Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 04/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 20/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2014/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 20 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 06/02/2012 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND Ngày 20/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Hải Dương, tổ chức và cá nhân có phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp xử lý phản ánh, kiến nghị
1. Việc phối hợp xử lý phản ánh, kiến nghị được thực hiện trên cơ sở nội dung phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
2. Đề cao trách nhiệm và tinh thần chủ động của các cơ quan hành chính nhà nước trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
3. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
4. Tuân thủ nghiêm quy trình, thủ tục tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm đầu mối tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Xử lý các phản ánh, kiến nghị về nội dung quy định hành chính liên quan đến hai hay nhiều cơ quan hành chính nhà nước khác nhau mà các cơ quan này không thống nhất được phương án xử lý;
- Xử lý những phản ánh, kiến nghị đã được các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý hoặc chỉ đạo xử lý nhưng cá nhân, tổ chức vẫn tiếp tục phản ánh, kiến nghị;
- Xử lý những phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan có liên quan để xử lý mọi phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền.
- Trường hợp phản ánh, kiến nghị không thuộc thẩm quyền xử lý của Sở Tư pháp thì trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Giám đốc Sở Tư pháp có văn bản chuyển đến cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định, đồng thời thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức biết nội dung phản ánh, kiến nghị đã được chuyển đến cơ quan chức năng xem xét, thụ lý.
- Trường hợp phản ánh, kiến nghị không bảo đảm một trong các yêu cầu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 20/2008/NĐ-CP) thì Sở Tư pháp không tiếp nhận và trả lời để cá nhân, tổ chức biết.
4. Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, Giám đốc Sở Tư pháp chuyển phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đến các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP. Việc chuyển văn bản phản ánh, kiến nghị được thực hiện như sau:
a) Đối với phản ánh, kiến nghị về hành vi không tuân thủ các quy định hành chính của cán bộ, công chức, cơ quan hành chính nhà nước:
- Phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ, công chức, cơ quan nhà nước thuộc các sở, ban, ngành (bao gồm cả cơ quan ngành dọc do cơ quan trung ương quản lý và các đơn vị trực thuộc trên địa bàn tỉnh), văn bản chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị được gửi cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó để xử lý và báo cáo kết quả xử lý theo quy định.
- Phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ, công chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, văn bản chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để xử lý và báo cáo kết quả xử lý theo quy định.
- Phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ, công chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, văn bản chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xử lý và báo cáo kết quả xử lý theo quy định.
b) Đối với các phản ánh, kiến nghị về nội dung quy định hành chính:
- Trường hợp các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan Trung ương, Sở Tư pháp tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan để kiến nghị giải quyết theo thẩm quyền.
- Đối với các quy định hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, văn bản đề nghị xử lý phản ánh, kiến nghị được gửi cho các sở, ban, ngành có liên quan để tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý.
5. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã. Kịp thời tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị do Sở Tư pháp chuyển đến và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị trực tiếp của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Trường hợp cá nhân, tổ chức trực tiếp phản ánh, kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó phải tiếp nhận, xử lý những phản ánh, kiến nghị và báo cáo kết quả giải quyết theo quy định tại khoản 4 Điều này;
Trong trường hợp phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính không thuộc thẩm quyền tiếp nhận, xử lý của cơ quan nhà nước thì trong thời hạn hai (2) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận, thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm thông báo hoặc hướng dẫn cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị gửi phản ánh, kiến nghị đến Sở Tư pháp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.
2. Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trong phạm vi thẩm quyền; xử lý phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ, công chức (do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan hành chính nhà nước) thuộc quyền quản lý. Trực tiếp hoặc phối hợp với Sở Tư pháp cùng làm việc với cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị để làm rõ các nội dung phản ánh, kiến nghị.
Trường hợp này, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận phản ánh kiến nghị, cơ quan có trách nhiệm xử lý phản ánh, kiến nghị phải xử lý xong phản ánh, kiến nghị và báo cáo gửi về Sở Tư pháp kết quả giải quyết.
3. Lựa chọn hình thức xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP. Trường hợp phản ánh, kiến nghị phức tạp, liên quan đến nhiều cơ quan, đơn vị hoặc những phản ánh, kiến nghị chưa thống nhất được phương án xử lý thì trong thời hạn ba (3) ngày làm việc kể từ ngày tổng hợp xong các ý kiến chưa thống nhất, cơ quan chủ trì xử lý phản ánh, kiến nghị có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp để thống nhất phương án xử lý;
Trường hợp những phản ánh kiến nghị phức tạp hoặc phản ánh, kiến nghị đã được Sở Tư pháp cùng cơ quan, đơn vị chủ trì xử lý phản ánh, kiến nghị thống nhất phương án xử lý nhưng cá nhân, tổ chức không đồng ý thì thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ trì xử lý phản ánh, kiến nghị phối hợp với Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý.
4. Trả lời bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị và báo cáo kết quả giải quyết gửi về Sở Tư pháp trong thời hạn hai (2) ngày làm việc kể từ ngày giải quyết xong phản ánh, kiến nghị.
Điều 6. Công khai kết quả xử lý, phản ánh, kiến nghị
1. Trong thời hạn hai (2) ngày làm việc sau khi có kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị, thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông báo công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo một trong những quy định tại Điều 19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP .
2. Sở Tư pháp thông báo công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận thông báo công khai kết quả xử lý, phản ánh kiến nghị của Sở Tư pháp chuyển đến để công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 7. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ 6 tháng, một năm về tình hình, kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu gửi qua Sở Tư pháp tổng hợp. Thời gian gửi báo cáo trước ngày 15 của kỳ báo cáo.
2. Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ 6 tháng, một năm về tình hình, kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời hạn gửi báo cáo trước ngày 20 của kỳ báo cáo.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản thi hành
Giao Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này. Trong quá trình triển khai thực hiện, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp thời giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2014/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. Thông tin về cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị
Tên cá nhân, tổ chức |
|
Địa chỉ |
|
Số điện thoại |
|
|
|
2. Thời gian tiếp nhận phản ánh, kiến nghị: .
3. Hình thức phản ánh, kiến nghị:
4. Nội dung phản ánh, kiến nghị:
|
Cán bộ tiếp nhận |
PHỤ LỤC 2
SỔ THEO DÕI TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Stt |
Ngày tháng nhận PAKN |
Tên, cá nhân, tổ chức gửi PAKN |
ĐC, ĐT cá nhân, tổ chức gửi PAKN |
Tóm tắt nội dung PAKN |
Hình thức gửi PAKN |
Người tiếp nhận PAKN |
Kết quả xử lý của Sở Tư pháp |
Kết quả xử lý của các cơ quan, đơn vị |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành hoạt động văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội quận Bình Tân Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Bình Thạnh Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, 2, 6 Điều 1 Quyết định 1746/2012/QĐ-UBND quy định mức đóng góp khoản chi phí đối với người nghiện ma túy tự cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác đất sét, đất làm gạch, đất làm ngói, đất khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng tài sản có nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước tại doanh nghiệp Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 7, kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2008/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 04/2008/NQ- HĐND về mức chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 30/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ di dời nhà ở hộ gia đình, cá nhân ra khỏi khuôn viên cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại và nguyên tắc xác định giá nhà, xe và tài sản khác để làm cơ sở tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt công nhận học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định xác định tài sản và chính sách bồi thường tài sản là rừng trên đất lâm nghiệp khi thực hiện thu hồi rừng và đất lâm nghiệp của tổ chức, cá nhân để giao cho các hộ tái định cư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định khoản chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 29/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế, xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng mạng thông tin vô tuyến điện phục vụ công tác phòng, chống lụt, bão, cháy rừng và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định quản lý đội ngũ giảng viên thỉnh giảng tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất kèm theo Quyết định 23/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 07/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hoá áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 127/2005/QĐ-UBND về kiện toàn ban Quân - Dân y tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 10 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định cho thuê đất vùng bãi triều để nuôi ngao trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chiến lược phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, đăng ký, quản lý trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân tại phường - xã, thị trấn (nơi có đê) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 20/04/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt địa điểm xây dựng công trình theo quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ và các nguồn huy động hợp pháp Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến năm 2020 Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và cấp Giấy phép quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại xe ôtô và gắn máy đã qua sử dụng để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Đề án chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/02/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập Thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu vào năm 2015 Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự và thủ tục trong quản lý đầu tư, sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp sát giá thị trường khi nhà nước giao, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/02/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, chế độ, chính sách và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách trợ cấp kinh phí đào tạo và thu hút người có trình độ, năng lực tốt về công tác trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 19/02/2008