Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
Số hiệu: 10/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Bật Khách
Ngày ban hành: 12/04/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 10/2010/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 12 tháng 4 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE Ô TÔ, XE MÁY, XE ĐẠP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 24/3/2010 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 315/TT-STC ngày 21/10/2009 về việc phê duyệt mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. - Quy định mức thu phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo phụ lục chi tiết đính kèm:

- Quản lý, sử dụng phí thu được như sau:

+ Đơn vị, tổ chức thực hiện thu phí được ngân sách đảm bảo kinh phí hoạt động thu phí theo dự toán ngân sách hàng năm phải nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.

+ Đơn vị, tổ chức thực hiện thu phí không được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động được sử dụng 90% số tiền thu được; nộp 10% số tiền thu được vào ngân sách Nhà nước.

+ Tổ chức, cá nhân được cơ quan, đơn vị nhà nước uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên, được để lại 10% số tiền thu được để sử dụng; nộp 90% số tiền thu được vào ngân sách nhà nước.

Điều 2. Thời gian thực hiện từ ngày 01/4/2010.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Bật Khách

 

PHỤ LỤC CHI TIẾT

(Kèm theo Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 12/4/2010 của UBND tỉnh)

STT

Phí trông giữ ôtô, xe máy, xe đạp

Đơn vị tính

Điều kiện áp dụng

Mức thu phí (đ)

Ghi chú

1

Trông giữ xe đạp ban ngày

đ/xe/lượt

 

1.000

 

2

Trông giữ xe đạp ban đêm

đ/xe/lượt

 

2.000

 

3

Trông giữ xe máy ban ngày

đ/xe/lượt

 

2.000

 

4

Trông giữ xe máy ban đêm

đ/xe/lượt

 

4.000

 

5

Trông giữ xe ôtô ban ngày

đ/xe/lượt

Xe ≤ 30 ghế ≤ 3,5 tấn

10.000

Xe tải, xe khách, xe con

6

Trông giữ xe ôtô ban đêm

đ/xe/lượt

Xe ≤ 30 ghế ≤ 3,5 tấn

12.000

Xe tải, xe khách, xe con

7

Trông giữ xe ôtô ban ngày

đ/xe/lượt

Xe > 30 ghế > 3,5 tấn

10.000

Xe tải, xe khách

8

Trông giữ xe ôtô ban đêm

đ/xe/lượt

Xe > 30 ghế > 3,5 tấn

15.000

Xe tải, xe khách

 





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012

Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013