Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
Số hiệu: | 12/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Thành |
Ngày ban hành: | 16/06/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2010/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 16 tháng 06 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về dạy thêm, học thêm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 64/TTr-SGDĐT ngày 08/6/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Văn bản này quy định về dạy thêm, học thêm trong nhà trường và dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc quản lý và tổ chức thực hiện dạy thêm, học thêm; quy định về cấp giấy phép và miễn cấp giấy phép; trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp giấy phép và thu hồi giấy phép dạy thêm; điều kiện bảo đảm chất lượng dạy thêm, học thêm, mức thu và sử dụng tiền dạy thêm; việc thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Mục đích của việc dạy thêm, học thêm
Hoạt động dạy thêm, học thêm góp phần rèn luyện kỹ năng, củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức đối với người học và quản lý học sinh ngoài giờ học theo yêu cầu của gia đình người học.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện dạy thêm, học thêm
1. Hoạt động dạy thêm, học thêm phải đúng mục đích, nội dung, phương pháp, đối tượng; phải đảm bảo có đủ giáo viên và các điều kiện về cơ sở vật chất theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác tại Quyết định này.
2. Dạy thêm, học thêm trên cơ sở góp phần nâng cao khả năng tự học và tự nghiên cứu của học sinh.
3. Hoạt động dạy thêm có thu tiền chỉ được thực hiện sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
4. Các tổ chức, cá nhân dưới mọi hình thức không được ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
5. Những trường hợp dạy thêm, học thêm không đúng quy định phải được phát hiện, đình chỉ hoạt động và kịp thời xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Các trường hợp không thực hiện dạy thêm, học thêm
Các trường hợp không thực hiện việc dạy thêm, học thêm thực hiện theo quy định tại Điều 3, Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 6. Dạy thêm, học thêm trong nhà trường và dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
1. Dạy thêm, học thêm trong nhà trường thực hiện theo quy định tại Điều 4, Chương II, Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Dạy thêm, học thêm trong nhà trường thực hiện theo quy định tại Điều 5, Chương II, Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VỀ VIỆC DẠY THÊM, HỌC THÊM
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý hành chính về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về công tác giáo dục và đào tạo và theo sự phân cấp của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Chỉ đạo, quản lý thống nhất hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn toàn tỉnh;
3. Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân về dạy thêm, học thêm theo thẩm quyền.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã, xã, phường, thị trấn
1. Phối hợp chỉ đạo và triển khai tổ chức thực hiện những quy định của pháp luật về dạy thêm, học thêm trên địa bàn thuộc địa phương quản lý.
2. Phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện trách nhiệm quản lý, kiểm tra, đôn đốc, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân về dạy thêm, học thêm trên địa bàn thuộc địa phương quản lý theo thẩm quyền.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Là cơ quan chủ trì, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý hành chính về dạy thêm, học thêm trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng có liên quan để triển khai tổ chức thực hiện việc dạy thêm, học thêm theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép dạy thêm, học thêm; kiểm tra, xem xét và thực hiện cấp giấy phép; gia hạn giấy phép; thu hồi giấy phép dạy thêm, học thêm.
Điều 10. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Thực hiện quy định tại Điều 7 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Trực tiếp thu nhận và thẩm định hồ sơ của các tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép dạy thêm; chuyển hồ sơ có đủ điều kiện theo các quy định về Bộ phận Một cửa, Sở Giáo dục và Đào tạo để thực hiện việc cấp phép; nhận kết quả từ Bộ phận Một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo và chuyển về cho tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép dạy thêm.
3. Phối hợp với cơ quan chức năng có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện việc dạy thêm, học thêm đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 11. Trách nhiệm của Hiệu trưởng nhà trường và người đứng đầu cơ sở giáo dục khác
1. Thực hiện trách nhiệm tại Điều 8 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Chấp hành và thực hiện nghiêm túc quy định của Nhà nước về dạy thêm, học thêm và những quyết định khác về dạy thêm, học thêm của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng trong quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy thêm, học thêm có liên quan đến nhà trường và cơ sở giáo dục.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện dạy thêm ngoài nhà trường
1. Thực hiện trách nhiệm tại Điều 9 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quy định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Chấp hành và thực hiện nghiêm túc quyết định kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân, người có thẩm quyền quản lý và xử lý vi phạm pháp luật về dạy thêm, học thêm.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CẤP GIA HẠN GIẤY PHÉP VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP DẠY THÊM
Điều 13. Các trường hợp dạy thêm được miễn cấp giấy phép dạy thêm
1. Dạy thêm cho các lớp học đối với người khuyết tật và dạy thêm đối với các lớp học mang tính chất từ thiện.
2. Trường hợp do nhà trường và các cơ sở giáo dục khác tổ chức dạy thêm trong nhà trường, trong cơ sở giáo dục cho các đối tượng học thêm quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Tổ chức, cá nhân được miễn cấp giấy phép dạy thêm theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Điều này có trách nhiệm báo cáo về tình hình dạy thêm, học thêm (theo mẫu M1 ban hành kèm theo Quy định này) như sau:
a) Tổ chức cá nhân dạy thêm đối với học sinh cấp Tiểu học, Trung học cơ sở nộp báo cáo về Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố, thị xã nơi đặt địa điểm dạy thêm, học thêm. Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp theo đơn vị trường của từng cấp học nộp về Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình.
b) Tổ chức, cá nhân dạy thêm đối với học sinh cấp Trung học phổ thông, Bổ túc trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục khác trực tiếp nộp báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình.
c) Thời gian nộp báo cáo: Báo cáo của mỗi cấp học được nộp về Sở Giáo dục và Đào tạo qua phòng chuyên môn (Phòng Giáo dục Tiểu học; Phòng Giáo dục Trung học) và Thanh tra Sở GD&ĐT định kỳ vào tháng 10 và tháng 2 hàng năm.
Điều 14. Các trường hợp dạy thêm phải được cấp giấy phép
Ngoài những trường hợp miễn cấp giấy phép được quy định tại Điều 13 của Quy định này, đều phải xin được cấp giấy phép dạy thêm.
Điều 15. Thủ tục cấp phép dạy thêm
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép dạy thêm lập 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp phép dạy thêm (theo mẫu M2 ban hành kèm theo Quy định này);
2. Bản sao văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành của giáo viên dạy thêm có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
3. Giấy xác nhận về địa điểm đặt lớp, có đủ cơ sở vật chất để tổ chức dạy thêm của Tổ trưởng tổ dân phố (hoặc Trưởng thôn, xóm) và của UBND xã, phường, thị trấn nơi đặt lớp (đối với trường hợp dạy thêm ngoài nhà trường): nếu thay đổi địa điểm dạy thêm thì tổ chức, cá nhân phải báo cáo với cơ quan quản lý;
4. Kế hoạch dạy thêm, nội dung chương trình dạy thêm (theo mẫu M3 ban hành kèm theo Quy định này).
Điều 16. Thủ tục gia hạn cấp phép dạy thêm
Tổ chức, cá nhân xin gia hạn cấp giấy phép dạy thêm lập 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị gia hạn cấp phép dạy thêm (theo mẫu M2 ban hành kèm theo Quy định này);
2. Giấy cấp phép dạy thêm, học thêm;
3. Bản sao văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành của giáo viên dạy thêm có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi);
4. Kế hoạch dạy thêm, nội dung chương trình dạy thêm (theo mẫu M3 ban hành kèm theo Quy định này).
Điều 17. Thẩm quyền cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép dạy thêm
1. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình thực hiện việc cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm và thu hồi giấy phép dạy thêm đối với tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép dạy thêm được thực hiện theo quy định tại văn bản này.
Điều 18. Thời gian cấp phép, gia hạn giấy phép và giá trị của giấy phép
1. Thời gian cấp phép và giá trị giấy phép dạy thêm: Từ ngày 01/10 đến ngày 30/11 hàng năm.
2. Giá trị giấy phép: có giá trị trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp.
Điều 19. Nơi tiếp nhận hồ sơ cấp phép và gia hạn giấy phép dạy thêm
1. Tổ chức cá nhân dạy thêm đối với cấp Tiểu học và Trung học cơ sở: Hồ sơ nộp về Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố nơi đặt địa điểm dạy thêm, học thêm.
2. Tổ chức cá nhân dạy thêm đối với cấp Trung học phổ thông, Bổ túc trung học phổ thông và các loại hình dạy thêm khác: Nộp hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo qua Bộ phận Một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 20. Trình tự, thủ tục cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm
1. Trình tự cấp giấy phép, gia hạn giấy phép dạy thêm đối với cấp Tiểu học và Trung học cơ sở
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố nơi đặt địa điểm dạy thêm, học thêm; Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố công khai nơi tiếp công dân tại trụ sở, phân công cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép dạy thêm và thẩm định đủ điều kiện cấp giấy phép, Phòng Giáo dục và Đào tạo phải chuyển hồ sơ kèm theo Báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Bộ phận Một cửa, Sở Giáo dục và Đào tạo).
c) Trong thời hạn chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Giáo dục và Đào tạo nhận đủ hồ sơ hợp lệ xin cấp giấy phép dạy thêm, học thêm của tổ chức, cá nhân do Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị phải thực hiện cấp giấy phép dạy thêm và gửi cho Phòng Giáo dục và Đào tạo để chuyển trả cho tổ chức, cá nhân.
d) Trong thời hạn chậm nhất là 02 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận được giấy phép dạy thêm của tổ chức, cá nhân do Sở Giáo dục và Đào tạo chuyển đến, Phòng Giáo dục và Đào tạo phải chuyển giấy phép dạy thêm cho tổ chức, cá nhân được cấp.
2. Trình tự cấp giấy phép, gia hạn giấy phép dạy thêm đối với cấp Trung học phổ thông, Bổ túc trung học phổ thông và các loại hình dạy thêm khác.
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (qua Bộ phận Một cửa).
b) Trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ xin cấp phép dạy thêm của tổ chức, cá nhân, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ và trả kết quả cấp giấy phép cho tổ chức cá nhân được phép dạy thêm.
Điều 21. Lệ phí cấp giấy phép dạy thêm
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép dạy thêm phải nộp lệ phí theo quy định.
2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép dạy thêm được thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG DẠY THÊM, HỌC THÊM
Điều 22. Về chương trình dạy thêm
1. Chương trình dạy thêm phải bảo đảm đúng mục đích dạy thêm, học thêm và phải phù hợp với đối tượng học thêm.
2. Chương trình dạy thêm phải được ghi trong giấy phép dạy thêm.
Điều 23. Tiêu chuẩn người dạy thêm
1. Có phẩm chất chính trị và phẩm chất nghề nghiệp tốt.
2. Đạt trình độ chuẩn về chuyên ngành đào tạo (riêng đối với người dạy trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác thì ngoài tiêu chuẩn chung về trình độ chuyên môn quy định tại khoản này thì còn phải có trình độ chuyên môn loại khá hoặc giỏi và hoàn thành nhiệm vụ được giao).
3. Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 24. Cơ sở vật chất phục vụ cho dạy thêm, học thêm
Cơ sở vật chất phục vụ cho dạy thêm, học thêm như: lớp học, bảng viết, bàn ghế, ánh sáng, vệ sinh, diện tích và những cơ sở vật chất khác phải bảo đảm quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định về vệ sinh trường học ban hành theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 25. Số lượng học sinh trong các lớp học thêm
Tối đa không quá 35 học sinh đối với các lớp tiểu học và không quá 45 học sinh đối với các lớp học khác.
Điều 26. Địa điểm dạy thêm, học thêm
1. Địa điểm dạy thêm, học thêm trong nhà trường cho học sinh được tổ chức tại các lớp học trong nhà trường.
2. Địa điểm dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường do tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm chuẩn bị đảm bảo theo quy định về cơ sở vật chất phục vụ cho dạy thêm, học thêm.
Điều 27. Thời gian dạy thêm, học thêm
1. Đối với các lớp học trong nhà trường
a) Cấp Tiểu học và Trung học cơ sở: Thời gian học thêm tối đa 02 buổi/tuần/lớp (mỗi buổi không quá 03 tiết).
b) Cấp Trung học phổ thông, Bổ túc trung học phổ thông: Thời gian học thêm tối đa 03 buổi/tuần/lớp (mỗi buổi không quá 03 tiết).
c) Ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông, ôn thi tốt nghiệp Trung học phổ thông chỉ được tổ chức mở lớp trước kỳ thi 02 tháng, thời gian học thêm tối đa 05 buổi/tuần/lớp (mỗi buổi không quá 04 tiết).
d) Ôn thi cao đẳng, đại học: Các nhà trường bố trí thời gian phù hợp với nguyện vọng của người học sao cho không quá 3 buổi/tuần/lớp (mỗi buổi không quá 4 tiết).
2. Đối với các lớp học do tổ chức, cá nhân khác tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường do tổ chức, cá nhân thỏa thuận với người học về thời gian dạy thêm, học thêm cho phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và sức khỏe của học sinh.
VỀ MỨC THU VÀ SỬ DỤNG TIỀN HỌC THÊM
Điều 28. Mức thu tiền học thêm
1. Đối với các lớp dạy thêm, học thêm trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác:
a) Giáo dục Tiểu học: 2.000đ/một học sinh/một tiết học.
b) Giáo dục Trung học cơ sở: 2.000đ/một học sinh/một tiết học.
c) Giáo dục Trung học phổ thông: 2.500đ/một học sinh/một tiết học.
d) Đối với những lớp học phụ đạo học sinh học lực yếu, kém; bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có khuyết tật không áp dụng mức thu quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này.
2. Đối với các lớp dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường mức thu do người dạy và người học thỏa thuận, nhưng không không cao hơn 130% so với mức thu của từng đối tượng quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này,
Điều 29. Quản lý và sử dụng tiền dạy thêm, học thêm
1. Nhà trường, cơ sở giáo dục khác và tổ chức, cá nhân khác tổ chức dạy thêm, học thêm có thu tiền phải thực hiện đúng quy định quản lý tài chính của nhà nước.
2. Tiền thu của đối tượng học thêm do nhà trường và các cơ sở giáo dục khác đứng ra tổ chức mở trong nhà trường, cơ sở giáo dục được sử dụng như sau:
a) Chi 80% cho giáo viên trực tiếp giảng dạy;
b) Chi 8% cho công tác quản lý tại cơ sở;
c) Chi 10% cho chi trả tiền điện, nước, vệ sinh, mua sắm vật liệu, dụng cụ dạy học, hao mòn tài sản;
d) Chi 2% cho công tác quản lý dạy thêm, học thêm về Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp THPT, BTTHPT). Riêng cấp Tiểu học và Trung học cơ sở chi 1% về Phòng Giáo dục; 1% về Sở Giáo dục để thực hiện công tác quản lý dạy thêm, học thêm.
3. Tiền thu của các đối tượng học thêm khác do tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường được sử dụng như sau:
a) Chi trả cho người trực tiếp giảng dạy sẽ được thỏa thuận giữa người dạy và tổ chức, cá nhân có lớp để tổ chức dạy thêm, học thêm;
b) Chi 3% cho công tác quản lý dạy thêm, học thêm về Sở Giáo dục và Đào tạo (riêng trường hợp dạy thêm, học thêm thuộc chương trình Tiểu học và Trung học cơ sở chi 1% về phòng Giáo dục và Đào tạo; 2% nộp về Sở Giáo dục và Đào tạo).
THANH KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 30. Việc thanh tra, kiểm tra
Các tổ chức, cá nhân dạy thêm chịu sự kiểm tra của: Tổ công tác liên ngành; Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các đơn vị trường học. Hồ sơ phải xuất trình khi được kiểm tra:
1. Giấy phép dạy thêm do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp;
2. Kế hoạch, nội dung chương trình dạy thêm, thời lượng của mỗi buổi dạy;
3. Danh sách giáo viên tham gia dạy thêm (đối với tổ chức, cơ sở giáo dục);
4. Hồ sơ tài chính;
5. Đơn đề nghị của phụ huynh học sinh cho con em học thêm (đối với học sinh tiểu học và trường hợp dạy thêm, học thêm trong nhà trường);
6. Giấy xác nhận của Tổ trưởng tổ dân phố hoặc Trưởng thôn, xóm và của UBND xã, phường, thị trấn nơi đặt lớp dạy thêm (đối với dạy thêm ngoài nhà trường).
Việc xử lý vi phạm về dạy thêm, học thêm được thực hiện theo Điều 12 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Ninh Bình, ngày … tháng … năm 20… |
Tình hình dạy thêm, học thêm trong nhà trường
Kính gửi: …………………………………….
1. Báo cáo tình hình dạy thêm, học thêm
STT |
Loại hình dạy thêm |
Khối |
Lớp |
Số tiết dạy |
Số học sinh |
Môn |
Kinh phí thu |
||
Toán |
Văn |
… |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách giáo viên dạy thêm
STT |
Họ và tên |
Trình độ đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Dạy môn |
Lớp |
Loại hình dạy thêm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Ninh Bình, ngày … tháng … năm 20…
CẤP (HOẶC GIA HẠN) GIẤY PHÉP DẠY THÊM
(Dùng cho tổ chức, cá nhân, cơ sở giáo dục xin cấp phép)
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình
Tên tổ chức (cá nhân): ..........................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: ............................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Quy định về dạy thêm học thêm của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT và Quyết định số …../2010/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2010 ban hành Quy định quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, chúng tôi (tôi) đề nghị được cấp (gia hạn) giấy phép dạy thêm.
Nếu được các cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện dạy thêm và cấp phép, chúng tôi (tôi) xin cam đoan thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các Quy định về dạy thêm học thêm của Bộ GD&ĐT; Quy định về dạy thêm học thêm của UBND tỉnh và đảm bảo về kết quả, chất lượng dạy thêm, học thêm cho người học.
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị |
Thủ trưởng (cá nhân) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM, HỌC THÊM
Tên cơ sở dạy thêm: .............................................................................................................
Địa điểm dạy thêm: ...............................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ..................................................................................................................
1. Cơ sở vật chất
Số phòng học: ………………….. trong đó ……………… phòng loại: ....................................... m2
……………………………………………………………….. phòng loại: ....................................... m2
Các thiết bị khác: ..................................................................................................................
Tất cả điều kiện về cơ sở vật chất và lớp học đảm bảo yêu cầu tại Quy định về vệ sinh trường học ban hành kèm theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Kế hoạch, nội dung chương trình dạy thêm (Dự kiến)
Buổi |
Ngày, tháng, năm |
Thời gian dạy |
Số lớp |
Tổng số HS |
Số tiết/buổi |
Nội dung |
I. Môn …… Lớp ……………….. |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II. Môn …… Lớp ……………….. |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Học phí: …………………………….. đồng/tiết học/học sinh (ghi rõ theo từng cấp).
3. Danh sách trích yếu lý lịch giáo viên dạy thêm (Đối với tổ chức, cơ sở giáo dục xin cấp phép)
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ thường trú |
Đơn vị công tác |
Trình độ đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Dạy môn |
Chương trình cấp học |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách người học
STT |
Họ và tên |
Lớp |
Trường |
Ký tên |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
……….., ngày … tháng … năm 20 … |
Quyết định 03/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về dạy thêm, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 07/03/2007
Quyết định 1221/2000/QĐ-BYT ban hành Quy định về vệ sinh trường học của Bộ trưởng Bộ Y tế Ban hành: 18/04/2000 | Cập nhật: 31/03/2007