Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành
Số hiệu: | 04/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Lê Diễn |
Ngày ban hành: | 20/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2014/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 20 tháng 01 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÀNH LẬP, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 144/2005/NĐ-CP ngày 16/11/2005 của Chính phủ quy định công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong việc xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 01/TTr-SNV ngày 02 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 23/02/2010 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THÀNH LẬP, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04 /2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Nông)
1. Quy chế này quy định việc thành lập, tổ chức và hoạt động tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện (gọi chung là Chủ tịch UBND).
2. Quy chế này không điều chỉnh đối với việc thành lập Ban tổ chức các hội thi, Ban tổ chức các sự kiện, lễ hội, ... Ban chỉ đạo có thời gian hoạt động dưới 3 tháng.
1. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh;
2. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện;
3. Các cơ quan tư pháp cấp tỉnh, cấp huyện;
4. Cơ quan công an, cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện;
5. Các cơ quan thuộc ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Các cơ quan nêu trên được gọi chung là cơ quan chuyên môn.
Tổ chức phối hợp liên ngành được tổ chức dưới các hình thức: Hội đồng, Ủy ban, Ban chỉ đạo, Ban công tác và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Tổ chức phối hợp liên ngành giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân nghiên cứu, chỉ đạo, phối hợp giải quyết những công việc quan trọng, liên ngành.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
1. Tổ chức phối hợp liên ngành không thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
2. Tổ chức phối hợp liên ngành không có con dấu và tài khoản riêng; trừ trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Căn cứ vào tính chất, nội dung của nhiệm vụ cần được giải quyết, Chủ tịch UBND quyết định là người đứng đầu tổ chức phối hợp liên ngành khi xét thấy thật sự cần thiết hoặc phân công Phó Chủ tịch UBND. Đối với các trường hợp khác là Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện là người đứng đầu.
Tổ chức phối hợp liên ngành được thành lập theo các điều kiện sau đây:
1. Theo quy định Trung ương và ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy Đắk Nông.
2. Khi giải quyết những công việc liên quan đến địa giới hành chính, đối ngoại, quốc phòng, an ninh, huy động nguồn lực lớn, các công trình trọng điểm, những vấn đề quan trọng có tính liên ngành liên quan đến trách nhiệm của nhiều cơ quan mà trong quá trình phối hợp xử lý còn có những ý kiến khác nhau.
3. Khi xảy ra những vấn đề đột xuất, các sự cố nghiêm trọng như thiên tai, dịch bệnh, tai nạn vượt quá khả năng giải quyết của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cần tập trung giải quyết trong thời gian nhất định.
Tổ chức phối hợp liên ngành có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Nghiên cứu, đề xuất với Chủ tịch UBND xây dựng chương trình, kế hoạch, phương hướng, giải pháp để giải quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành.
2. Giúp Chủ tịch UBND chỉ đạo, điều hòa, phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn, UBND cấp dưới trong việc giải quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành. Đôn đốc các cơ quan chuyên môn, UBND cấp dưới trong việc thực hiện những vấn đề quan trọng, liên ngành.
1. Tổ chức phối hợp liên ngành do Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND đứng đầu gồm:
a) Cấp phó là Thủ trưởng cơ quan được giao làm nhiệm vụ thường trực tổ chức phối hợp liên ngành;
b) Ủy viên đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan là cấp Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên (đối với việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành thuộc tỉnh); cấp Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên (đối với việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành thuộc UBND cấp huyện).
2. Tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện đứng đầu gồm:
a) Một hoặc một số cấp phó, trong đó có một cấp phó là Phó Thủ trưởng cơ quan được giao làm nhiệm vụ thường trực tổ chức phối hợp liên ngành;
b) Ủy viên đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan là cấp Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên (đối với việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành thuộc tỉnh); cấp Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên (đối với việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành thuộc UBND cấp huyện).
3. Các thành viên hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
4. Trong trường hợp cần thiết, tổ chức phối hợp liên ngành có thể thành lập Tổ chuyên viên giúp việc; thành viên của Tổ chuyên viên giúp việc do cơ quan thường trực trình người đứng đầu tổ chức phối hợp liên ngành quyết định.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THÀNH LẬP, SÁP NHẬP, GIẢI THỂ TỔ CHỨC PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH
Điều 9. Đề xuất thành lập tổ chức phối hợp liên ngành
1. Căn cứ quy định tại Điều 6 Quy chế này, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện; các cơ quan tư pháp, cơ quan công an, cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện; các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn cấp tỉnh, cấp huyện (trong trường hợp cần giải quyết các vấn đề có liên quan đến quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh), hoặc các cơ quan được cấp ủy đảng và UBND cùng cấp giao chủ trì việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành, chịu trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân đề xuất việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành.
2. Cơ quan đề xuất việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành phải tiến hành các bước sau:
a) Xây dựng phương án thành lập (nội dung của phương án bao gồm: sự cần thiết, cơ sở pháp lý để thành lập; nhiệm vụ, quyền hạn; cơ cấu tổ chức; kinh phí hoạt động, thời hạn hoạt động, chế độ công tác; đề xuất, kiến nghị); dự thảo quy chế hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành; dự thảo quyết định thành lập tổ chức phối hợp liên ngành.
b) Lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan (là các cơ quan thành viên trong tổ chức phối hợp liên ngành) về phương án thành lập và dự thảo: quy chế hoạt động, quyết định thành lập. Sau đó, tiếp thu hoàn chỉnh và lập hồ sơ đề nghị thành lập (theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 Quy chế này).
Điều 10. Thẩm định hồ sơ thành lập tổ chức phối hợp liên ngành
1. Cơ quan đề xuất thành lập tổ chức phối hợp liên ngành gửi hồ sơ đến cơ quan Nội vụ cùng cấp để thẩm định, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình về việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành, trong đó nêu rõ sự cần thiết, dự kiến thành phần, nhiệm vụ và thời gian hoạt động;
b) Dự thảo quyết định thành lập tổ chức phối hợp liên ngành;
c) Phương án thành lập;
d) Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động;
đ) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức có liên quan;
e) Các văn bản pháp luật có liên quan đến việc thành lập (nếu có).
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định (đối với việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh). Phòng Nội vụ có trách nhiệm thẩm định việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành và trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định (đối với việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện).
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan đề nghị thành lập tổ chức phối hợp liên ngành cung cấp đầy đủ hồ sơ theo Khoản 1 Điều này, cơ quan thẩm định phải có văn bản thẩm định và trình Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định thành lập. Nếu việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành còn có ý kiến khác nhau (nếu có) thì cơ quan thẩm định (Sở Nội vụ) phải thống nhất ý kiến lần cuối trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trường hợp không đủ điều kiện thành lập cơ quan thẩm định phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập.
Điều 11. Trình thành lập tổ chức phối hợp liên ngành
Sau khi hoàn tất việc thẩm định, cơ quan Nội vụ có văn bản gửi UBND cùng cấp (bao gồm cả hồ sơ) thông qua Văn phòng UBND (đối với việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh), Văn phòng HĐND và UBND (đối với việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện) để thẩm tra và trình Chủ tịch UBND quyết định thành lập theo quy định.
Điều 12. Sáp nhập hoặc kiện toàn
1. Tổ chức phối hợp liên ngành được sáp nhập khi mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ chồng chéo, trùng lắp với nhau. Được kiện toàn trong trường hợp có thay đổi về cơ cấu nhân sự và chức năng, nhiệm vụ.
2. Trình tự, thủ tục sáp nhập hoặc kiện toàn tổ chức phối hợp liên ngành được tiến hành theo quy định tại các Điều 6, 9, 10, 11 Quy chế này.
1. Tổ chức phối hợp liên ngành xác định được thời gian hoạt động thì tự giải thể theo thời hạn ghi trong quyết định thành lập.
2. Tổ chức phối hợp liên ngành không xác định được thời gian hoạt động thì giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Tổ chức phối hợp liên ngành không hoàn thành nhiệm vụ thì bị giải thể.
Chủ tịch UBND quyết định việc giải thể tổ chức phối hợp liên ngành quy định tại Khoản 3 Điều này theo đề nghị của cơ quan Nội vụ cùng cấp.
HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH
1. Tổ chức phối hợp liên ngành do Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND đứng đầu làm việc theo chế độ đề cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu.
2. Tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện đứng đầu làm việc theo chế độ tập thể, biểu quyết theo đa số.
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan được giao thường trực của tổ chức phối hợp liên ngành
1. Tổ chức phối hợp liên ngành do Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND đứng đầu thì người đứng đầu cơ quan được giao làm nhiệm vụ thường trực chịu trách nhiệm bảo đảm các điều kiện hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành, sử dụng bộ máy của mình để tổ chức thực hiện nhiệm vụ của tổ chức phối hợp liên ngành, trừ trường hợp Chủ tịch UBND có quy định khác.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện đứng đầu tổ chức phối hợp liên ngành sử dụng bộ máy của mình để thực hiện nhiệm vụ của tổ chức phối hợp liên ngành.
Điều 16. Quyền hạn, trách nhiệm của người đứng đầu tổ chức phối hợp liên ngành
1. Người đứng đầu tổ chức phối hợp liên ngành là Phó Chủ tịch UBND, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND có quyền hạn, trách nhiệm sau đây:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND về việc thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức phối hợp liên ngành;
c) Điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên;
d) Triệu tập, chủ trì các cuộc họp của tổ chức phối hợp liên ngành;
đ) Điều động, trưng tập chuyên gia; thành lập tổ chuyên viên giúp việc trong trường hợp cần thiết và phải được Chủ tịch UBND đồng ý;
e) Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
g) Thực hiện chế độ báo cáo về tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
h) Bảo quản hồ sơ, tài liệu của tổ chức phối hợp liên ngành theo quy định của pháp luật;
i) Quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện làm việc được trang bị theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức phối hợp liên ngành do Chủ tịch UBND đứng đầu thì Thủ trưởng cơ quan được giao làm nhiệm vụ thường trực có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều này.
Điều 17. Quyền hạn, trách nhiệm của thành viên
1. Thành viên của tổ chức phối hợp liên ngành có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành, chịu trách nhiệm trước người đứng đầu về những vấn đề được phân công. Ý kiến tham gia của các thành viên là ý kiến chính thức của cơ quan, tổ chức nơi công tác.
2. Thành viên của tổ chức phối hợp liên ngành được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành.
Tổ chức phối hợp liên ngành tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất theo yêu cầu công việc, phải được quy định rõ trong quy chế tổ chức và hoạt động.
Điều 19. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Tổ chức phối hợp liên ngành có trách nhiệm báo cáo định kỳ 6 tháng, đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch UBND về tình hình hoạt động của mình.
2. Tổ chức phối hợp liên ngành do Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND đứng đầu thì cấp Phó là Thủ trưởng cơ quan được phân công làm nhiệm vụ thường trực có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Báo cáo được gửi về cơ quan Nội vụ để tổng hợp, trình Chủ tịch UBND.
Kinh phí hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan được giao nhiệm vụ thường trực tổ chức phối hợp liên ngành.
1. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc cần phải điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, UBND cấp huyện phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét giải quyết./.
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn huyện giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4, mục I Chỉ thị 02/2010/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với sông, kênh, rạch, hồ công cộng và trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn cho các tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trong hoạt động Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư công trình giao thông thôn bản, liên thôn bản trên địa bàn huyện nghèo thuộc Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2009/QĐ-UBND Quy trình về trình tự, thủ tục theo cơ chế “một cửa liên thông” và trách nhiệm trong việc giải quyết hồ sơ hành chính trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách cho vay vốn xây dựng, sửa chữa nhà ở huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi Quy định dạy thêm và học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định 12/2008/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ phụ cấp cho cán bộ Hội khuyến học các cấp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa ở cơ quan hành chính Nhà nước các cấp Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất kèm theo Quyết định 46/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định của pháp luật lao động tại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đối ứng năm 2010 cho các dự án ODA do Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND đặt tên đường tại Trung tâm khu đô thị mới Ba Hòn, huyện Kiên Lương do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2010 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định bảng giá gỗ, bảng giá động vật rừng, phục vụ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 26/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định (tạm thời) trình tự thủ tục cấp phép hoạt động khoáng sản kèm theo Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với trang thông tin điện tử của cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định bố trí, chỉnh sửa mở lối vào cho các công trình dọc hai bên tuyến đường đô thị trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có sức chở hàng trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở người dưới 5 người hoặc bè khi hoạt động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về việc thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý đối với tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc quản lý, tổ chức, thực hiện các hoạt động đối ngoại do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2010 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đảm bảo thông tin liên lạc giữa các tàu đánh bắt hải sản trên biển với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 28/01/2010 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 52/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp về đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trong hoạt động thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng, củng cố Công an xã, thị trấn (nơi không bố trí Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (giai đoạn 2010 - 2015) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2004/QĐ-UBND về Quy chế thành lập và sử dụng quỹ phòng, chống ma tuý cấp xã (xã, phường, thị trấn) tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Nghị định 144/2005/NĐ-CP về công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch Ban hành: 16/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006