Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: | 22/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Nguyễn Thanh Nguyên |
Ngày ban hành: | 20/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2011/QĐ-UBND |
Long An, ngày 20 tháng 07 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 1492/TTr-STC ngày 28/6/2011 và công văn số 1679/BC-STC ngày 15/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả để áp dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất hoặc áp dụng trong các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2011 và thay thế Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 18/02/2008 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của UBND tỉnh phê duyệt hệ số trượt giá đối với bảng đơn giá mồ mả.
Các phương án giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo văn bản đã phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI, PHƯƠNG TIỆN SINH HOẠT VÀ MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh Long An)
1. Cây ăn trái: (Đơn vị tính: đồng/cây)
STT |
Loại cây |
A |
B |
C |
D |
E |
Số lượng tối đa đối với các loại cây |
1 |
Dừa. |
600.000 |
450.000 |
225.000 |
90.000 |
20.000 |
300 cây/ha (khoảng 1cây/33m2) |
2 |
Xoài. |
600.000 |
400.000 |
240.000 |
100.000 |
20.000 |
900 cây/ha (khoảng 1cây/10m2) |
3 |
Sầu riêng, măng cụt, nhãn. |
450.000 |
300.000 |
180.000 |
60.000 |
20.000 |
900 cây/ha (khoảng 1cây/10m2) |
4 |
Thanh long. |
400.000 |
200.000 |
90.000 |
40.000 |
10.000 |
1.000 cây/ha (khoảng 1cây/10m2) |
5 |
Me. |
330.000 |
225.000 |
135.000 |
67.000 |
15.000 |
900 cây/ha (khoảng 1cây/10m2) |
6 |
Sabôchê, cam, quýt, bưởi, cau, cà phê. |
250.000 |
180.000 |
100.000 |
50.000 |
10.000 |
500 cây/ha (khoảng 1cây/20m2) |
7 |
Vú sữa, mít. |
240.000 |
160.000 |
90.000 |
40.000 |
10.000 |
500 cây/ha (khoảng 1cây/20m2) |
8 |
Mãng cầu |
160.000 |
110.000 |
60.000 |
30.000 |
5.000 |
1.000 cây/ha (khoảng 1cây/10m2) |
9 |
Táo, điều, lêkima, ổi, ô môi, chùm ruột, mận, cóc, khế, bơ, sơ ri, lý, chanh, tắc, lựu, càri, sakê, chôm chôm, thanh trà, hồng quân, dâu. |
120.000 |
90.000 |
70.000 |
40.000 |
10.000 |
Cây điều: 200 cây/ha (khoảng 1cây/50m2), các cây còn lại 600 cây/ha (khoảng 1cây/17m2) |
10 |
Đu đủ. |
60.000 |
38.000 |
21.000 |
4.000 |
|
|
11 |
Quách, đào tiên, nhào |
60.000 |
38.000 |
21.000 |
8.000 |
3.000 |
600 cây/ha (khoảng 1cây/17m2) |
12 |
Các loại cây ăn trái còn lại |
40.000 |
20.000 |
10.000 |
6.000 |
2.000 |
500 cây/ha (khoảng 1cây/20m2) |
Ghi chú: + Cây loại A: Cây tốt, nhiều trái, tán lớn. + Cây loại B: Cây có trái ít, tán nhỏ. + Cây loại C: Cây sắp có trái. + Cây loại D: Cây lão ít trái; cây mới trồng trên 01 năm. + Loại E: Cây con (chiết ghép), cây mới trồng dưới 01 năm. |
|||||||
13 |
Chuối: - Loại A (có buồng, chưa ăn được): 40.000. - Loại B (sắp có buồng): 20.000. - Loại C (còn nhỏ trồng được trên 2 tháng): 2.000. |
||||||
14 |
Nho, dây đùi tây (chanh dây), dây gấc: - Đã có trái: 60.000. - Chưa có trái: 20.000. |
2. Cây kiểng: (Đơn vị tính: đồng/cây)
Cây trồng dưới đất được bồi thường chi phí di dời theo đơn giá như sau: (cây trên chậu không bồi thường).
STT |
Loại cây |
Loại A |
Loại B |
Loại C |
Loại D |
Loại E |
Số lượng tối đa đối với các loại cây |
1 |
Mai vàng, mai tứ quí |
200.000 |
100.000 |
50.000 |
20.000 |
8.000 |
20.000 cây/ha (2cây/1m2) |
2 |
Kim quít, thiên tuế |
200.000 |
100.000 |
50.000 |
20.000 |
|
|
3 |
Mai chiếu thủy |
120.000 |
60.000 |
30.000 |
10.000 |
5.000 |
20.000 cây/ha (2cây/1m2) |
4 |
Cau kiểng, trúc đào, hoa anh đào, bông giấy, dừa kiểng, dương kiểng, gừa kiểng, cơm nguội, mẫu đơn, cần thăng, tùng, hoàng hậu… |
60.000 |
30.000 |
15.000 |
6.000 |
|
|
5 |
Hàng rào bằng cây trồng các loại: + Không cắt tỉa: 20.000 đ/m dài. + Có cắt tỉa: 30.000 đ/m dài. |
||||||
6 |
Các loại bông trồng tập trung (Huệ, Vạn thọ, Cúc…): 5.000 đ/m2. |
||||||
7 |
Thiên lý: - Đã có bông: 60.000 đ/dây. - Chưa có bông: 20.000 đ/dây. |
||||||
Ghi chú: + Loại A: Đường kính gốc từ 6cm trở lên. + Loại B: Đường kính gốc từ 4cm đến dưới 6cm. + Loại C: Đường kính gốc từ 3cm đến dưới 4cm. + Loại D: Đường kính gốc từ 1cm đến dưới 3cm. + Loại E: Đường kính gốc dưới 1cm. |
3. Cây lấy gỗ, lá:
a) Trồng tập trung: Chưa kể chi phí đào mương lên líp.
STT |
Loại cây |
Đơn giá (đồng/m2) |
Số lượng cây tối thiểu |
|
Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng, keo tai tượng, tràm cừ: |
|
- Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng), keo tai tượng: 2.000 cây/ha (1cây/5m2). - Tràm cừ: 22.000 cây/ha (2cây/1m2). |
1 |
Dưới 01 mùa (01 năm) |
1.000 |
|
2 |
01 mùa (01 năm) |
2.000 |
|
3 |
02 mùa (02 năm) |
2.400 |
|
4 |
03 mùa (03 năm) |
3.000 |
|
5 |
04 mùa (04 năm) |
5.000 |
|
6 |
05 mùa (05 năm) |
3.000 |
|
7 |
06 mùa (06 năm) |
2.400 |
|
8 |
07 mùa (07 năm) trở lên |
2.000 |
b) Trồng phân tán: (Đơn vị tính: đồng/cây)
STT |
Loại cây |
Loại A |
Loại B |
Loại C |
Loại D |
Loại E |
Số lượng tối đa đối với các loại cây |
1 |
Sao, Dầu, Gõ, Xà cừ, Cẩm lai, Liêm, Dênh dênh, Chò, giáng hương, quỳnh đường, trai, ôsaka. |
400.000 |
200.000 |
80.000 |
40.000 |
10.000 |
400 cây/ha (1cây/25m2) |
2 |
Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng), keo tai tượng, vông, gừa, sung, xoan, điệp, bàng, gòn, tràm cừ, sầu đâu, bồ đề, mù u, cao su, đước. |
40.000 |
10.000 |
4.000 |
2.000 |
1.000 |
- Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng), keo tai tượng: 4.000 cây/ha (1cây/2,5m2) - Tràm cừ: 30.000 cây/ha (3cây/1m2) - Đước: 10.000 cây/ha (1cây/1m2) - Các cây còn lại: 2.000 cây/ha (1cây/5m2) |
3 |
Mũ trôm, gió bầu |
400.000 |
200.000 |
80.000 |
40.000 |
10.000 |
400 cây/ha (1cây/25m2) |
4 |
Các loại cây lấy gỗ còn lại |
20.000 |
5.000 |
2.000 |
1.000 |
500 |
1.000 cây/ha (1cây/10m2) |
Ghi chú: + Loại A: Đường kính gốc từ 20 cm trở lên. + Loại B: Đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm. + Loại C: Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm. + Loại D: Đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 10 cm. + Loại E: Đường kính gốc dưới 2 cm. |
STT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
5 |
Tre Điềm trúc (tre lấy măng): |
|
|
|
- Mới trồng < 1 năm |
đ/bụi |
15.000 |
|
- Trồng được 1 năm |
đ/bụi |
120.000 |
|
- Trồng được 2 năm |
đ/bụi |
240.000 |
|
- Trồng được 3 năm |
đ/bụi |
390.000 |
6 |
Tre, trải, tầm vong, trúc, trúc lục bình: |
|
|
|
- Từ 3 cây – dưới 10 cây/bụi |
đ/bụi |
30.000 |
|
- Từ 10 cây – dưới 30 cây/bụi |
đ/bụi |
60.000 |
|
- Từ 30 cây/bụi – dưới 50 cây/bụi |
đ/bụi |
75.000 |
|
- Từ 50 cây/bụi trở lên |
đ/bụi |
120.000 |
7 |
Lá dừa nước. |
đ/m2 |
3.000 |
8 |
Bàng, cỏ voi (cỏ trồng) |
đ/m2 |
1.500 |
9 |
Lác (cói) |
đ/m2 |
4.500 |
10 |
Cỏ mật (cỏ trồng) |
đ/m2 |
500 |
4. Cây công nghiệp, lương thực và rau màu:
STT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Lúa |
đ/m2 |
1.500 |
2 |
Bắp, khoai mì, khoai lang, khoai mỡ, khoai từ, khoai môn. |
đ/m2 |
1.500 |
3 |
Đậu phộng |
đ/m2 |
2.500 |
4 |
Mía, khóm |
đ/m2 |
3.000 |
5 |
Rau: - Dưa hấu - Rau nhút - Sen - Các loại rau màu còn lại. |
đ/m2 đ/m2 đ/m2 đ/m2 |
4.500 7.200 4.800 3.800 |
6 |
Thuốc lá |
đ/m2 |
3.600 |
7 |
Tiêu, trầu |
đ/nọc |
45.000 |
1. Đối với nuôi trồng thủy sản
a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
Hội đồng bồi thường (HĐBT) các huyện, thành phố khảo sát báo cáo UBND các huyện, thành phố đề nghị mức thiệt hại (thực hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất) gởi Sở Tài chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt áp dụng cụ thể cho từng dự án.
2. Đối với các trường hợp không thuộc nuôi trồng thủy sản:
HĐBT các huyện, thành phố khảo sát báo cáo UBND các huyện, thành phố (thực hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất) đề xuất hướng xử lý gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định cụ thể cho từng dự án.
III. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI:
1. Nội dung các khoản chi phí đầu tư vào đất còn lại gồm:
Chi phí đào mương để trồng cây; Chi phí làm dàn lưới trồng hoa màu (bí, mướp, dưa leo…); Chi phí đào ao nuôi trồng thủy sản; Chi phí tôn nền.
2. HĐBT các huyện, thành phố khảo sát báo cáo UBND các huyện, thành phố đề nghị mức chi phí bồi thường, hỗ trợ (thực hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất) gởi Sở Tài chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt áp dụng cụ thể cho từng dự án.
IV. CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ SINH HOẠT:
1. Đơn giá tối thiểu để di dời đồng hồ điện sinh hoạt:
STT |
Nội dung |
Đơn giá tối thiểu |
Ghi chú |
|
Di dời toàn bộ nhà |
Di dời 1 phần nhà chính |
|||
a |
Trường hợp di dời đồng hồ chính |
1.600.000 |
600.000 |
Áp dụng đối với trường hợp nhà cách đường dây hạ thế ≤ 30 mét |
b |
Trường hợp di dời đồng hồ nhánh của đồng hồ chính |
800.000 |
|
2. Đơn giá tối thiểu để di dời đồng hồ nước sinh hoạt:
STT |
Nội dung |
Đơn giá tối thiểu |
Ghi chú |
|
Di dời toàn bộ nhà |
Di dời 1 phần nhà chính |
|||
a |
Trường hợp di dời đồng hồ chính |
1.600.000 |
1.000.000 |
Áp dụng đối với trường hợp nhà cách đường ống chính ≤ 30 mét |
b |
Trường hợp di dời đồng hồ nhánh của đồng hồ chính |
800.000 |
|
3. Đơn giá để di dời điện thoại cố định có dây:
Áp dụng đối với trường hợp di dời toàn bộ nhà: 400.000 đồng/máy
4. Áp dụng cụ thể:
a) Trường hợp tại thời điểm bồi thường đơn giá quy định tại điểm 1, 2 và 3 mục IV không còn phù hợp thì HĐBT các huyện, thành phố khảo sát, liên hệ đơn vị cung cấp dịch vụ có ý kiến cụ thể, sau đó trình Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét quyết định.
b) Đối với các trường hợp di dời đồng hộ điện sinh hoạt > 30 mét; đồng hồ nước sinh hoạt > 3 mét. HĐBT các huyện, thành phố khảo sát, liên hệ với Điện lực và đơn vị cấp nước có ý kiến cụ thể và trình Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét quyết định.
c) Các trường hợp di dời điện sản xuất, nước sản xuất, truyền hình cáp, internet,… được xem xét để bồi thường theo thực tế. Người bị ảnh hưởng có trách nhiệm cung cấp hợp đồng, hóa đơn và các hồ sơ có liên quan để HĐBT các huyện, thành phố kiểm tra và liên hệ với các đơn vị cung cấp các dịch vụ nêu trên có ý kiến cụ thể và trình UBND các huyện, thành phố xem xét quyết định.
d) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với các trường hợp quy định tại các khoản a, b, c điểm 4 mục IV. Các trường hợp thuộc quy định tại khoản a, b, c điểm 4 mục IV nhưng phạm vi giải phóng mặt bằng có liên quan từ 02 huyện trở lên thì UBND các huyện, thành phố có liên quan phải phối hợp đề xuất giá bồi thường gởi về Sở Tài chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định (thực hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất).
V. MỒ MẢ: Đã bao gồm chi phí mua đất để cải táng.
STT |
Chủng loại |
Đơn giá (đồng/cái) |
1 |
Mả đất. |
6.000.000 |
2 |
Mả đất có kim tỉnh. |
8.700.000 |
3 |
Mả đá ông. |
8.700.000 |
4 |
Mả xi măng; mả nắp trấp không mái che. |
10.400.000 |
5 |
Mả xi măng có rào lan can trụ bê tông. |
|
|
+ Gạch men, đá mài hoặc đá chẻ |
13.900.000 |
|
+ Đá rửa |
12.200.000 |
6 |
Mả nắp trấp có mái che; mả nắp trấp không mái che có đá rửa |
11.300.000 |
7 |
Mả trường trụ |
|
|
+ Đá xanh |
20.800.000 |
|
+ Xi măng |
15.600.000 |
|
+ Đá ông |
12.200.000 |
8 |
Kim tỉnh xi măng chưa chôn |
7.800.000 |
9 |
Mả không thân nhân (giao các đơn vị có chức năng hỏa táng hoặc cải táng) |
3.500.000 |
10 |
Mả có nhà bao che sẽ được kê biên áp giá thêm phần bao che. |
|
11 |
Mả có tường rào bao quanh nếu có số liệu đo đạc kê biên cụ thể sẽ được tính thêm theo đơn giá tường rào. |
|
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 19/09/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Tiêu chí chọn nhà đầu tư khai thác cát thủy tinh - Quảng Trạch của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nội vụ huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Kinh tế quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và đầu tư sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định thành phần và quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện - thị xã hệ Nhà nước Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về đối tượng khách mời, khách mời cơm và chế độ tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 23/02/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch của trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 05/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 09/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm phát triển quỹ đất và Dịch vụ tài chính thuộc Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định về đầu tư xây dựng và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức hỗ trợ và định mức kinh tế kỹ thuật thực hiện dự án Hỗ trợ Phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chế độ phụ cấp và việc tuyển chọn, sử dụng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định quản lý một số hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của hệ thống Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định về cơ chế quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác Ban hành: 27/02/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các phường - xã, thị trấn do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý; kinh phí hoạt động và chính sách hỗ trợ cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai do UBND tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài; tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi, chi phí di dời mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND sửa đổi thời hạn thẩm định quyết toán thu ngân sách nhà nước phát sinh trên địa bàn huyện, quyết toán thu, chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về mức đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm khi chữa trị, cai nghiện tại trung tâm, gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND sửa đổi chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng các cơ sở giết mổ, bảo quản, chế biến gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn Hà Nội theo Quyết định 156/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về phân cấp việc cấp giấy phép khai thác vật liệu san lấp và tận thu bùn trấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính năm 2008 tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng đối với Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách, kỷ niệm đón nhận danh hiệu huân, huy chương đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012