Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: | 08/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Vũ Hoàng Hà |
Ngày ban hành: | 24/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 24 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ LÀNG, THÔN, KHU VỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ đối với cán bộ xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung được áp dụng từ ngày 01/01/2008;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức phụ cấp cán hộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực quy tại khoản 1, Điều 1, Quyết định số 94/2006/QĐ-UBND ngày 05/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh (có bảng phụ lục đính kèm theo Quyết định này).
Mức điều chỉnh phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng thôn, khu vực được hưởng kể từ ngày 01/01/2008.
Điều 2. Phân cấp ngân sách để chi trả tăng thêm do điều chính tăng mức phụ cấp:
1. Các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: Ngân sách tỉnh cấp 100%;
2. Huyện Hoài Ân: Ngân sách tỉnh cân đối 60%, huyện 40%;
3. Huyên Tây Sơn: Ngân sách tỉnh cân đối 50%, huyện 50%;
4. Thành phố Quy Nhơn: Ngân sách tỉnh cân đối 30%, thành phố 70%;
5. Các huyện còn lại: Ngân sách tỉnh cân đối 40%, huyện 60%.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ CẤP
CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ VÀ THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 24/01/2008 của UBND tỉnh Bình Định)
STT |
Chức danh hưởng phụ cấp |
Phụ cấp được điều chỉnh từ 01/01/2008 (đồng) |
A. CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
||
01 |
Chủ nhiệm UB, Kiểm tra Đảng ủy |
580.000 |
02 |
Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy |
580.000 |
03 |
Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy |
580.000 |
04 |
Cán bộ văn phòng Đảng ủy |
480.000 |
05 |
Phó Chủ nhiệm UB, Kiểm tra Đảng ủy |
540.000 |
06 |
Phó trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy |
540.000 |
07 |
Phó trưởng Ban Tuyên giáo Đảng ủy |
540.000 |
08 |
Phó Công an |
580.000 |
09 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
580.000 |
10 |
Trưởng Đài truyền thanh |
580.000 |
11 |
Phó Chủ tịch UBMTTQ Việt Nam |
360.000 |
12 |
Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
340.000 |
13 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
340.000 |
14 |
Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ |
340.000 |
15 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
340.000 |
16 |
Cán bộ Kế hoạch – Giao thông - Thuỷ lợi |
480.000 |
17 |
Cán bộ Lao động – Thương binh xã hội |
480.000 |
18 |
Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ em |
480.000 |
20 |
Cán bộ Quản lý nhà Văn hoá |
480.000 |
21 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
340.000 |
22 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
340.000 |
B. CÁN BỘ LÀNG, THÔN, KHU VỰC |
||
01 |
Bí thư Chi bộ |
300.000 |
02 |
Trưởng thôn |
300.000 |
03 |
Phó trưởng thôn |
240.000 |
04 |
Công an viên |
240.000 |
05 |
Thôn đội trưởng |
240.000 |
06 |
Trưởng ban Ban công tác mặt trận |
180.000 |
07 |
Chi Hội trưởng Phụ nữ |
120.000 |
08 |
Chi Hội trưởng Nông dân |
120.000 |
09 |
Chi Hội trưởng Cựu chiến binh |
120.000 |
10 |
Bí thư Đoàn thanh niên |
120.000 |
Nghị quyết 33/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 33/2007/NQ-HĐND về cơ chế chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 17/12/2012
Nghị quyết 33/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp địa phương đối với cán bộ chuyên trách; phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khóm; chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ công tác ở ấp, khóm Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 06/04/2013
Nghị quyết 33/2007/NQ-HĐND về thông qua phương án phân loại đường phố thị xã, thị trấn và giá đất năm 2008 Ban hành: 15/12/2007 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung Ban hành: 16/11/2007 | Cập nhật: 21/11/2007
Nghị quyết 33/2007/NĐ-HĐND về giảm một số khoản đóng góp của nông dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 94/2006/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 94/2006/QĐ-UBND Ban hành Phí Thư viện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 94/2006/QĐ-UBND bổ sung chế độ miễn phí bến bãi đối với tàu vận tải hành khách tại Cảng Phan Thiết và Cảng Phú Quý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/11/2006 | Cập nhật: 29/10/2009
Quyết định 94/2006/QĐ-UBND quy định Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 94/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 94/2006/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm Kỹ thuật địa chính thuộc sở tài nguyên và Môi trường Ban hành: 19/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 94/2006/QĐ-UBND về mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, làng, khu vực Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 94/2006/QĐ-UBND về việc thôi thực hiện chức năng, nhiệm vụ "tổ chức bán đấu giá các loại tài sản của Nhà nước" của Trung tâm tư vấn, dịch vụ quản lý tài sản và bất động sản, thuộc Sở Tài chính do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Quyết định 94/2006/QĐ-UBND về đổi tên Trung tâm Thu hồi và Khai thác quỹ đất phục vụ đầu tư thành Trung tâm Phát triển quỹ đất và ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 15/07/2006
Quyết định 94/2006/QĐ-UBND về Nội quy thi tuyển công chức, viên chức thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/06/2006 | Cập nhật: 22/09/2009
Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/10/2003 | Cập nhật: 10/12/2009