Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu: | 15/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: | 14/06/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2010/QĐ-UBND |
Thành phố Cao Lãnh, ngày 14 tháng 6 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 410/QĐ-BXD ngày 31 tháng 03 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố chỉ số giá xây dựng quý 4 và năm 2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Sử dụng Bảng giá nhà và vật kiến trúc trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
2. Xác định giá trị nhà để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.
3. Làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà theo quy định của pháp luật.
4. Định giá tài sản cố định.
5. Làm căn cứ để quản lý hoạt động mua bán kinh doanh nhà.
1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến các hoạt động quy định tại Điều 1 của Quy định này trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối với loại nhà và vật kiến trúc khi áp dụng theo Quy định này nhưng thấp hơn giá trị đầu tư thực tế, được chủ sở hữu chứng minh bằng văn bản xác định giá trị tài sản được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì áp dụng theo giá trị đầu tư thực tế được xác định.
1. Nhà trong phạm vi Quy định này bao gồm: nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất, nhà vệ sinh độc lập, nhà tạm dưới cấp IV.
2. Nhà ở liên kế: là loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều dài của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở riêng biệt: là loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào riêng biệt; có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...); giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà có chất lượng trung bình.
4. Biệt thự: là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...); mỗi tầng ít nhất có 02 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn; trang thiết bị kỹ thuật, vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao; giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà có chất lượng cao hoặc tương đối cao.
Điều 4. Đơn vị tính áp dụng, phương pháp xác định
1. Đơn vị tính áp dụng
a) Đối với nhà: Đơn vị tính áp dụng là diện tích sàn (m2 sàn) của ngôi nhà; việc cộng thêm hoặc trừ đi do có một số đặc điểm khác đối với từng loại nhà cũng sử dụng đơn vị tính là m2 sàn.
b) Đối với vật kiến trúc: Áp dụng đơn vị tính là diện tích (m2) hoặc thể tích (m3).
2. Phương pháp xác định
a) Đối với nhà: Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà; diện tích sàn của mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi tầng, các bộ phận này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường.
b) Đối với vật kiến trúc: Theo kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích, hoặc thể tích xây dựng theo quy định của bảng đơn giá nêu tại Điều 9 Quy định này.
c) Bảng giá chuẩn tại Chương II Quy định này là chi phí xây dựng có thuế VAT bao gồm cả hệ thống cấp - thoát nước, cấp điện trong nhà.
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC
1. Nhà ở liên kế
a) Nhà một tầng (trệt):
- Nhà có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch, có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa phương; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III; tường quét vôi, trần ván ép thường.
+ Mái Fibrociment: 1.766.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng tròn: 1.784.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 1.823.000 đ/m2
+ Mái ngói địa phương: 1.829.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 59.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 52.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 37.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 31.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 9.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 67.000 đ/m2
+ Ốp gạch trang trí: cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 43.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 44.000 đ/m2
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái Fibrociment: 2.023.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng tròn: 2.007.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.104.000 đ/m2
+ Mái ngói địa phương: 2.122.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép: 2.204.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 59.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 52.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 37.000 đ/m2
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 21.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 31.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 9.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 67.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 67.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 43.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 46.000 đ/m2
b) Nhà hai tầng (một trệt, một lầu):
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng tròn: 2.478.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.506.000 đ/m2
+ Mái ngói địa phương: 2.539.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép: 2.706.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 27.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 25.000 đ/m2
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 56.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 49.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 8.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 10.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 18.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 58.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 55.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 41.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 21.000 đ/m2
c) Nhà từ ba đến năm tầng:
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng tròn: 2.586.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.600.000 đ/m2
+ Mái ngói địa phương: 2.649.000 đ/m2
+ Mái BTCT: 2.803.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 21.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 20.000 đ/m2
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 55.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 47.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 10.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 6.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 12.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 38.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 49.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 30.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 14.000 đ/m2
d) Đối với nhà ở liên kế có 1 vách chung giảm 3,5% so với bảng giá quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này; có 2 vách chung giảm 7% so với bảng giá quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này.
2. Nhà ở riêng biệt
a) Nhà một tầng (trệt):
- Nhà có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch,có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa phương; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III; tường quét vôi, trần ván ép thường.
+ Mái Fibrociment: 2.032.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng tròn: 2.053.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.095.000 đ/m2
+ Mái ngói địa phương: 2.103.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 59.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 50.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 37.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 31.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 9.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 67.000 đ/m2
+ Ốp gạch trang trí: cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 43.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 44.000 đ/m2
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng tròn: 2.392.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.428.000 đ/m2
+ Mái lợp ngói địa phương: 2.430.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép: 2.591.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 59.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 50.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 37.000 đ/m2
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 21.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 31.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 9.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 67.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 43.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 43.000 đ/m2
b) Nhà hai tầng (một trệt, một lầu):
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng tròn: 2.727.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.750.000 đ/m2
+ Mái ngói địa phương: 2.780.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép: 3.887.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 27.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 25.000 đ/m2
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 56.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 49.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 8.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 10.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 18.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 58.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 54.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 41.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 21.000 đ/m2
c) Nhà từ ba đến năm tầng:
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III
+ Mái tôn sóng tròn: 2.841.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.858.000 đ/m2
+ Mái ngói địa phương: 2.880.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép: 3.063.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 21.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 20.000 đ/m2
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 53.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 47.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 10.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 6.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 12.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 38.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 49.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 30.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 15.000 đ/m2
3. Biệt thự
Nhà 1 đến 3 tầng có kết cấu: móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch sơn nước, nền lát gạch ceramic, trần thạch cao (hoặc Eron), cầu thang ốp đá hoa cương, mặt tiền có ốp gạch trang trí, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái lợp ngói Biên Hoà: 4.310.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép: 4.487.000 đ/m2
+ Mái tôn màu (tôn giả ngói): 4.014.000đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 54.000 đ/m2
+ Không sơn nước: trừ đi 49.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: trừ đi 49.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 88.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 45.000 đ/m2
1. Nhà vệ sinh kiên cố
Móng, cột, dầm bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic; tường xây gạch sơn nước, tường trong ốp gạch, trần tấm nhựa, mái tôn sóng vuông, cửa nhựa, có hầm tự hoại: 3.969.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không có trần: trừ đi 75.000 đ/m2
+ Không ốp gạch: trừ đi 168.000 đ/m2
+ Không trát tường: trừ đi 77.000 đ/m2
+ Nền láng xi măng: trừ đi 69.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 66.000 đ/m2
+ Nền lát gạch bông địa phương: trừ đi 30.000 đ/m2
+ Móng gạch, tường cột gạch: trừ đi .491.000 đ/m2
2. Nhà vệ sinh tạm
Nền láng xi măng; cột gỗ tạm, vách tôn, không trần mái tôn, xà gồ gỗ tạp, cửa gỗ tạp (hoặc tôn), có hầm tự hoại: 1.460.000 đ/m2
Điều 7. Nhà kho, xưởng sản xuất
Nhà 01 tầng, móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm; nền bê tông cốt thép; tường quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm III); mái lợp tôn sóng vuông.
1. Loại 1
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cần trục:
a) Tường gạch; cột gạch, kèo gỗ nhóm III: 927.000 đ/m2
b) Tường gạch; cột gạch, kèo thép: 995.000 đ/m2
c) Cột bê tông cốt thép , tường gạch, kèo thép: 1.380.000 đ/m2
d) Cột kèo BTCT, tường gạch: 1.425.000 đ/m2
đ) Cột kèo thép, tường gạch: 1.244.000 đ/m2
e) Cột thép, kèo gỗ nhóm III, tường gạch: 995.000 đ/m2
2. Loại 2
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cần trục:
a) Cột BTCT, kèo thép, tường gạch: 1.842.000 đ/m2
b) Cột kèo BTCT, tường gạch: 2.920.000 đ/m2
c) Cột kèo thép, tường gạch: 1.706.000 đ/m2
3. Các nhà kho, xưởng sản xuất loại 1 và loại 2 có kết cấu xây tường lửng, trên đóng vách tôn thì giảm 10% đơn giá.
a) Loại nhà nền đất, vách lá, khung và cột là tre, bạch đàn, tràm:
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn: 195.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 340.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 353.000 đ/m2
b) Loại nhà nền láng xi măng, khung gỗ tạp (gỗ xẻ vuông), vách ván tạp:
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn: 430.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 576.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 589.000 đ/m2
c) Loại nhà nền lát gạch tàu, khung gỗ, vách gỗ nhóm III:
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III: 1.039.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 1.101.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 1.114.000 đ/m2
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III: 1.270.000 đ/m2
d) Loại nhà nền lát gạch bông, khung gỗ nhóm III, vách tôn tráng kẽm:
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III: 907.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 959.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 973.000 đ/m2
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III: 1.129.000 đ/m2
đ) Đơn giá trên được xác định cho nhà ở đã xây dựng hoàn chỉnh và đủ kích thước về vách; trường hợp nền láng xi măng, lát gạch tàu, lát gạch bông có xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ thì cộng thêm 64.000đ/m2.
2. Đơn giá tính cho 1m2 các loại công tác
a) Nền, sàn gỗ
- Nền đất: 8.000 đ/m2
- Nền láng xi măng: 65.000 đ/m2
- Nền gạch tàu: 66.000 đ/m2
- Nền gạch bông: 151.000 đ/m2
- Xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ: 47.000 đ/m2
- Sàn tre, gỗ tạp: 79.000 đ/m2
- Sàn gỗ nhóm III, trụ đá: 421.000 đ/m2
- Sàn gỗ tạp, trụ đá: 255.000 đ/m2
b) Khung cột:
- Khung tre, tràm, bạch đàn: 35.000 đ/m2
- Khung gỗ tạp (gỗ xẻ vuông): 129.000 đ/m2
- Khung gỗ nhóm III: 327.000 đ/m2
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn: 48.000 đ/m2
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III: 132.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 193.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 207.000 đ/m2
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III: 362.000 đ/m2
d) Vách: tính cho 1m2 vách:
- Vách lá: 35.000 đ/m2
- Vách ván tạp: 64.000 đ/m2
- Vách tôn kẽm: 95.000 đ/m2
- Vách gỗ nhóm III: 171.000 đ/m2
a) Tường xây gạch ống dày 100 trát một mặt: 94.000 đ/m2
b) Tường xây gạch ống dày 100 trát hai mặt: 125.000 đ/m2
c) Tường xây gạch ống dày 200 trát một mặt: 151.000 đ/m2
d) Tường xây gạch ống dày 200 trát hai mặt: 184.000 đ/m2
đ) Tường xây gạch thẻ trát một mặt: 991.000 đ/m3
2. Hàng rào
a) Hàng rào song sắt: móng - cột - kiềng - giằng bằng BTCT, tường xây lửng trên lắp dựng song sắt tròn: 969.000 đ/m2
b) Hàng rào lưới B40: móng - cột - kiềng - giằng bằng bê tông cốt thép, tường xây lửng trên lắp dựng lưới B40 khung thép hình: 890.000 đ/m2
c) Hàng rào lưới B40, trụ đá: 72.000 đ/m2
d) Hàng rào lưới B40, trụ BTCT: 95.000 đ/m2
3. Tường ốp gạch, sân lát gạch các loại
a) Tường ốp gạch ceramic: 179.000 đ/m2
b) Sân, nền lát đan BTCT đúc sẵn dày 5cm: 59.000 đ/m2
c) Sân, nền láng xi măng có đệm bê tông gạch vỡ: 52.000 đ/m2
d) Sân, nền lát gạch tàu 30x30: 55.000 đ/m2
đ) Sân, nền lát gạch bông địa phương không bê tông lót: 91.000 đ/m2
e) Sân, nền lát gạch ceramic không bê tông lót: 121.000 đ/m2
4. Bê tông các loại
a) Bê tông lót đá 4x6: 744.000 đ/m3
b) Nền bệ máy:
- Bê tông cốt thép đá 1x2: 1.897.000 đ/m3
- Bê tông không cốt thép đá 1x2: 1.444.000 đ/m3
c) Nền nhà:
- Bê tông cốt thép đá 1x2: 1.635.000 đ/m3
- Bê tông không cốt thép, đá 1x2: 1.180.000 đ/m3
d) Cột bê tông cốt thép đá 1x2: 4.204.000 đ/m3
đ) Dầm, giằng bê tông cốt thép đá 1x2: 4.323.000 đ/m3
e) Sàn, mái bê tông cốt thép đá 1x2: 3.556.000 đ/m3
Điều 10. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham khảo chỉ số giá do Bộ Xây dựng công bố hàng năm trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh Bảng giá chuẩn cho phù hợp.
- Không điều chỉnh theo Quy định này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan đến giá nhà và vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực. Các phương án bồi thường được phê duyệt sau ngày Quy định này có hiệu lực thì phải điều chỉnh theo Quy định này.
- Đối với các hồ sơ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ quan thẩm quyền, ngày nhận hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UB ngày 06 tháng 5 năm 2008, nếu ngày nhận hồ sơ sau ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quy định này./.
Quyết định 410/QĐ-BXD năm 2010 công bố Chỉ số giá xây dựng Quý 4/2009 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về cơ quan, đơn vị thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Huấn luyện viên, Trọng tài, Vận động viên, lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, Hướng dẫn, Huấn luyện viên, trọng tài thể dục thể thao và giải thi đấu Thể thao tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ thu phí dự thi, dự tuyển vào cơ sở giáo dục bậc trung học phổ thông Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và đơn giá đo đạc lập bản đồ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật từ ngày 01/10/1991 đến ngày 31/12/2007 về công tác quy hoạch hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định, tuyển chọn nhiệm vụ, thẩm định và đánh giá nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ thực hiện Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, tỉnh Khánh Hòa do UBND Tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bổ sung Điều 10 Quy định dạy học thêm môn văn hóa của cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xử lý lấn, chiếm đất đai; đất đã đựơc giao không đúng thẩm quyền, thu tiền không đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đủ điều kiện tiếp tục sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tiền thu phạt từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định 168/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 89/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do UBND TP. Hà Nội quản lý theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP và Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước theo Nghị quyết 53/2007/NQ-CP Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chia tách, thành lập thôn, làng, tổ dân phố thuộc xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh kèm theo quyết định 62/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 30/07/2012