2

Trần Quang Diệu

Nguyễn Huệ

2.870

14

Đường 3/2

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

2.300

15

Đường 3/2

Ngô Quyn

Cầu nghĩa địa

1.800

16

Đường 30/4

Đường 3/2

Trần Phú

1.750

17

Đường 30/4

Đường 3/2

Lê Lợi

1.420

18

Đường 30/4

Trần Phú

Đường 23/3

1.300

19

Đường 30/4

Đường 23/3

Lý Thường Kiệt

880

20

Đường 30/4

Lê Lợi

Phan Bội Châu

440

21

Hoàng Hoa Thám

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1.100

22

Hoàng Hoa Thám

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

820

23

Hoàng Văn Thụ

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

930

24

Hoàng Văn Thụ

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

710

25

Hoàng Văn Thụ

Nguyễn Văn Linh

Điện Biên Phủ

490

26

Phan Đình Giót

Đường 3/2

Hết Ngân hàng NNPTNN

1.650

27

Lê Hồng Phong

Nguyễn Xí

Nguyễn Huệ

980

28

Lê Hồng Phong

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

710

29

Lương Thế Vinh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

930

30

Lương Thế Vinh

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

710

31

Lý Thái Tổ

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1.100

32

Lý Thái Tổ

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

820

33

Lý Thái Tổ

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

760

34

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng

1.100

35

Lý Thường Kiệt

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

880

36

Lý Thường Kiệt

Hai Bà Trưng

Điện Biên Phủ

880

37

Lý Tự Trọng

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1.150

38

Lý Tự Trọng

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

930

39

Ngô Quyền

Đường 3/2

Lê Lợi

1.100

40

Ngô Quyền

Đường 3/2

Đường vào trụ sở khu phố 6

600

41

Ngô Quyền

Lê Lợi

Phan Chu Trinh

440

42

Ngô Quyền

Trụ sở khu phố 6

Lý Thường Kiệt

440

43

Nguyễn Chí Thanh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

930

44

Nguyễn Chí Thanh

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

710

45

Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Văn Linh

Điện Biên Phủ

550

46

Nguyễn Huệ

Đường 3/2

Lê Lợi

1.530

47

Nguyễn Huệ

Lê Lợi

Phan Bội Châu

550

48

Nguyễn Huệ

Phan Bội Châu

Phan Chu Trinh

395

49

Nguyễn Thị M.Khai

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

930

50

Nguyễn Xí

Đường 3/2

Lê Hồng Phong

1.850

51

Lê Lợi

Đường 30/4

Nguyễn Huệ

880

52

Lê Lợi

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

590

53

Nguyễn Trung Trực

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1.100

54

Nguyễn Trung Trực

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

880

55

Nguyễn Văn Trỗi

Đường 3/2

Trần Phú

4.900

56

Nguyễn Viết Xuân

Đường 3/2

Trần Phú

4.900

57

Phạm Ngũ Lão

Đường 3/2

Lý Thường Kiệt

380

58

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1.100

59

Phan Đình Phùng

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

820

60

Thủ Khoa Huân

Đường 3/2

Hết Đình Làng Võ Đắt

1.680

61

Trần Hưng Đạo

Phan Đình Phùng

Lương Thế Vinh

3.220

62

Trần Hưng Đạo

Lương Thế Vinh

Lý Thường Kiệt

2.400

63

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

Trần Phú

5.250

64

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Phan Đình Phùng

3.650

65

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

Lê Lợi

2.400

66

Trần Hưng Đạo

Lê Lợi

Phan Chu Trinh

1.250

67

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Viết Xuân

3.100

68

Trần Phú

Nguyễn Viết Xuân

Đường 30/4

2.300

69

Trần Quang Diệu

Đường 3/2

Chu Văn An

1.420

70

Trương Định

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1.100

71

Trương Định

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

820

72

Võ Thị Sáu

Thủ Khoa Huân

Lý Thường Kiệt

730

73

Các tuyến còn lại trong vành đai trung tâm thị trấn

600

74

Các tuyến còn lại ngoài vành đai trung tâm thị trấn

300

75

Đường T 5, khu phố 4

880

76

Tuyến song song đường 3/2 và Trần Phú

30/4

Lê Duẩn

1.750

77

2 tuyến đường song song không tên

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

2.750

78

Đường song song 3/2

Nguyễn Xí

30/04

980

79

Lê Hồng Phong

Nguyễn Xí

30/04

770

80

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Phú

Thủ Khoa Huân

3.850

81

Nguyễn Viết Xuân

Trần Phú

Thủ Khoa Huân

3.850

82

Hai Bà Trưng

Lý Thường Kiệt

Huỳnh Thúc Kháng

550

83

Huỳnh Thúc Kháng

Trần Hưng Đạo

Điện Biên Phủ

550

b. Thị trấn Võ Xu:

Đơn vị: 1.000đ/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Huyện Thanh Quan

CM tháng tám

Hùng Vương

310

2

CM tháng tám

Trần Bình Trọng

Hải Thượng Lãn Ông

2.520

3

CM tháng tám

Ngô Sĩ Liên

Trần Bình Trọng

1.200

4

CM tháng tám

Giáp Nam Chính

Ngô Sĩ Liên

800

5

CM tháng tám

Hải Thượng Lãn Ông

Nguyễn Văn Cừ

570

6

CM tháng tám

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Tri Phương

460

7

CM tháng tám

Nguyễn Tri Phương

Giáp xã Mepu

345

8

Cao Thắng

CM tháng tám

Hùng Vương

660

9

Cao Thắng

CM tháng tám

Ngô Gia Tự

770

10

Lê Quý Đôn

CM tháng tám

Hùng Vương

830

11

Hải Thượng Lãn Ông

CM tháng tám

Ngô Gia Tự

310

12

Ngô Sĩ Liên

Hùng Vương

Ngô Gia Tự

220

13

Ngô Gia Tự

Nguyễn Khuyến

Trần Quang Khải

800

14

Ngô Gia Tự

Tôn Đức Thắng

Cao Thắng

460

15

Ngô Gia Tự

Tôn Đức Thắng

Ngô Sĩ Liên

310

16

Ngô Gia Tự

Nguyễn Thượng Hiền

Nguyễn Khuyến

365

17

Ngô Gia Tự

Cao Thắng

Hải Thượng Lãn Ông

400

18

Ngô Gia Tự

Hải Thượng Lãn Ông

Nguyễn Tri Phương

320

19

Lê Đại Hành

CM tháng tám

Hùng Vương

220

20

Nguyễn Tri Phương

CM tháng tám

Hùng Vương

305

21

Nguyễn Tri Phương

CM tháng tám

Ngô Gia Tự

330

22

Nguyễn Khuyến

CM tháng tám

Phạm Ngọc Thạch

760

23

Nguyễn Khuyến

CM tháng tám

Nguyễn Tri Phương

330

24

Nguyễn Thượng Hiền

CM tháng tám

Ngô Gia Tự

360

25

Hùng Vương

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Tri Phương

400

26

Hùng Vương

Nguyễn Tri Phương

Cách mạng tháng tám

345

27

Hùng Vương

Ngô Sĩ Liên

Tôn Đức Thắng

345

28

Nguyễn Thái Học

CM tháng tám

Hùng Vương

330

29

Nguyễn Văn Cừ

CM tháng tám

Hùng Vương

310

30

Nguyễn Văn Cừ

CM tháng tám

Ngô Gia Tự

310

31

Phạm Hùng

CM tháng tám

Ngô Gia Tự

530

32

Tôn Đức Thắng

CM tháng tám

Ngô Gia Tự

1.600

33

Tôn Đức Thắng

Ngô Gia Tự

Tô Hiến Thành

1.100

34

Tôn Đức Thắng

Tô Hiến Thành

Tô Vĩnh Diện

860

35

Tôn Đức Thắng

CM tháng tám

Hàm Nghi

630

36

Tôn Đức Thắng

Tô Vĩnh Diện

Giáp Vũ Hòa

345

37

Trần Bình Trọng

CM tháng tám

Ngô Gia Tự

240

38

Trần Quý Cáp

CM tháng tám

Hùng Vương

240

39

Trần Quang Khải

CM tháng tám

Hùng Vương

220

41

Đoàn Thị Điểm

Đường CMT8

Đường Ngô Gia Tự

1.320

42

Đường bên hông chợ

Đường CMT8

Phan Văn Trị

1.200

43

Lê Quý Đôn

Đường CMT8

Ngô Gia Tự

1.200

44

Hùng Vương

Bà Huyện Thanh Quan

Nguyễn Khuyến

240

45

Trần Quang Khải

CMT8

Ngô Gia Tự

285

46

Các tuyến đường còn lại trong vành đai trung tâm thị trấn

285

47

Các tuyến đường còn lại ngoài vành đai trung tâm thị trấn

195

48

Tô Hiến Thành

Tôn Đức Thắng

Đến hết đường đất

285

49

Hoàng Diệu

Tôn Đức Thắng

Cao Thắng

285

50

Hàm Nghi

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Tri Phương

220

51

Hàm Nghi

Tôn Đức Thắng

Ngô Sĩ Liên

275

52

Hàm Nghi

Nguyễn Tri Phương

Hết đường

220

53

Nguyễn An Ninh

Bà Huyện Thanh Quan

Nguyễn Thái Học

220

54

Phạm Ngọc Thạch

Tôn Đức Thắng

Trần Bình Trọng

220

55

Phạm Ngọc Thạch

Trần Bình Trọng

Nguyễn Văn Cừ

275

56

Phạm Ngọc Thạch

Nguyễn Văn Cừ

Hết đường

220

 

PHỤ LỤC SỐ 11

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN TÁNH LINH
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa (2 vụ lúa trở lên):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

21.000

16.800

12.800

9.600

Đức Tân, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, Đức Bình, Đức Thuận, Gia Huynh, Suối Kiết, La Ngâu

18.400

14.400

10.400

8.000

2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

23.000

17.200

13.000

11.000

10.000

Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

18.800

14.800

11.500

10.000

8.000

3. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

26.000

23.400

18.400

12.000

10.000

Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

24.000

20.000

16.400

12.600

9.000

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Lạc Tánh

25.000

12.500

7.000

Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

12.500

6.300

5.000

b. Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

8.000

4.500

2.000

c. Đất rừng đặc dụng:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Gia Huynh, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết, La Ngâu

10.000

7.000

4.000

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Gia An

Nhóm 5

370.000

240.000

200.000

150.000

120.000

Đức Thuận, Đồng Kho, Nghị Đức

Nhóm 6

300.000

170.000

150.000

120.000

100.000

Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Đức Tân

Nhóm 7

170.000

130.000

110.000

90.000

80.000

Măng T

Nhóm 8

110.000

95.000

80.000

70.000

60.000

La Ngâu

Nhóm 10

80.000

70.000

65.000

60.000

55.000

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I. Quốc lộ 55

 

Xã Đức Thuận

Giáp ranh giới thị trấn Lạc Tánh (đường mới)

Giáp ranh đất trụ sở Khu Bảo tồn thiên nhiên Núi Ông

300

Ranh đất nhà Bác sỹ Dân (Giáp ranh giới thị trấn Lạc Tánh)

Giáp ranh giới trụ sở UBND xã Đức Thuận

560

Đất trụ sở UBND xã Đức Thuận

Hết ranh đất nhà nghỉ Mai Vàng

360

Giáp ranh đất nhà nghỉ Mai Vàng

Giáp ranh giới xã Đức Bình

250

Xã Đức Bình

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

Giáp ranh đất bà Đào (thôn 1)

200

Đất bà Đào (thôn 1)

Giáp ranh đất nhà bà Tánh (thôn 3)

270

Đất nhà bà Tánh (thôn 3)

Giáp ranh giới xã Đồng Kho

200

Xã Đồng Kho

Giáp ranh giới xã Đức Bình

Ngã ba nhà ông Phương

300

Giáp ngã ba nhà ông Phương

Giáp cầu Tà Pao

320

Cầu Tà Pao

Giáp ranh đất Trạm Bảo vệ rừng

600

Đất Trạm Bảo vệ rừng

Giáp ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tể

240

Đất nhà ông Nguyễn Văn T

Giáp ranh giới xã La Ngâu

150

Xã La Ngâu

Đất nhà ông Pha Răng Lợi

Cầu Đà Mỹ

100

Các đoạn còn lại của xã

 

90

II. Tỉnh lộ 717

 

Đồng Kho

Chợ Tà Pao (đu đường ĐT 717 giáp QL 55)

Giáp ranh đất Trường THCS Đồng Kho

480

Đất Trường THCS Đồng Kho

Giáp ranh đất Trường tiểu học Đồng Kho 1

380

Đất Trường tiu học Đồng Kho 1

Giáp ranh giới xã Huy Khiêm

200

Xã Huy Khiêm

Giáp ranh giới xã Đồng Kho

Giáp ranh đất ông Nguyễn Phước Biên

180

Đất ông Nguyễn Phước Biên

Giáp ranh đất Trường TH Huy Khiêm 1

210

Đất Trường TH Huy Khiêm 1

Giáp ranh đất ông Nguyễn Minh Bằng

250

Đất ông Nguyễn Minh Bằng

Giáp ranh đất ông Đỗ Văn Thông

210

Đất ông Đỗ Văn Thông

Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Phong

190

Đất ông Nguyễn Văn Phong

Giáp ranh giới xã Bc Ruộng

160

Xã Bc Ruộng

Giáp ranh giới xã Huy Khiêm

Giáp ranh đất ông Nguyễn Tống Hợi

180

Đất ông Nguyễn Tống Hợi

Giáp ranh đất ông Nguyễn Xuân Trường

250

Đất ông Nguyễn Xuân Trường

Giáp cầu Sông Quận

350

Cầu Sông Quận

Giáp ranh giới xã Măng Tố

400

Xã Măng Tố

Giáp ranh giới xã Bắc Ruộng

Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Phổ

450

Đất ông Nguyễn Văn Phổ

Giáp ranh giới xã Đức Tân

550

Xã Đức Tân

Giáp ranh giới xã Măng Tố

Giáp cầu Ông Quốc

300

Cầu Ông Quc

Giáp cu Ông Hiển

180

Cầu Ông Hin

Giáp ranh giới xã Nghị Đức

130

Xã Nghị Đức

Giáp ranh giới xã Đức Tân

Ngã ba nhà ông Lê Ngọc Vinh

160

Giáp ngã ba nhà ông Lê Ngọc Vinh

Ngã ba nhà ông Mai Đình Tạo

210

Giáp ngã ba nhà ông Mai Đình To

Giáp ranh giới xã Đức Phú

180

Xã Đức Phú

Giáp ranh giới xã Nghị Đức

Giáp ranh đất ông Lê Văn Thùy

150

Đất ông Lê Văn Thùy

Giáp Ngã ba Plao (Giáp xã Mê Pu)

180

Ngã ba Plao (Giáp xã Mê Pu)

Giáp cu Đạ Nga

110

Cầu Đạ Nga

Giáp ranh giới tỉnh Lâm Đồng

120

Tỉnh lộ 720

Xã Gia An

Giáp ngã ba đường Gia An - Bắc Ruộng

Giáp Cống ranh thôn 7 và thôn 8

240

Cống ranh thôn 7 và thôn 8

Giáp cng ranh giới thôn 4, thôn 5

260

Cống ranh giới thôn 4, thôn 5

Ngã ba vào chùa Qung Chánh

360

Giáp ngã ba vào chùa Quảng Chánh

Giáp trụ sở UBND xã Gia An

370

Trụ sở UBND xã Gia An

Hết ranh cây xăng Thuận Lợi

470

Giáp ranh cây xăng Thuận Lợi

Cống ranh giới thôn 1, thôn 2

370

Cống ranh giới giữa thôn 1, thôn 2

Hết ranh đất ông Võ Văn Minh

260

Các đoạn còn lại của xã

 

220

Xã Gia Huynh

Cầu Ông Bê (ranh giới thị trấn Lạc Tánh)

Giáp ranh đất ông Bùi Văn Thu

220

Đất ông Bùi Văn Thu

Giáp ranh đất bà Trần Thị Lộc

370

Đất bà Trần Thị Lộc

Giáp cầu (hết ranh đất bà Dậu)

290

Từ Cầu (đất ông Nguyễn Đức Tước)

Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đức

200

Giáp ranh đất Nguyễn Văn Đức

Giáp ranh đất ông Văn Công Thảo

190

Đất ông Văn Công Thảo

Hết ranh đất Trạm Y tế thôn 3

240

Giáp ranh Trạm Y tế thôn 3

Giáp ranh giới xã Suối Kiết

190

Xã Suối Kiết

Giáp ranh giới xã Gia Huynh

Giáp trụ sở Nông trường Sông Giêng

160

Trụ sở Nông trường Sông Giêng

Giáp Đường vào nhà máy nước

190

Đường vào nhà máy nước

Giáp Cầu Trng (ranh giới thôn 2, 3)

160

Cầu Trng

Giáp đường sắt

190

Đường Sắt

Cầu Đỏ (hết ranh giới huyện Tánh Linh)

160

IV. Tuyến đường liên xã Gia An - Gia Huynh

Xã Gia An

Ngã tư thôn 7

Ngã tư (Hết ranh đất nhà ông Đinh Tiên Hoàng)

160

Các đoạn còn lại của đường liên thôn

 

130

V. Tuyến đường Gia Huynh - Bà Tá

Xã Gia Huynh

Giáp ranh đất ông Huỳnh Ngự

Hết ranh đất ông Nguyễn Bé

260

Giáp ranh đất ông Nguyễn Bé

Hết ranh đất ông Nguyễn Tấn Huân

210

Giáp ranh đất ông Nguyễn Tấn Huân

Hết ranh đất bà Vũ Thị Thanh

160

Giáp ranh đất Thị Thanh

Giáp ranh đất ông Vũ Mộng Phong

130

Đất ông Vũ Mộng Phong

Cui đường

160

3. Giá đất ở đô thị - Thị trấn Lạc Tánh:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Đường số 13

Ngã ba Đài tưởng niệm

Đường Trường Chinh

600

2

Đường ĐT 720

Phần còn lại

 

250

3

Đường 25 tháng 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo

Hết đường 25 tháng 12 (Quán cà phê Đồi Xanh)

900

4

Đường 25 tháng 12

Phòng Văn hóa và Thông tin

Giáp Cầu Suối Cát

1.400

5

Đường 25 tháng 12

Cầu Suối Cát

Giáp ngã ba đường Thác Bà

1.300

6

Đường 25 tháng 12

Ngã ba đường Thác Bà

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

800

7

Đường số 16

Giáp ngã ba Bệnh viện

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

220

8

Đường số 15

Giáp ngã ba Bệnh viện

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

200

9

Đường Thác Bà

Đường 25 tháng 12

Quốc lộ 55

500

10

Đường Thác Bà

Giáp Quốc lộ 55

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

300

11

Nguyễn Huệ

Đường 25 tháng 12

Hết chợ Lạc Tánh

1.700

12

Nguyễn Huệ

Cuối Chợ

Giáp đường Trần Hưng Đạo

450

13

Nguyễn Huệ

Nhà Bảo hiểm Bảo Vit

Ngã ba Công an huyện

800

14

Đường số 14

Nhà nghỉ Kim Sơn

Đường Trường Chinh

500

15

Trần Hưng Đạo

Ngã ba 10 căn

Hết ranh đất ông Đặng Trần Điểu

300

16

Trần Hưng Đạo

Ngã ba 10 căn

Giáp ranh đất Trường tiểu học Lạc Tánh 1

1.000

17

Trần Hưng Đạo

Đất Trường tiểu học Lạc Tánh 1

Hết ranh đất Trạm Y Tế Lạc Tánh

600

18

Trần Hưng Đạo

Giáp ranh Trạm Y Tế Lạc Tánh

Giáp ngã ba đi Đồng Me

700

19

Trần Hưng Đạo

Ngã ba đường đi Đồng Me

Giáp ranh trường dân tộc Nội trú

450

20

Trần Hưng Đạo

Phn còn lại

 

300

21

Trường Chinh

Đường Trần Hưng Đạo

Chợ Lạc Tánh (giáp đường Nguyễn Huệ)

1.500

22

Quốc lộ 55

Trường Trần Hưng Đạo

Ranh giới xã Đức Thuận

300

23

Quốc lộ 55

Ngã ba Tân Thành (giáp đường ĐT 720)

Giáp ranh đất trạm Quang Hà

250

24

Các con đường còn lại rộng 4m

 

170

25

Khu dân cư Trại Cá

 

1.100

26

Khu dân cư Tum Le

 

200

II. Giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch v du lịch:

Đơn vị: 1.000đ/m2

STT

Địa bàn

Khu vực

Giá đất

A

Nhóm đất du lịch ven biển (không có)

 

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

 

I

Vị trí 1: các khu du lịch có tiếp giáp hồ nước

 

1

Khu vực Thác Bà (Đức Thuận) và Đa Mi

66

II

Vị trí 2: các khu du lịch không có tiếp giáp hồ nước được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

 

 

PHỤ LỤC 12

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN PHÚ QUÝ
(Kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

60.000

40.000

28.000

20.000

12.000

2. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

70.000

45.000

32.000

24.000

16.000

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hi

25.000

15.000

12.000

b. Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

14.000

9.000

7.200

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tam Thanh

Nhóm 2

780.000

624.000

390.000

260.000

195.000

Ngũ Phụng

Nhóm 3

650.000

468.000

325.000

260.000

195.000

Long Hải

Nhóm 4

520.000

312.000

260.000

208.000

156.000

2. Giá đất ở tính theo từng trc đường giao thông;:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

27 Tháng 4

Hồ Xuân Hương

Trần Quý Cáp

800

Phần còn lại

 

780

2

Bùi Thị Xuân

Cả tuyến đường

 

650

3

Công Chúa Bàn Tranh

Nguyễn Thông

Hai Bà Trưng

750

Hai Bà Trưng

Lê Hồng Phong

600

4

Đoàn Thị Điểm

Cả tuyến đường

 

780

5

Hai Bà Trưng

Cả tuyến đường

 

720

6

Hồ Xuân Hương

Cả tuyến đường

 

700

7

Hoàng Hoa Thám

Lý Thường Kiệt

Tôn Đức Thắng

468

Phần còn lại

 

650

8

Hùng Vương

Cả tuyến đường

 

750

9

Kim Đồng

Cả tuyến đường

 

650

10

Lê Hồng Phong

Cả tuyến đường

 

468

11

Lê Lai

Cả tuyến đường

 

650

12

Lương Định Của

C tuyến đường

 

780

13

Lý Thường Kiệt

Cả tuyến đường

 

780

14

Lý Tự Trọng

C tuyến đường

 

520

15

Ngô Quyền

Cảng Phú Quý

Võ Văn Kiệt

850

Phần còn lại

 

780

16

Ngư Ông

Cả tuyến đường

 

650

17

Nguyễn Đình Chiểu

C tuyến đường

 

520

18

Nguyễn Du

Cả tuyến đường

 

780

19

Nguyễn Khuyến

Cả tuyến đường

 

700

20

Nguyễn Thị Minh Khai

Cả tuyến đường

 

650

21

Nguyễn Thông

Cả tuyến đường

 

650

22

Nguyễn Tri Phương

Cả tuyến đường

 

700

23

Phạm Ngọc Thạch

Cả tuyến đường

 

650

24

Phan Bội Châu

Cả tuyến đường

 

780

25

Phan Chu Trinh

Cả tuyến đường

 

780

26

Tôn Đức Thắng

Hùng Vương

Trung tâm Dạy nghề

750

Phần còn lại

 

650

27

Trần Hưng Đạo

Phan Bội Châu

Đường vào Rada 55

800

Đường vào Rada 55

Hoàng Hoa Thám

780

Phần còn lại

 

650

28

Trần Quang Diệu

Cả tuyến đường

 

650

29

Trần Quý Cáp

Cả tuyến đường

 

780

30

Võ Thị Sáu

Cả tuyến đường

 

520

31

Võ Văn Kiệt

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Khuyến

750

Nguyễn Khuyến

Phan Chu Trinh

800

Phan Chu Trinh

Ngô Quyền

1.000

Phần còn lại

 

800

32

Yết Kiêu

Cả tuyến đường

 

520

 

- Nội dung này được điều chỉnh bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh Điểm a ...Khoản 2 Điều 5 về điều kiện vị trí 1 của giá đất nông nghiệp như sau:

“Nằm tiếp giáp các trục đường giao thông rộng từ 4 m trở lên”.

Xem nội dung VB
- Nội dung này được điều chỉnh bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh ...Điểm b Khoản 2 Điều 5 về điều kiện vị trí 1 của giá đất nông nghiệp như sau:

“Nằm tiếp giáp các trục đường giao thông rộng từ 4 m trở lên”.

Xem nội dung VB
- Điểm này được điều chỉnh bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
2. Điều chỉnh Điểm c Khoản 3 Điều 5 về giá nhóm đất nông nghiệp như sau:

“c) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi, hải đảo) nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất đó hoặc thửa đất ở gần nhất của khu dân cư”.

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
3. Điều chỉnh, bổ sung tại gạch đầu dòng thứ 3 của Điểm d Khoản 1 Điều 6 quy định về bảng giá đất ở nông thôn như sau:

“- Khi áp dụng các hệ số vị trí để xác định giá đất ở tại nông thôn, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ như sau:

+ Xã đồng bằng: Giá tối thiểu là 40.000 đồng/m2, giá tối đa là 12.000.000 đồng/m2;

+ Xã trung du: Giá tối thiểu là 30.000 đồng/m2, giá tối đa là 8.000.000 đồng/m2;

+ Xã miền núi: Giá tối thiểu là 25.000 đồng/m2, giá tối đa là 6.000.000 đồng/m2”.

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
4. Điều chỉnh, bổ sung Điểm đ Khoản 3 Điều 6 quy định về giá đất ở đô thị như sau:

“đ) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại đô thị, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ như sau:

- Thành phố Phan Thiết: Giá tối thiểu 250.000 đồng/m2, giá tối đa 45.000.000 đồng/m2;

- Thị xã La Gi: Giá tối thiểu 100.000 đồng/m2, giá tối đa 12.000.000 đồng/m2;

- Các thị trấn: Giá tối thiểu 50.000 đồng/m2, giá tối đa 10.000.000 đồng/m2”.

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
6. Điều chỉnh, bổ sung tại gạch đầu dòng thứ 3 của Điểm b Khoản 5 Điều 6 như sau:

“- Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Đất trong cùng một khu công nghiệp, cụm công nghiệp (kể cả khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã đầu tư hoặc chưa đầu tư kết cấu hạ tầng) áp dụng chung mức giá như sau:

+ Vị trí các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận là vị trí thấp nhất của khu vực đó.

+ Khu vực xác định theo nguyên tắc giá đất ở nông thôn, của giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp còn lại tại nông thôn.

+ Trường hợp khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trên địa bàn 2 xã (phường, thị trấn) trở lên thuộc địa bàn cấp huyện (một hoặc nhiều huyện) thì áp dụng chung một mức giá đất của các xã (phường, thị trấn) để xác định giá thuê đất theo nguyên tắc bình quân gia quyền.

+ Riêng đối với Khu công nghiệp Hàm Kiệm (Khu công nghiệp Hàm Kiệm 1 và 2) nằm trên địa bàn 2 xã thì áp dụng chung một mức giá đất tính theo địa bàn của xã có giá đất thấp nhất.”

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
5. Điều chỉnh, bổ sung Điểm d Khoản 5 Điều 6 quy định về giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như sau:

“d) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ như sau:

* Đối với giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ:

- Tại nông thôn:

+ Xã đồng bằng: Giá tối thiểu là 24.000 đồng/m2, giá tối đa là 7.200.000 đồng/m2;

+ Xã trung du: Giá tối thiểu là 18.000đồng/m2, giá tối đa là 4.800.000 đồng/m2;

+ Xã miền núi: Giá tối thiểu là 15.000 đồng/m2, giá tối đa là 3.600.000 đồng/m2;

- Tại đô thị:

+ Thành phố Phan Thiết: Giá tối thiểu 150.000 đồng/m2, giá tối đa 27.000.000 đồng/m2;

+ Thị xã La Gi: Giá tối thiểu 60.000 đồng/m2, giá tối đa 7.200.000 đồng/m2;

+ Các thị trấn: Giá tối thiểu 30.000 đồng/m2, giá tối đa 6.000.000 đồng/m2;

* Đối với giá đất thương mại dịch vụ:

- Tại nông thôn:

+ Xã đồng bằng: Giá tối thiểu là 32.000 đồng/m2, giá tối đa là 9.600.000 đồng/m2;

+ Xã trung du: Giá tối thiểu là 24.000 đồng/m2, giá tối đa là 6.400.000 đồng/m2;

+ Xã miền núi: Giá tối thiểu là 20.000 đồng/m2, giá tối đa là 4.800.000 đồng/m2.

- Tại đô thị:

+ Thành phố Phan Thiết: Giá tối thiểu 200.000 đồng/m2, giá tối đa 36.000.000 đồng/m2;

+ Thị xã La Gi: Giá tối thiểu 80.000 đồng/m2, giá tối đa 9.600.000 đồng/m2;

+ Các thị trấn: Giá tối thiểu 40.000 đồng/m2, giá tối đa 8.000.000 đồng/m2;”

Xem nội dung VB
- Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 7 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
7. Điều chỉnh tại Khoản 7 Điều 6 như sau:

“Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Được xác định trên cơ sở áp dụng nguyên tắc và bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị của Quy định này.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
8. Bổ sung tại Khoản 8 Điều 6 như sau:

“Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; các loại đất phi nông nghiệp khác: Được xác định theo nguyên tắc và bảng giá đất sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (đất du lịch) được quy định tại Khoản 5, Điều này.”

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
11. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 3 Bảng giá đất huyện Tuy Phong về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính và đất khu quy hoạch dân cư.
...
PHỤ LỤC SỐ 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN TUY PHONG

1. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 3 về Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Xem nội dung VB
- Điểm này được bổ sung bởi Khoản 12 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
12. Bổ sung tại Điểm 1... Mục I Phần B của Phụ lục số 4 Bảng giá đất huyện Bắc Bình về giá đất ở nông thôn thuộc các khu quy hoạch tái định cư và giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính.
...
PHỤ LỤC SỐ 4 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN BẮC BÌNH

1. Bổ sung tại Điểm 1 Mục I Phần B của Phụ lục số 4 về giá đất ở nông thôn thuộc các khu quy hoạch tái định cư:

Xem nội dung VB
- Điểm này được bổ sung bởi Khoản 12 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
12. Bổ sung tại ...Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 4 Bảng giá đất huyện Bắc Bình về giá đất ở nông thôn thuộc các khu quy hoạch tái định cư và giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính.
...
PHỤ LỤC SỐ 4 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN BẮC BÌNH
...
2. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 4 về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
19. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 4 Bảng giá đất huyện Bắc Bình về giá đất ở đô thị.
...
PHỤ LỤC SỐ 4 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN BẮC BÌNH
...
3. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 4 về giá đất ở tại đô thị:

Xem nội dung VB
- Mục này được sửa đổi bởi Khoản 26 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
26. Điều chỉnh, bổ sung tại Mục II Phần B của Phụ lục số 4 Bảng giá đất huyện Bắc Bình về giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch.
...
PHỤ LỤC SỐ 4 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN BẮC BÌNH
...
4. Điều chỉnh, bổ sung tại Mục II Phần B của Phụ lục số 4 về Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

Xem nội dung VB
- Điểm này được điều chỉnh bởi Khoản 9 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
9. Điều chỉnh tại Điểm 1 Mục I Phần A của Phụ lục số 5 Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Bắc về giá đất trồng lúa nước.
...
PHỤ LỤC SỐ 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN HÀM THUẬN BẮC

1. Điều chỉnh tại Điểm 1 Mục I Phần A của Phụ lục số 5 về giá đất trồng lúa nước:

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
13. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 5 Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Bắc về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính.
...
PHỤ LỤC SỐ 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
...
2. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 5 về Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
20. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 5 Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Bắc về giá đất ở đô thị.
...
PHỤ LỤC SỐ 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
...
3. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 5 về giá đất ở đô thị - Thị trấn Ma Lâm:

Xem nội dung VB
- Điểm này được bổ sung bởi Khoản 14 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
14. Bổ sung tại Điểm 1 Mục I Phần B của Phụ lục số 6 Bảng giá đất thành phố Phan Thiết về giá đất ở nông thôn.
...
PHỤ LỤC SỐ 6 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI THÀNH PHỐ PHAN THIẾT

1. Bổ sung tại Điểm 1 Mục I Phần B của Phụ lục số 6 về giá đất ở nông thôn:

Xem nội dung VB
- Điểm này được điều chỉnh bởi Khoản 15 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
15. Điều chỉnh các tuyến đường nằm trên các trục đường chính của Bảng giá đất ở nông thôn (Điểm 1 Mục I Phần B) sang Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính (Điểm 2 Mục I Phần B) của Phụ lục số 6 Bảng giá đất thành phố Phan Thiết.
...
PHỤ LỤC SỐ 6 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
...
2. Điều chỉnh các tuyến đường nằm trên các trục đường chính của Bảng giá đất ở nông thôn (Điểm 1 Mục I Phần B) sang bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính (Điểm 2 Mục I Phần B) của Phụ lục số 6:

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 21 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
21. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 6 Bảng giá đất thành phố Phan Thiết về giá đất ở đô thị.
...
PHỤ LỤC SỐ 6 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
...
3. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 6 về giá đất ở đô thị:

Xem nội dung VB
- Mục này được điều chỉnh bởi Khoản 28 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
28. Điều chỉnh tại Mục II Phần B của Phụ lục số 6 Bảng giá đất thành phố Phan Thiết về giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch.
...
PHỤ LỤC SỐ 6 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
...
4. Điều chỉnh tại mục II phần B của Phụ lục số 6 về Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

Xem nội dung VB
- Mục này được điều chỉnh bởi Khoản 29 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
29. Điều chỉnh tại Mục III Phần B của Phụ lục số 6 về Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp các khu vực trên địa bàn thành phố Phan Thiết.
...
PHỤ LỤC SỐ 6 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
...
5. Điều chỉnh tại Mục III Phần B của Phụ lục số 6 về Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp các khu vực trên địa bàn thành phố Phan Thiết:

Xem nội dung VB
- Điểm này được điều chỉnh bởi Khoản 27 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
27. Điều chỉnh tại Điểm 4 Mục I Phần B của Phụ lục số 7 Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Nam về giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch.
...
PHỤ LỤC SỐ 7 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN HÀM THUẬN NAM

Xem nội dung VB
- Điểm này được điều chỉnh bởi Khoản 16 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
16. Điều chỉnh tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 8 Bảng giá đất huyện Hàm Tân về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính.
...
PHỤ LỤC SỐ 8 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN HÀM TÂN

1. Điều chỉnh tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 8 về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
22. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 8 Bảng giá đất huyện Hàm Tân về giá đất ở đô thị.
...
PHỤ LỤC SỐ 8 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN HÀM TÂN
...
2. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 8 về giá đất ở đô thị:

Xem nội dung VB
- Điểm này được điều chỉnh bởi Khoản 17 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
17. Điều chỉnh tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 9 Bảng giá đất thị xã La Gi về giá đất ở trên các tuyến đường có tên thuộc xã.
...
PHỤ LỤC SỐ 9 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI THỊ XÃ LA GI

1. Điều chỉnh tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 9 về giá đất ở trên các tuyến đường có tên thuộc xã:

Xem nội dung VB
- Điểm này được bổ sung bởi Khoản 23 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
23. Bổ sung tại Điểm 3 thành Điểm 4 Mục I Phần B của Phụ lục số 9 Bảng giá đất thị xã La Gi về giá đất ở đô thị.
...
PHỤ LỤC SỐ 9 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI THỊ XÃ LA GI
...
2. Bổ sung và điều chỉnh tại Điểm 3 thành Điểm 4 Mục I Phần B của Phụ lục số 9 về giá đất ở đô thị:

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
24. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 10 Bảng giá đất huyện Đức Linh về giá đất ở đô thị.
...
PHỤ LỤC SỐ 10 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN ĐỨC LINH

Xem nội dung VB
- Điểm này được điều chỉnh bởi Khoản 10 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
10. Điều chỉnh tại Điểm 3 Mục I Phần A của Phụ lục số 11 Bảng giá đất huyện Tánh Linh về giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất).
...
PHỤ LỤC SỐ 11 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN TÁNH LINH

1. Điều chỉnh tại Điểm 3 Mục I Phần A của Phụ lục số 11 về giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
18. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 1 ...Mục I Phần B của Phụ lục số 11 Bảng giá đất huyện Tánh Linh về giá đất ở nông thôn và giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính.
...
PHỤ LỤC SỐ 11 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN TÁNH LINH
...
2. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 1 ...mục I phần B của Phụ lục số 11 về giá đất ở nông thôn và giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
18. Điều chỉnh, bổ sung tại ...Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 11 Bảng giá đất huyện Tánh Linh về giá đất ở nông thôn và giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính.
...
PHỤ LỤC SỐ 11 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN TÁNH LINH
...
2. Điều chỉnh, bổ sung tại ...Điểm 2 mục I phần B của Phụ lục số 11 về giá đất ở nông thôn và giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/01/2020)

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
...
25. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm b Mục I phần B của Phụ lục số 11 Bảng giá đất huyện Tánh Linh về giá đất ở đô thị.
...
PHỤ LỤC SỐ 11 BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN TÁNH LINH
...
3. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm b Mục I Phần B của Phụ lục số 11 về giá đất ở đô thị - Thị trấn Lạc Tánh:

Xem nội dung VB




Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014

Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014