Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện - thị xã hệ Nhà nước
Số hiệu: | 08/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Hoàn Kim |
Ngày ban hành: | 22/04/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 22 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CỦA TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ - NGÀNH TỈNH VÀ UBND HUYỆN - THỊ XÃ (HỆ NHÀ NƯỚC) TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26/02/1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 28/4/2000 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 29/4/2003 và các văn bản hướng dẫn, triển khai thực hiện Pháp lệnh Cán bộ, công chức;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP , 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 414/TCCP-VC ngày 29/5/1993 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức hành chính;
Căn cứ Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 08/11/2007 của UBND tỉnh ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định tiêu chuẩn của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở - ngành tỉnh và UBND huyện- thị xã (hệ Nhà nước) tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở - ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện - thị xã căn cứ Quy định này để áp dụng cụ thể đối với các chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở - ngành tỉnh và UBND huyện - thị xã theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở- Ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện- thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CỦA TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ - NGÀNH TỈNH VÀ UBND HUYỆN - THỊ XÃ (HỆ NHÀ NƯỚC) TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2008 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tư tưởng, chính trị.
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, trung thành với Chủ nghĩa Mác - Lênin trong cả nhận thức và hành động, chấp hành đường lối, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật nhà nước.
2. Có đạo đức cách mạng và lối sống lành mạnh, trung thực, gương mẫu; có tinh thần tiết kiệm, chống lãng phí; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, không quan liêu, cơ hội, vụ lợi, tham vọng quyền lực; được cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân tín nhiệm. Có tinh thần trách nhiệm cao, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
Điều 2. Hồ sơ, lý lịch.
Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo đúng Quy định số 57-QĐ/TW ngày 03/5/2007 của Bộ Chính trị, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận, trong đó có kê khai tài sản, nhà đất theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09/03/2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
Điều 3. Tuổi đời
1. Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh được bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối nam và không quá 50 đối với nữ.
2. Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện - thị xã được bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối nam và nữ.
Điều 4. Hiểu biết.
1. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của đất nước và địa phương.
2. Nắm vững chủ trương, đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
3. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành và các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành.
4. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý của lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.
Điều 5. Các tiêu chuẩn khác.
1. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Có ít nhất 3 năm công tác trong ngành trở lên (trong đó có ít nhất 1 năm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao).
3. Cán bộ, công chức, viên chức phải đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ (nếu là đảng viên) ít nhất là 02 năm trở lên.
4. Cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên, trong thời gian ít nhất một năm kể từ khi có quyết định kỷ luật thì không được bổ nhiệm vào chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương.
4. Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 5 năm.
Chương II
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Điều 6. Vị trí, chức trách.
Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở - ngành tỉnh; Trưởng phòng và tương đương thuộc UBND huyện - thị xã (gọi chung là Trưởng phòng) là công chức, viên chức lãnh đạo đứng đầu một Phòng, chịu trách nhiệm lãnh, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Phòng, để tham mưu giúp Giám đốc Sở - ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện - thị xã thực hiện chức năng, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách.
Điều 7. Nhiệm vụ.
1. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND huyện - thị xã và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ để tham mưu giúp Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND huyện - thị xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách cụ thể là:
a) Tham mưu xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách.
b) Tham mưu xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương về lĩnh vực chuyên môn.
c) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, tham gia thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách đã ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ lĩnh vực phụ trách.
d) Sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ.
đ) Tổng hợp thông tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
2. Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối với các cơ quan chức năng ở địa phương về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách.
3. Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành.
4. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong phòng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp, sử dụng có hiệu qủa tài chính, tài sản được giao theo quy định.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND huyện - thị xã phân công.
Điều 8. Năng lực
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách.
2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp kinh tế kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, phục vụ cho hoạt động quản lý của Sở, UBND huyện - thị xã.
3. Có năng lực tổ chức, điều hành cán bộ, công chức trong phòng và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện nhiệm vụ đang phụ trách.
Điều 9. Trình độ.
1. Tốt nghiệp Đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
2. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ từ ngạch chuyên viên và tương đương.
3. Trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên.
4. Đã học qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước ngạch chuyên viên.
5. Có trình độ từ B Ngoại ngữ trở lên (cán bộ dân tộc, cán bộ nữ tùy theo trường hợp xem xét cụ thể).
6. Có trình độ từ A Tin học trở lên.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Điều 10. Vị trí, chức trách.
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở - ngành tỉnh; Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc UBND huyện - thị xã (gọi chung là Phó Trưởng phòng) giúp Trưởng phòng phụ trách một hoặc nhiều lĩnh vực chuyên môn do Trưởng phòng phân công.
Điều 11. Nhiệm vụ
1. Phó trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng điều hành tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Tham mưu xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách.
3. Hướng dẫn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
4. Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công.
Điều 12. Năng lực
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp kinh tế kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, phục vụ cho hoạt động quản lý của Sở, UBND huyện - thị xã.
3. Có năng lực quản lý, điều hành một số hoạt động của Phòng theo nhiệm vụ được Trưởng phòng phân công.
Điều 13. Trình độ
1. Tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
2. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ở ngạch Cao đẳng trở lên.
3. Trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên.
4. Đã học qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước ngạch chuyên viên.
5. Có trình độ từ B Ngoại ngữ trở lên (cán bộ dân tộc, cán bộ nữ tùy theo trường hợp xem xét cụ thể).
6. Có trình độ từ A Tin học trở lên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của Giám đốc Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện - thị xã.
Căn cứ tiêu chuẩn quy định Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở - ngành tỉnh và UBND huyện - thị xã, Giám đốc Sở - ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện - thị xã có trách nhiệm thực hiện việc quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bố trí để bổ nhiệm cho phù hợp với từng lĩnh vực.
Điều 15. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
Triển khai, quán triệt, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo định kỳ hàng năm.
Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 21/09/2009
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu và vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2008 Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND bãi bỏ, điều chỉnh, quy định mới mức thu, tỷ lệ sử dụng và miễn thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về giá đất ở tại Khu dân cư xung quanh Trường Quân sự Quân khu 9, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/11/2007 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 02/10/2007 | Cập nhật: 20/10/2007
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về phí đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về giá bán nước sạch tại thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện: Krông Búk, Krông Pắk, Ea Súp, Lắk Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định về khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên một số tuyến đường, khu vực nhất định trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 24/07/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định trích, sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận và giao dự toán thu, chi cho huyện U Minh Thượng mới thành lập Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý việc đi nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua thực hiện công tác thương binh, liệt sỹ, người có công và phong trào “Đền ơn đáp nghĩa” trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản khi có Quyết định tịch thu sung quỹ Nhà nước, tài sản được xác lập quyền sỡ hữu Nhà nước, khu vực hành chính sự nghiệp, thu hồi từ dự án kết thúc có quyết định thanh lý hoặc bán đấu giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất, công trình: Khu đô thị sinh thái Chánh Mỹ - Giai đoạn 1 (146,7 ha), thị xã Thủ Dầu Một - tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 17/05/2007 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định về hoạt động và bình xét thi đua các Cụm thi đua Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định về phân cấp thực hiện các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật xây dựng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500 Địa điểm: cụm Kim Văn - Kim Lũ, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND phê duyệt chi tiết nguồn chi hoàn trả tạm ứng Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho Trưởng ban công tác Mặt trận ở thôn, buôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 28/2007/QÐ-UBND quy định việc áp dụng thực hiện cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định giá cước và tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 29/11/2010
Nghị định 37/2007/NĐ-CP về việc minh bạch tài sản, thu nhập Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 17/03/2007
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tự kiểm tra văn bản Quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động Bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong các vụ án của Tòa án, Thi hành án và để định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/04/2007 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận 12 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 12 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND Quy định tạm thời về thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 414/TCCP-VC năm 1993 về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính Ban hành: 29/05/1993 | Cập nhật: 10/09/2008