Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật trong Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 74/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Văn Thọ |
Ngày ban hành: | 14/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Thực hiện Văn bản số 2083/TCTL-QLCT ngày 04/11/2020 của Tổng cục thủy lợi về việc ý kiến thỏa thuận kết quả xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 367/TTr-SNN ngày 16/12/2020 về việc phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật trong Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật trong Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với những nội dung chính như sau:
1. Định mức công lao động và đơn giá tiền lương
a) Định mức công lao động
TT |
Sản phẩm và dịch vụ thủy lợi khác |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Tưới tiêu chủ động bằng biện pháp trọng lực |
công/ha |
0,4917 |
2 |
Cấp nước nuôi trồng thủy sản |
công/1000m3 |
0,3184 |
3 |
Cấp nước chăn nuôi |
công/1000m3 |
0,4776 |
4 |
Cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp |
công/1000m3 |
0,4718 |
5 |
Kinh doanh, du lịch và các hoạt động vui chơi giải trí khác |
công/106 đồng doanh thu |
0,0531 |
6 |
Nuôi trồng thủy sản trong các hồ chứa nước |
công/ha |
0,0796 |
7 |
Kết hợp phát điện |
công/106 đồng doanh thu |
0,0425 |
b) Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm
Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm được xác định là đồng/ đơn vị sản phẩm tưới, tiêu nghiệm thu quy đổi về diện tích tưới lúa chủ động (ứng với mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/ tháng).
Stt |
Sản phẩm và dịch vụ thủy lợi |
Đơn vị |
Đơn giá |
1 |
Tưới tiêu chủ động bằng biện pháp trọng lực |
đồng/ha |
181.789 |
2 |
Cấp nước nuôi trồng thủy sản |
đồng/1000m3 |
117.713 |
3 |
Cấp nước chăn nuôi |
đồng/1000m3 |
176.569 |
4 |
Cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp |
đồng/1000m3 |
174.434 |
5 |
Kinh doanh, du lịch và các hoạt động vui chơi giải trí khác |
%/tổng doanh thu |
1,96 |
6 |
Nuôi trồng thủy sản trong các hồ chứa nước |
đồng/ha |
29.428 |
7 |
Kết hợp phát điện |
%/tổng doanh thu |
1,57 |
2. Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng
TT |
Thời vụ |
Khối lượng nước ứng với các tần suất mưa (m3/ha/vụ) |
|||
25% |
50% |
75% |
85% |
||
1 |
Lúa vụ Đông xuân |
7.597 |
7.733 |
7.864 |
7.895 |
2 |
Lúa vụ Hè Thu |
5.764 |
5.824 |
5.839 |
5.846 |
3 |
Lúa vụ Mùa |
4.876 |
5.183 |
5.426 |
5.500 |
3. Định mức điện năng tiêu thụ (bơm tưới)
Stt |
Thời vụ |
Điện năng tiêu thụ ứng với các tần suất mưa (Kwh/ha/vụ) |
|||
25% |
50% |
75% |
85% |
||
1 |
Lúa vụ Đông xuân |
833,01 |
847,92 |
862,61 |
865,68 |
2 |
Lúa vụ Hè Thu |
632,02 |
638,60 |
640,24 |
641,01 |
3 |
Lúa vụ Mùa |
534,65 |
568,31 |
594,96 |
603,07 |
4. Định mức vật tư bảo dưỡng
a) Máy đóng mở (Đơn vị tính: kg/lần).
Hạng mục |
V0 |
V1 |
V2 |
V3 |
V4 |
||||||
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
||
1 |
Dầu nhờn |
0,15 |
0,10 |
0,20 |
0,10 |
0,25 |
0,15 |
0,35 |
0,18 |
0,40 |
0,20 |
2 |
Dầu Diezel |
0,10 |
|
0,23 |
|
0,30 |
|
0,30 |
|
0,34 |
|
3 |
Mỡ các loại |
0,12 |
0,08 |
0,08 |
0,10 |
0,40 |
0,10 |
0,52 |
0,15 |
0,76 |
0,19 |
4 |
Giẻ lau |
0,12 |
|
0,50 |
|
0,65 |
|
1,00 |
|
1,25 |
|
TT |
Hạng mục |
V5 |
V8 |
V10 |
Xi lanh thủy lực |
Cầu trục Q30-40T |
|||||
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
||
1 |
Dầu nhờn |
0,45 |
0,23 |
1,00 |
0,25 |
1,40 |
0,35 |
2,25 |
5,00 |
2,00 |
0,50 |
2 |
Dầu Diezel |
0,38 |
|
0,53 |
|
0,60 |
|
0,90 |
|
1,50 |
|
3 |
Mỡ các loại |
1,00 |
0,25 |
1,25 |
0,31 |
1,53 |
0,38 |
1,98 |
0,42 |
2,20 |
0,55 |
4 |
Giẻ lau |
1,50 |
|
1,85 |
|
2,10 |
|
2,38 |
|
2,85 |
|
5 |
Dầu thủy lực |
|
|
|
|
|
|
357,00 |
|
|
|
TTT |
Hạng mục |
Cầu trục Q2T |
Cầu trục Q10T |
Tời 15 T |
V Điện 30 |
||||
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
||
1 |
Dầu nhờn |
0,80 |
0,20 |
1,50 |
0,38 |
1,60 |
0,46 |
2,50 |
0,04 |
2 |
Dầu Diezel |
2,36 |
|
3,38 |
|
0,71 |
|
5,44 |
|
3 |
Mỡ các loại |
1,40 |
0,35 |
2,25 |
0,56 |
2,37 |
0,63 |
3,62 |
0,32 |
4 |
Giẻ lau |
1,50 |
|
2,70 |
|
2,82 |
|
4,26 |
|
b) Động cơ, máy bơm (Đơn vị tính: kg/1 giờ chạy máy/máy).
TT |
Loại máy bơm và động cơ |
Dầu nhờn |
Dầu Diezel |
Mỡ các loại |
Giẻ lau |
Sợi Amiăng |
1 |
Máy bơm 720 m3/h |
0,00288 |
0,0012 |
0,0125 |
0,0029 |
0,0024 |
2 |
Máy bơm từ 500 m3/h |
0,0025 |
0,002 |
0,006 |
0,002 |
0,0024 |
3 |
Máy bơm 280 m3/h |
0,00188 |
0,0008 |
0,0075 |
0,002 |
0,0013 |
4 |
Máy bơm 150 m3/h |
0,00153 |
0,0006 |
0,004 |
0,0016 |
0,0013 |
5 |
Động cơ 15 kW |
|
|
0,0016 |
|
|
Đối với các vật tư phụ khác phục vụ trong quản lý vận hành máy móc thiết bị như: Bóng đèn, chổi, xô chậu, bàn trải,... được tính bằng 5% giá trị của các vật tư chính trên.
5. Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định bằng 64,61% tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
6. Định mức chi phí quản lý đơn vị
Định mức chi phí quản lý đơn vị bằng 5,22% tổng tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi hoặc bằng 28,11% tổng quỹ tiền lương kế hoạch.
7. Công thức điều chỉnh đơn giá tiền lương/ đơn vị sản phẩm, khi tiền lương cơ sở thay đổi.
Công thức: T1 = L1 x T/L2
Trong đó:
T1: là Đơn giá sau điều chỉnh;
L1: là Tiền lương cơ sở tại thời điểm điều chỉnh đơn giá;
T: là Đơn giá từng loại sản phẩm, dịch vụ;
L2: là Tiền lương cơ sở (thời điểm hiện tại áp dụng 1.490.000 đồng/tháng).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi Ban hành: 30/06/2018 | Cập nhật: 06/07/2018