Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500 Địa điểm: cụm Kim Văn - Kim Lũ, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 28/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 13/03/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2007/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính Phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 13/3/2007 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM VĂN - KIM LŨ, TỶ LỆ 1/500 ĐỊA ĐIỂM: CỤM KIM VĂN - KIM LŨ, QUẬN HOÀNG MAI, HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 03 năm 2007 của UBND thành phố Hà Nội)
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND , ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội
Điều 5. Vị trí, giới hạn và quy mô lập quy hoạch:
- Vị trí:
- Khu đất lập Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500 nằm phía Tây Nam thành phố Hà Nội, thuộc phường Đại Kim, quận Hoàng Mai.
- Giới hạn:
Ranh giới lập quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500 được giới hạn:
+ Phía Tây Bắc giáp Khu đô thị mới Đại Kim.
+ Phía Đông giáp đường Kim Giang và sông Tô Lịch.
+ Phía Nam giáp đường Vành đai 3, Viện Y học Cổ truyền Quân đội và Trung tâm kiểm định Quốc gia Sinh phẩm Y học.
- Quy mô lập quy hoạch:
+ Tổng diện tích đất: khoảng 269.025m2
+ Quy mô dân số quy hoạch: khoảng 4800 người.
Điều 6. Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ được quy hoạch thành các khu chức năng chính như sau:
Tổng diện tích đất trong ranh giới nghiên cứu: |
269.025m2 |
Bao gồm các chức năng chính: |
|
- Đất an ninh quốc phòng |
3.834m2 |
- Đất công cộng thành phố - khu vực |
13.142m2 |
- Đất trường trung học phổ thông |
14.451m2 |
- Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo |
9.723m2 |
- Đất di tích lịch sử, văn hóa tín ngưỡng |
1.621m2 |
- Đất cây xanh ven sông Tô Lịch |
11.348m2 |
- Đất đường phân khu vực và đường Kim Giang |
21.095m2 |
- Đất đường đơn vị ở có mặt cắt ngang ³ 13,5m |
30.884m2 |
- Đất công cộng đơn vị ở |
14.307m2 |
- Đất cây xanh, thể dục thể thao |
12.173m2 |
- Đất hạ tầng kĩ thuật |
226m2 |
- Đất bãi đỗ xe |
3.651m2 |
- Đất trường học, nhà trẻ |
14.046m2 |
- Đất ở |
118.524m2 |
Vị trí cụ thể từng lô đất chức năng được xác định trên Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH05) của đồ án Quy hoạch chi tiết này được duyệt.
Điều 7. Đất an ninh quốc phòng
- Chức năng: Đoàn xe 30/4 (Bộ Công an)
- Vị trí cụ thể lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
* Chỉ tiêu cho lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất (m2) |
QP |
An ninh quốc phòng (Đoàn xe 30-4 Bộ Công an) |
3.834 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Thực hiện theo dự án riêng được Cấp thẩm quyền phê duyệt. Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hòa với cảnh quan khu vực.
- Khoảng lùi của công trình so với chỉ giới đường đỏ tuân thủ Quy chuẩn Xây dựng (tối thiểu 3m).
- Tuân thủ theo các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật kiến trúc về an ninh quốc phòng
* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
- Tuân thủ chỉ giới đường đỏ, cao độ khống chế các tuyến đường giáp ô đất; đảm bảo các hành lang an toàn tới các tuyến hạ tầng kĩ thuật theo quy định, các yêu cầu về xả nước thải và đảm bảo đủ yêu cầu đỗ xe bên trong công trình.
1. Đất công cộng Thành phố - khu vực:
- Chức năng : Thương mại - dịch vụ, văn phòng, khách sạn cao cấp...
- Vị trí lô đất ký hiệu CCKV trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH05).
Các chỉ tiêu cho lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất |
MĐXD |
Hệ số SDĐs |
Tầng cao TB |
(m2) |
(%) |
(lần) |
(tầng) |
||
CCKV |
Đất công cộng thành phố - khu vực |
13.142 |
34,46 |
2,71 |
7,86 |
2. Đất công cộng đơn vị ở có tổng diện tích 14.307m2 (ký hiệu: CC) gồm 04 lô đất
- Chức năng: Trụ sở hành chính, nhà văn hóa, câu lạc bộ, trạm y tế...
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất |
MĐXD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao TB |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
||
CC1 |
Trụ sở UBND phường, bưu điện, trạm y tế |
6678 |
21,44 |
0,56 |
2,61 |
CC2 |
Trụ sở Công an phường Đại Kim |
3132 |
12,13 |
0,31 |
2,52 |
CC3 |
Câu lạc bộ, nhà văn hóa (dự kiến) |
3889 |
24,43 |
0,49 |
2,00 |
CC4 |
Nhà văn hóa cụm dân cư |
608 |
23,68 |
0,47 |
2,00 |
3. Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo có tổng diện tích 9.723m2 (ký hiệu CQ) gồm 03 lô đất.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất |
MĐXD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao TB |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
||
CQ1 |
Đất cơ quan, viện nghiên cứu |
1365 |
23,96 |
0,72 |
3,00 |
CQ2 |
Đất cơ quan, viện nghiên cứu |
3616 |
13,77 |
0,36 |
2,58 |
CQ3 |
Đất trường đào tạo |
4742 |
17,92 |
0,72 |
4,00 |
4. Đất trường học: Có tổng diện tích 28.497m2, gồm 03 lô đất.
- Chức năng: Trường tiểu học, trường trung học phổ thông và nhà trẻ - mẫu giáo.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất |
MĐXD |
Hệ số SDĐs |
Tầng cao TB |
(m2) |
(%) |
(lần) |
(tầng) |
||
NT |
Đất nhà trẻ, mẫu giáo |
5428 |
18,59 |
0,37 |
2,0 |
TH |
Đất trường tiểu học |
8618 |
18,66 |
0,56 |
3,0 |
PT |
Đất trường trung học phổ thông |
14451 |
17,86 |
0,54 |
3,0 |
5. Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật đối với các khu đất có chức năng công cộng, cơ quan trường đào tạo, trường học như sau:
+ Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, khí hậu nhiệt đới và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Các công trình công cộng khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người khuyết tật được thuận tiện.
- Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
+ Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào, vịnh đậu xe thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt. Không sử dụng vỉa hè để đỗ xe.
- Thoát nước mưa: Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của Thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng. Khu vực giáp dân cư hiện có phải tổ chức rãnh thoát nước để thu nước vào hệ thống thoát nước mới.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước: Nước cấp cho công trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
- Cấp điện: Được tổ chức thành mạng riêng và cấp tới tận công trình, không ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của dân cư và các công trình khác.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước bẩn riêng của khu vực.
- Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.
- Đảm bảo phòng hỏa và thiết bị phòng hỏa theo đúng quy định hiện hành.
- Chức năng: công trình văn hóa, di tích lịch sử.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất (m2) |
DT1 |
Đài liệt sỹ cụm dân cư Kim Văn |
705 |
DT2 |
Đình Kim Văn |
916 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Thực hiện theo dự án riêng, cần đảm bảo tính chất trang nghiêm của công trình, tổ chức hệ thống cây xanh bóng mát hài hòa với cảnh quan chung khu vực và tuân thủ theo Luật Di sản và Pháp lệnh về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh.
Điều 10. Đất cây xanh (ký hiệu CX) có tổng diện tích khoảng 23521m2
- Chức năng: cây xanh ven sông Tô Lịch, cây xanh vui chơi giải trí, vườn hoa, sân chơi và công trình thể dục thể thao có quy mô nhỏ.
- Vị trí cụ thể lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất (m2) |
CX1 |
Đất cây xanh ven sông Tô Lịch |
11348 |
CX2 |
Đất cây xanh thể dục thể thao |
12173 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Cần tổ chức không gian cây xanh thể dục thể thao gắn kết hài hòa với khu ở gắn kết với không gian cây xanh, khu vực, đảm bảo yêu cầu về tạo cảnh quan cũng như điều tiết vi khí hậu, là nơi nghỉ ngơi, vui chơi giải trí cho dân cư trong khu vực.
- Chủ yếu trồng cây xanh, thảm cỏ và các sân chơi cho trẻ em, đường dạo, đài phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng và một số công trình phục vụ có quy mô nhỏ.
- Ngoài các công trình phục vụ, không xây dựng công trình có chức năng khác với quy hoạch.
- Khi thiết kế và xây dựng các công trình trong khu vực này phải được các cấp có thẩm quyền duyệt và cho phép.
* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
- Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, điểm đỗ xe thuận tiện và kết cấu đường đa dạng. Bố trí các thùng rác công cộng có nắp đậy, đảm bảo mỹ quan và được hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển.
- Khu vực giáp dân cư hiện có phải tổ chức rãnh thoát nước để thu hồi vào hệ thống thoát nước mới.
- Khi thiết kế cụ thể phải đảm bảo hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh kết hợp với sân luyện tập, sân chơi, tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
- Đảm bảo các hành lang an toàn tới các tuyến hạ tầng kĩ thuật theo quy định, các yêu cầu về xả nước thải; có kết hợp bãi đỗ xe, kết hợp giữa mặt nước cảnh quan với hệ thống thoát nước của khu vực.
Điều 11: Đất hạ tầng kỹ thuật có diện tích 226m2 gồm 01 lô đất.
- Chức năng: trạm cấp nước
- Vị trí cụ thể lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất (m2) |
KT |
Trạm cấp nước Đại Kim |
226 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Khi thiết kế cần đảm bảo các quy định, tiêu chuẩn về công trình kỹ thuật, đảm bảo khoảng cách ly cần thiết (bán kính là 25m), không làm mất mỹ quan chung cho khu vực.
Điều 12. Đất bãi đỗ xe có diện tích 3.651m2 (ký hiệu ĐX)
- Chức năng sử dụng là đất bãi đỗ xe.
- Vị trí cụ thể lô đát được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất (m2) |
ĐX |
Bãi đỗ xe |
3651 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Khi thiết kế cần đảm bảo các quy định, tiêu chuẩn về bãi đỗ xe, tuyệt đối không xây dựng công trình trong phạm vi hành lang bảo vệ trạm cấp nước phường Đại Kim, không làm mất mỹ quan chung cho khu vực.
- Kết hợp với cây xanh, vườn hoa và trồng cây xanh bóng mát. Có dịch vụ kỹ thuật phục vụ, quản lý điều hành nhỏ và kết hợp tổ chức khu vệ sinh công cộng phục vụ chung cho khu vực.
- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Bố trí nơi để xe, lối ra vào thuận tiện
- Thoát nước mưa: Nước mưa được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất. Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo đến từng khu vực. Bố trí xây dựng trạm biến thế riêng hoặc kết hợp trạm biến thế trong khu vực.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước bẩn riêng của khu vực.
- Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.
- Đảm bảo phòng hỏa và thiết bị phòng hỏa theo đúng quy định hiện hành.
Điều 13. Đất ở có tổng diện tích 118.524m2 gồm 09 lô đất.
- Đất ở cao tầng (ký hiệu CT) gồm 02 lô đất, có tổng diện tích 40.283m2
- Đất ở thấp tầng, nhà vườn (ký hiệu TT) gồm 03 lô đất, có tổng diện tích 16.584m2
- Đất ở tập thể, làng xóm hiện có (ký hiệu DC) gồm 04 lô đất có tổng diện tích 61.657m2
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
* Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất |
MĐXD |
Hệ số SDĐs |
Tầng cao TB |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
||
|
Đất ở phát triển mới |
56.867 |
32,56 |
2,42 |
7,42 |
CT1 |
Đất ở cao tầng |
11910 |
35,81 |
2,70 |
7,55 |
CT2 |
Đất ở cao tầng |
28373 |
29,77 |
3,20 |
10,74 |
TT1 |
Đất ở nhà vườn |
5181 |
49,35 |
1,23 |
2,5 |
TT2 |
Đất ở nhà vườn |
8191 |
28,57 |
0,71 |
2,50 |
TT3 |
Đất ở nhà vườn |
3212 |
28,24 |
0,71 |
2,5 |
|
Đất ở tập thể, làng xóm hiện có |
61.657 |
|
|
|
DC1 |
Đất ở hiện có |
5131 |
|
|
|
DC2 |
Đất ở hiện có |
4333 |
|
|
|
DC3 |
Đất ở hiện có |
50858 |
|
|
|
DC4 |
Đất ở hiện có |
1335 |
|
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Chỉ giới xây dựng công trình cao tầng đối với đường vành đai 3 tối thiểu là 9m, đối với đường phân khu vực và đường nhánh tối thiểu là 6m. Chỉ giới xây dựng công trình thấp tầng đối với đường phân khu vực và đường nhánh tối thiểu là 3m, đối với đường vào khu ở tối thiểu là 2,4m. Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch. Nếu điều chỉnh cục bộ trong phạm vi ô đất cần tuân thủ các quy định của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và phải được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Công trình nhà ở cao tầng được xây dựng theo dạng hợp khối, kiến trúc dân tộc hiện đại gây được ấn tượng tốt song phải hài hòa với các công trình xung quanh. Khi thiết kế công trình nhà ở cao tầng cần lưu ý đảm bảo cho người tàn tật sử dụng thuận tiện. Các công trình nhà ở cao tầng, tầng 1 và tầng 2 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe và khu xử lý kỹ thuật phục vụ cho bản thân công trình.
- Công trình cao tầng không xây tường rào bao quanh làm che chắn tầm nhìn, đối với công trình thấp tầng tường rào phải thoáng đẹp và phù hợp cảnh quan.
- Trong các khu đất xây dựng công trình cao tầng có thể kết hợp xây dựng các công trình hạ tầng kĩ thuật như trạm điện, tủ cáp điện thoại... vị trí cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn lập dự án.
- Hình thức kiến trúc mặt đứng ngoài nhà của các công trình nên thống nhất, chất liệu, hình thức và màu sắc thể hiện mặt ngoài phải tương đồng, phù hợp với chức năng sử dụng. Không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật, trừ những trường hợp đặc biệt cần có thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền. Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe cấp điện, cấp nước... đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
- Đảm bảo chịu lực, phòng chống cháy nổ, động đất... theo đúng quy định hiện hành. Không xây dựng công trình trong phạm vi hành lang bảo vệ trạm cấp nước.
- Các lô đất đã có quy hoạch tổng mặt bằng được duyệt thực hiện theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với làng xóm và khu vực xây dựng thấp tầng hiện có cải tạo chỉnh trang (bao gồm cả đường nội bộ, cây xanh sân chơi, hạ tầng kỹ thuật, thương mại, dịch vụ nhỏ, bãi đỗ xe và cơ sở sản xuất nhỏ không gây ô nhiễm môi trường), đất ở được thực hiện theo Quyết định số 23/2005/QĐ-UB ngày 18/02/2005 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội. Quy hoạch cải tạo chỉnh trang trong khu vực này sẽ được thực hiện theo dự án riêng, trên nguyên tắc: hạn chế san lấp hồ ao để xây dựng nhà ở. Ưu tiên khai thác quỹ đất trống, đất kẹt vào các mục đích chung phục vụ nhu cầu cộng đồng như: làm sân chơi, thể dục thể thao, cây xanh, bãi đỗ xe v.v.. Khi thiết kế cụ thể cần tuân thể các quy định khống chế theo quy hoạch và giấy phép xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt. Trước mắt, khi chưa có dự án riêng, các công trình xây dựng cần thực hiện theo tinh thần Quyết định 69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố Hà Nội và tuân thủ theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, đảm bảo các tiêu chuẩn phòng hỏa và điều kiện để cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với yêu cầu đô thị. Công trình xây dựng dọc hai bên các tuyến đường trong thôn xóm, cần đảm bảo mặt cắt ngang đường tối thiểu là 5,5m; khoảng lùi công trình mỗi bên tối thiểu là 2m. Các chủ đầu tư được cấp thẩm quyền cho phép tham gia đầu tư xây dựng trong khu vực đô thị Kim Văn - Kim Lũ, phải phối hợp với chính quyền địa phương để đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật, đường nhánh chính trong khu dân cư hiện có theo quy hoạch.
- Đối với quỹ đất trống, kẹt, nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong khu dân cư hiện có, giao cho địa phương quản lý, chống lấn chiếm. Ưu tiên lập dự án đầu tư để xây dựng các công trình công cộng, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật phục vụ nhu cầu còn mất cân đối của địa phương, giải quyết quỹ đất chuyển đổi lao động việc làm cho người dân. Khi lập dự án đầu tư phải tuân thủ luật định và quy định của Thành phố.
* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
- Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
- Nước thải được xử lý sơ bộ bên trong ô đất, sau đó thoát vào hệ thống cống thoát nước bẩn xung quanh ô đất. Khu vực giáp dân cư hiện có phải tổ chức rãnh thoát nước để thu nước vào hệ thống thoát nước mới.
+ Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rắc, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
+ Đảm bảo tiêu thoát nước không làm ảnh hưởng đến khu dân cư hiện có.
+ Nguồn nước cấp cho các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
- Hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện phải đảm bảo đáp ứng tới từng công trình. Bố trí xây dựng trạm biến áp riêng hoặc kết hợp trạm biến áp trong khu vực.
- Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường)
Các công trình đầu mối và các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
* Thoát nước mưa:
Các tuyến cống thoát nước mưa được tính toán với chu kỳ 2 năm, có đường kính D600-D1000 xây dựng dọc theo các đường quy hoạch thu nước mưa từ các ô đất rồi xả vào sông Tô Lịch ở phía Đông và các tuyến cống D1000-D1250 xây dựng dọc theo đường Vành đai 3.
* Cao độ san nền các ô đất được xây dựng trên cơ sở cao độ tim đường khống chế tại các ngả giao nhau.
* Cấp nước:
- Khu quy hoạch được cấp nước từ các tuyến ống Æ 160-110, xây dựng dọc theo đường Vành đai 3, đường phân khu vực phía Tây Bắc và đường Kim Giang.
- Các tuyến ống phân phối và dịch vụ có đường kính Æ 32 - Æ90 xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch và đường ngõ xóm hiện có để cấp nước cho các công trình.
- Dọc theo các tuyến ống cấp nước phân phối chính Æ ³110 bố trí các họng cứu hỏa với khoảng cách theo quy định.
* Cấp điện:
- Khu quy hoạch được cấp điện từ trạm biến áp 110/22KV Thượng Đình thông qua tuyến cáp trục 22KV xây dựng dọc theo đường Kim Giang.
- Các trạm biến áp 22/0,4KV là các trạm xây hoặc trạm KIOT. Hệ thống điện trung thế, hạ thế, chiếu sáng sử dụng cáp ngầm.
* Thông tin bưu điện:
- Khu quy hoạch được cung cấp dịch vụ thông tin liên lạc từ Tổng đài Đại Kim dung lượng 3000 số ở phía Bắc. Xây dựng các tuyến cáp thông tin đi ngầm dọc theo các đường quy hoạch đến các tủ cáp thuê bao.
* Thoát nước bẩn:
Nước thải từ các công trình được thu gom vào các tuyến cống thoát nước bẩn đường kính D300-400mm, xây dựng dọc theo các đường quy hoạch và dẫn nước thải về trạm bơm chuyển bậc xây ngầm ở phía Tây Nam khu quy hoạch. Từ trạm bơm chuyển bậc này nước bẩn của khu quy hoạch được bơm vào tuyến cống thoát nước bẩn Thành phố đường kính D750mm, xây dựng dọc theo đường Vành đai 3 dẫn nước bẩn về trạm xử lý nước thải Yên Xá.
Trường hợp hệ thống và trạm xử lý nước thải tập trung của Thành phố chưa được xây dựng, các công trình cần được xử lý làm sạch bên trong công trình hay từng ô đất trước khi thoát ra hệ thống cống ở bên ngoài.
* Các tuyến đường xung quanh khu đất quy hoạch bao gồm:
+ Tuyến đường Vành đai 3 đi qua phía Nam khu quy hoạch có mặt cắt ngang điển hình rộng 68m được thực hiện theo dự án riêng.
+ Tuyến đường phân khu vực phía Tây Bắc khu quy hoạch có mặt cắt ngang điển hình rộng 30, lòng đường rộng 15m, hè hai bên rộng 7,5m x 2 cần phối hợp với Khu đô thị mới Đại Kim để xây dựng hoàn chỉnh và phù hợp.
* Mạng lưới đường nhánh:
Đường Kim Giang ở phía Đông và Đông Bắc khu quy hoạch là tuyến đường dọc theo sông Tô Lịch theo chỉ giới đã được phê duyệt có mặt cắt ngang 15,5-17,5m.
Các tuyến đường nhánh có mặt cắt ngang rộng từ 13,5-17,5m kết hợp với tuyến đường 21,5m phía Nam khu quy hoạch tạo thành mạng đường chính trong khu quy hoạch.
Các tuyến đường nội bộ được tính trong chỉ tiêu đất xây dựng công trình và được thực hiện theo quy hoạch mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong khu vực nghiên cứu.
* Bãi đỗ xe: Nhu cầu bãi đỗ xe công cộng được xác định trên nguyên tắc đảm bảo đủ chỗ đỗ xe cho nhu cầu bản thân của khu đất nói chung và cho từng loại công trình như công cộng, nhà ở chung cư, nhà ở biệt thự và nhu cầu công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (£ 6 tiếng).
Điều 16. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 20/02/2009
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND hủy bỏ khoản thu theo chỉ tiêu, định mức về huy động sức dân để xây dựng giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản tập trung năm 2008 Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp thẩm định, quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách tài chính phục vụ công tác phòng chống ma tuý kèm theo quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định về một số chính sách phát triển khoa học, công nghệ và nhân lực có trình độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 24/08/2007 | Cập nhật: 07/11/2009
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản khác tại đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chuẩn, thủ tục công nhận danh hiệu xã, phường, thị trấn văn hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Ban hành phí tham quan Khu chứng tích Sơn Mỹ Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, giới tính, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Quy định quy trình thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 05/03/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức thu, đơn vị thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp và các sở ngành tỉnh, doanh nghiệp nhà nước để thực hiện công tác quản lý về tổ chức và hoạt động pháp chế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về Quy định phối hợp hoạt động của Thanh tra chuyên ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có liên quan đến đăng ký, quản lý hộ khẩu áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/07/2007 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về ghi nợ tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 tại Quyết định 163/2005/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp ốm đau, thăm bệnh, viếng cán bộ khi từ trần, tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án khảo sát, đánh giá hiện trạng Bưu chính - Viễn thông và công nghệ thông tin đến hết năm 2005 Ban hành: 23/03/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về đổi tên thôn thành khu phố thuộc thị trấn La Hai, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND phê duyệt chương trình bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận 12 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 12 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 69/1999/QĐ-UB về kê khai đăng ký nhà ở, đất ở, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị thành phố Hà Nội sửa đổi do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/08/1999 | Cập nhật: 31/10/2009