Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 27/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 13/03/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2007/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 5/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế khu đô thị mới;
Căn cứ Điều chỉnh Qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 133/2001/QĐ-UB ngày 28/12/2001 của UBND Thành phố phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì tỉ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 138/2004/QĐ-UB ngày 25/8/2004 của UBND Thành phố phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Đại Kim tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 225/2005/QĐ-UB ngày 16/12/2005 của UBD Thành phố phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 09/11/2006 của UBND Thành phố phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 153/TTr - QHKT ngày 1/2/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Vị trí, giới hạn, quy mô khu quy hoạch:
1.1. Vị trí:
- Khu đất lập Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500 nằm phía Tây Nam thành phố Hà Nội, thuộc phường Đại Kim, quận Hoàng Mai.
1.2. Giới hạn:
Ranh giới lập quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500 được giới hạn:
+ Phía Tây Bắc giáp khu đô thị mới Đại Kim
+ Phía Đông giáp đường Kim Giang và sông Tô Lịch.
+ Phía Nam giáp đường Vành đai 3, Viện Y học cổ truyền quân đội và Trung tâm Kiểm định Quốc gia sinh phẩm y học.
1.3. Quy mô nghiên cứu:
- Tổng diện tích đất trong ranh giới quy hoạch: khoảng 269.025m2
- Quy mô dân số quy hoạch: khoảng 4800 người.
- Cụ thể hóa một phần Quy hoạch chung Thành phố, Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai tỷ lệ 1/2000, Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim tỷ lệ 1/2000 đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan môi trường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật nhà ở, các công trình công cộng... đảm bảo hiện đại, khang trang, tạo điều kiện môi trường sống ổn định cho người dân, phù hợp với quy hoạch lâu dài.
- Gắn kết đồng bộ với Khu đô thị mới Đại Kim và các dự án xung quanh, Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ giải quyết các nhu cầu hạ tầng xã hội còn thiếu của khu vực như công trình công cộng, cây xanh, trường trung học phổ thông và nhà ở phục vụ nhu cầu người dân Thủ đô.
- Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật, khớp nối hạ tầng kỹ thuật giữa khu xây dựng mới và khu dân cư hiện có, tránh úng ngập cục bộ và cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dân cư khu vực.
- Khai thác và sử dụng hiệu quả quỹ đất hiện có.
- Làm cơ sở pháp lý cho Chính quyền địa phương và các đơn vị có chức năng quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
- Đề xuất Điều lệ quản lý xây dựng trong khu vực quy hoạch.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ tỷ lệ 1/500 khoảng: 269.025m2 có các chức năng sử dụng đất chính như sau:
a. Đất công cộng thành phố - khu vực (ký hiệu CCKV): gồm các chức năng: thương mại- dịch vụ, văn phòng, khách sạn cao cấp... có diện tích khoảng 13142m2
b. Đất cơ quan, trường đào tạo (ký hiệu CQ): có tổng diện tích khoảng 9723m2.
c. Đất công trình di tích (ký hiệu DT): có tổng diện tích khoảng 1621m2
d. Đất an ninh quốc phòng (ký hiệu QP): có diện tích khoảng 1621m2
e. Đất công cộng đơn vị ở (Ký hiệu CC): có chức năng là trụ sở hành chính, nhà văn hóa, câu lạc bộ, trạm y tế... phục vụ nhu cầu hàng ngày của người dân, có tổng diện tích khoảng 14307m2.
f. Đất nhà trẻ, trường học: tổng diện tích đất nhà trẻ, trường tiểu học và trung học phổ thông có tổng diện tích khoảng 28497m2 được bố trí theo bán kính phục vụ, yên tĩnh tránh ảnh hưởng của giao thông đô thị.
+ Đất nhà trẻ (ký hiệu NT): diện tích khoảng 5428m2
+ Đất trường tiểu học (ký hiệu TH): diện tích khoảng 8618m2
+ Đất trường trung học phổ thông (ký hiệu PT): diện tích khoảng 14451m2
g. Đất cây xanh thể thao (ký hiệu CX): có tổng diện tích khoảng 23521m2 + Đất cây xanh ven sông Tô Lịch (ký hiệu CX1):diện tích khoảng 11348m2
+ Đất cây xanh thể dục thể thao (ký hiệu CX2): diện tích khoảng 12173m2
h. Đất ở: có tổng diện tích khoảng 118524m2
* Đất ở cao tầng (ký hiệu CT) : Được bố trí dọc theo trục đường vành đai 3 và tuyến đường có mặt cắt ngang 30m, kết hợp chức năng công cộng và dịch vụ cho khu nhà cao tầng tại tầng 1, 2 của công trình. Tổng diện tích đất ở cao tầng 40283m2.
- Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT1): Có diện tích khoảng: 11910m2
- Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT2): Có diện tích khoảng: 28373m2
* Đất nhà ở thấp tầng (ký hiệu TT): Có tổng diện tích khoảng: 16584m2
- Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (TT1): Có diện tích khoảng: 5818m2
- Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (TT2): Có diện tích khoảng: 8191m2
- Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (TT3): Có diện tích khoảng: 3212m2
* Đất dãn dân và dân cư hiện có (ký hiệu DC): Có tổng diện tích khoảng 61657m2 gồm 4 lô đất.
i. Đất bãi đỗ xe (ký hiệu ĐX): Có diện tích 3651m2, để đáp ứng thêm nhu cầu đỗ xe, diện tích đỗ xe còn được bố trí trong khu vực sân vườn và tầng hầm của các công trình cao tầng.
k. Đất công trình hạ tầng kỹ thuật (ký hiệu KT): Có diện tích khoảng 226m2.
l. Đất đường giao thông (ký hiệu Đ): có tổng diện tích 51979m2
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho từng loại đất và ô đất
STT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
Ghi chú |
|||||
DT đất |
DTXD |
DT sàn |
MĐ XD |
Hẹe số SDĐ |
T.cao TB |
||||
M2 |
M2 |
M2 |
% |
Lần |
Tầng |
||||
I |
Đất an ninh quốc phòng (*) |
QP |
3.834 |
|
|
|
|
|
Đoàn xe 30-4 Bộ Công An (Dự án riêng) |
II |
Đất công cộng thành phố, khu vực |
CCKV |
13.142 |
4.529 |
35.591 |
34,46 |
2,71 |
7,86 |
Chức năng thương mại - dịch vụ, văn phòng, khách sạn cao cấp (dự án riêng). |
III |
Đất trường trung học phổ thông |
PT |
14,451 |
2.581 |
7.743 |
17,9 |
0,54 |
3,00 |
|
IV |
Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo |
CQ |
9.723 |
1.675 |
5.668 |
17,2 |
0,58 |
3,38 |
|
|
Đất cơ quan, viện nghiên cứu (*) |
CQ1 |
1.365 |
327 |
981 |
24,0 |
0,72 |
3,00 |
Trung tâm nghiên cứu phòng chống ung thư (Dự án riêng) |
|
Đất cơ quan, viện nghiên cứu (*) |
CQ2 |
3.616 |
498 |
1.287 |
13,8 |
0,36 |
2,58 |
|
|
Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo |
CQ3 |
4.742 |
850 |
3.400 |
17,9 |
0,72 |
4,00 |
Dự kiến xây dựng trường đào tạo phục vụ chuyển đổi lao động việc làm |
V |
Đất di tích lịch sử, văn hóa, tín ngưỡng (*) |
DT |
1.621 |
|
|
|
|
|
|
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ thôn Kim Văn |
DT1 |
705 |
|
|
|
|
|
|
|
Đình Kim Văn |
DT2 |
916 |
|
|
|
|
|
|
VI |
Đất cây xanh ven sông Tô Lịch |
CX1 |
11.348 |
|
|
|
|
|
|
VII |
Đất đường phân khu vực và đường Kim Giang |
Đ1+Đ2 |
21.095 |
|
|
|
|
|
|
VIII |
Đất đơn vị ở |
|
193.811 |
|
|
|
|
|
|
a |
Đất đường đơn vị ở có mặt cắt ³ 13,5m |
|
30.884 |
|
|
|
|
|
|
b |
Đất công cộng đơn vị ở |
CC |
14.307 |
2.906 |
6.879 |
20,31 |
0,48 |
2,37 |
|
|
Đất công cộng đơn vị ở (*) |
CC1 |
6.678 |
1.423 |
3.735 |
21,44 |
0,56 |
2,61 |
|
|
Đất công cộng đơn vị ở (*) |
CC2 |
3.132 |
380 |
956 |
12,13 |
0,31 |
2,52 |
Trụ sở Công an phường Đại Kim (Dự án riêng) |
|
Đất công cộng đơn vị ở |
CC3 |
3.889 |
950 |
1.900 |
24,43 |
0,49 |
2,00 |
|
|
Đất công cộng đơn vị ở (*) |
CC4 |
608 |
144 |
288 |
23,68 |
0,47 |
2,00 |
Nhà văn hóa cụm dân cư hiện có |
c |
Đất cây xanh, thể dục thể thao |
CX2 |
12.173 |
|
|
|
|
|
|
d |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
KT |
226 |
|
|
|
|
|
|
e |
Đất bãi đỗ xe |
ĐX |
3.651 |
|
|
|
|
|
|
f |
Đất trường học, nhà trẻ |
|
14.046 |
2.617 |
6.842 |
18,6 |
0,49 |
2,61 |
|
|
Đất trường tiểu học |
TH |
8.618 |
1.608 |
4.824 |
18,7 |
0,56 |
3,0 |
|
|
Đất nhà trẻ |
NT |
5.428 |
1.009 |
2.018 |
18,6 |
0,37 |
2,00 |
|
g |
Đất ở |
|
118.524 |
41.619 |
192.592 |
35,11 |
1,63 |
4,63 |
|
g.1 |
Đất ở phát triển mới |
|
56.867 |
18.515 |
137.436 |
32,56 |
2,42 |
7,42 |
|
g.1.1. |
Đất ở cao tầng |
CT |
40.283 |
12.711 |
122.927 |
31,55 |
3,05 |
9,67 |
|
|
Đất ở cao tầng |
CT1 |
11.910 |
4.265 |
32.185 |
35,81 |
2,70 |
7,55 |
Diện tích sàn công cộng khoảng 8530m2 |
|
Đất ở cao tầng |
CT2 |
28.373 |
8.446 |
90.742 |
29,8 |
3,20 |
10,74 |
Diện tích sàn công cộng khoảng 16892m2 |
g.1.2. |
Đất ở thấp tầng, nhà vườn |
TT |
16.584 |
5.804 |
17.412 |
35,00 |
1,05 |
3,00 |
|
|
Đất ở thấp tầng, nhà vườn |
TT1 |
5.181 |
2.557 |
7.671 |
49,35 |
1,48 |
3,00 |
|
|
Đất ở thấp tầng, nhà vườn |
TT2 |
8.191 |
2.340 |
7.020 |
28,57 |
0,86 |
3,00 |
|
|
Đất ở thấp tầng, nhà vườn |
TT3 |
3.212 |
907 |
2.721 |
28,24 |
0,85 |
3,00 |
|
g.2 |
Đất ở tập thể, dãn dân, làng xóm |
DC |
61.657 |
|
|
|
|
|
Cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch - Dự án riêng |
|
Đất ở dãn dân (*) |
DC1 |
5.131 |
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở dãn dân (*) |
DC2 |
4.333 |
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở tập thể, làng xóm (*) |
DC3 |
50.858 |
12.714 |
38.144 |
25,00 |
0,75 |
3,00 |
|
|
Đất ở dãn dân (*) |
DC4 |
1.335 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
269.025 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*) Là phần đất công trình xây dựng hiện có, đất dự án đã được phê duyệt. Đề nghị cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch.
- Các công trình nhà ở cao tầng dành cho các tầng dưới (từ 1 đến 2 tàng) sử dụng cho mục đích công cộng, dịch vụ thương mại tùy theo nhu cầu thực tế đảm bảo phục vụ cho bản thân công trình và dân cư khu vực.
- Hệ số sử dụng đất, tầng cao trong các ô đất ở cao tầng, công cộng Thành phố có thể cao hơn nhưng không được vượt quá Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cấp thẩm quyền cho phép.
- 20% quỹ đất ở cao tầng (thực hiện theo quy định tại quyết định số 153/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 của Uỷ ban nhân dân Thành phố) được bố trí trong ô đất có ký hiệu CT1b với diện tích đất khoảng 8200m2.
- Các ô đất nhà ở phục vụ kinh doanh cần thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Thành phố.
3.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
Không gian kiến trúc cảnh quan của khu vực được tổ chức theo nguyên tắc:
- Đối với các khu vực có tầm nhìn đẹp, giá trị sử dụng đất cao, giáp các trục đường lớn: đường vành đai 3, đường 30m chủ yếu bố trí xây dựng các công trình nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ công cộng ở các tầng dưới có tầng cao từ 11-19 tầng) nhằm tiết kiệm đất xây dựng và dịch vụ công cộng ở các tầng dưới (có tầng cao từ 11-19 tầng) nhằm tiết kiệm đất xây dựng và tạo kiến trúc cảnh quan đẹp cho các trục đường và không gian khu vực. Công trình được xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ ít nhất 10m để tạo dải cây xanh cách ly, đồng thời tạo góc nhìn đẹp cho các công trình cao tầng. Khoảng cách giữa các công trình cao tầng tổ chức vườn hoa cây xanh tạo cảnh quan đẹp và kết hợp làm bãi đỗ xe.
- Các công trình thấp tầng và cây xanh được bố trí hai bên trục đường nhánh chính ở trung tâm khu đất nghiên cứu tạo sự gắn kết hài hoà với khu làng xóm lân cận, giữa khu xây dựng cũ và khu xây dựng mới, giữa khu thấp tầng với khu cao tầng.
- Khu dân cư hiện có, nằm ở phía Đông và Bắc khu vực nghiên cứu được cải tạo, chỉnh trang theo quy hoạch, xen kẽ với không gian cây xanh công cộng tạo cảnh quan môi trường sinh thái cho khu vực dân cư.
- Các công trình phục vụ công cộng, hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, trụ sở uỷ ban...) có tầng cao 2-3 tầng, mật độ xây dựng phù hợp Quy chuẩn xây dựng được bố trí ở các vị trí trung tâm và được xây dựng đồng bộ hoàn chỉnh tạo ra môi trường sống chất lượng cao, tạo sức hấp dẫn cho người dân sống trong khu đô thị mới.
- Cây xanh đơn vị ở được bố trí tập trung tại trung tâm liên kết với cây xanh khu nhà thấp tầng và cây xanh giữa các khu nhà cao tầng tạo thành không gian thông thoáng, cảnh quan đẹp và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực. Tổ chức kết hợp các công trình công cộng thấp tầng phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi cho dân cư trong khu vực.
3.3. Quy hoạch mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật:
a. Quy hoạch giao thông:
* Các tuyến đường xung quanh khu đất quy hoạch bao gồm:
+ Tuyến đường Vành đai 3 đi qua phía Nam khu quy hoạch có mặt cắt ngang điển hình rộng 68m (thực hiện theo dự án riêng).
+ Tuyến đường phân khu vực phía Tây Bắc khu quy hoạch có mặt cắt ngang điển hình rộng 30m, lòng đường rộng 15m, hè hai bên rộng 7,5m x 2 (nối tiếp với đường của Khu đô thị mới Đại Kim).
* Mạng lưới đường nhánh:
+ Đường Kim Giang ở phía Đông và Đông Bắc khu quy hoạch là tuyến đường dọc theo sông Tô Lịch có mặt cắt ngang 15,5 - 17,5m (đã có Quyết định phê duyệt riêng).
+ Tuyến đường nhánh chính ở phía Nam khu quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 21,5m (lòng đường rộng 11,5, hè hai bên rộng 5m x 2), nối tiếp với đường của Khu đô thị mới Đại Kim với đường Vành đai 3.
+ Các tuyến đường nhánh còn lại, có mặt cắt ngang rộng từ 13,5 - 17,5m (hè hai bên rộng từ 3-5m, lòng đường rộng 7,5m) kết hợp với tuyến đường 21,5m phía Nam khu quy hoạch tạo thành mạng đường chính trong khu quy hoạch.
+ Các tuyến đường nội bộ (đường rẽ):
Trong khu vực làng xóm được cải tạo trên cơ sở đường ngõ xóm hiện có, quy mô mặt cắt đường rộng từ 3,5m đến 6,0m đảm bảo yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, cụ thể sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
Khu vực xây dựng mới các tuyến đường nội bộ có mặt cắt ngang điển hình rộng 11,5m (lòng đường rộng 5,5m, hè hai bên rộng 3m x 2) và được tính trong chỉ tiêu đất xây dựng công trình.
* Nơi đỗ xe:
- Khu vực làng xóm cũ: để đảm bảo nhu cầu đỗ xe, cần xây dựng một gara cao tầng tại vị trí trạm cấp nước Đại Kim hiện nay.
- Đối với khu vực xây dựng mới: các công trình nhà vườn, biệt thự, các công trình công cộng, nhà ở cao tầng xây dựng gara riêng để phục vụ nhu cầu đỗ xe cho bản thân công trình.
Các bãi đỗ xe vãng lai (đỗ thời gian ngắn £ 6 tiếng) được bố trí kết hợp trong sân, vườn của các khu đất xây dựng công trình công cộng, nhà cao tầng.
b. San nền, thoát nước mưa:
* San nền:
- Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở cao độ mực nước tính toán của sông Tô Lịch và yêu cầu tổ chức hệ thống thoát nước mưa trong khu vực.
- Nền các ô đất được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, đảm bảo thoát nước tự chảy. Cao độ san nền khu vực xây dựng mới, cao nhất Hmax = 6,80m; Hmin = 6,05m.
* Thoát nước mưa:
- Mạng lưới thoát nước mưa khu vực xây dựng mới là hệ thống thoát nước riêng tự chảy, chu kỳ tính toán là 2 năm.
- Khu vực làng xóm hiện có, hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước nửa riêng.
- Các tuyến cống thoát nước mưa ngoài việc đảm bảo thoát nước cho khu vực nghiên cứu còn đảm bảo tiêu thoát nước cho các khu vực lân cận.
- Hướng thoát nước: khu vực làng xóm cũ, thoát nước vào sông Tô Lịch ở phía Đông. Khu vực xây dựng mới, thoát nước vào tuyến cống xây dựng dọc đường Vành đai 3 ở phía Tây Nam.
- Mạng lưới cống thoát nước mưa:
+ Trong khu vực làng xóm cũ: xây dựng các tuyến cống có tiết diện D800-D1000mm, dọc theo các tuyến đường quy hoạch có hướng Tây Đông kết hợp với hệ thống rãnh thoát nước hiện có xả vào sông Tô Lịch.
+ Trong khu vực xây dựng mới: xây dựng các tuyến cống có tiết diện D600-D1000mm, đấu nối vào các tuyến cống xây dựng dọc đường Vành đai 3.
c. Quy hoạch cấp nước:
* Nguồn nước:
- Nguồn nước cấp cho khu vực quy hoạch được lấy từ tuyến ống truyền dẫn F 800 dự kiến được xây dựng dọc theo tuyến đường Vành đai 3 giáp phía Tây Nam khu quy hoạch. Trước mắt trạm cấp nước phường Đại Kim vẫn được duy trì để cấp nước cho các khu dân cư và cơ quan hiện có. Khi có hệ thống cấp nước Thành phố sẽ được sử dụng vào mục đích khác.
* Mạng lưới cấp nước:
- Các tuyến ống truyền dẫn và ống phân phối chính có đường kính f90 - f160mm đi dọc các tuyến đường nhánh tạo thành một mạng lưới vòng đảm bảo cung cấp nước an toàn cho khu quy hoạch.
- Các tuyến ống phân phối và dịch vụ có đường kính f32- f75mm đảm bảo cung cấp nước tới các công trình và cụm công trình.
- Đối với các công trình thấp tầng, nước được cấp trực tiếp từ các đường ống cấp nước phân phối.
- Đối với các công trình cao tầng áp lực từ mạng lưới không đáp ứng sẽ được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa đặt trong tầng kỹ thuật của công trình.
* Cấp nước chữa cháy:
Các họng cứu hỏa đươc bố trí trên mạng lưới cấp nước khoảng cách theo quy chuẩn và theo yêu cầu của cơ quan PCCC được bố trí thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy.
d. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
* Quy hoạch thoát nước bẩn:
- Hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát nước kết hợp. Trong đó tại khu vực làng xóm là hệ thống thoát nước nửa riêng, khu vực xây dựng mới là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Thiết kế đường cống theo nguyên tắc tự chảy, đảm bảo thoát nước triệt để cho từng ô đất, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch thoát nước mưa - san nền.
- Hướng thoát nước: Nước thải khu quy hoạch được thoát vào tuyến cống xây dựng dọc đường Vành đai 3 thoát về trạm xử lý nước thải Yên Xá ở phía Tây Nam.
- Để phù hợp với cao độ tuyến cống thoát nước thải chính trên đường Vành đai 3, bố trí trạm bơm chuyển bậc ở phía Nam khu quy hoạch công suất: 90m3/h.
- Hệ thống cống thoát nước:
+ Trong khu vực làng xóm cũ: xây dựng, cải tạo các tuyến rãnh kích thước B = 0,3-0,4; H = 0,4-0,9 đấu nối vào các tuyến cống trong khu vực xây dựng mới.
+ Khu vực xây dựng mới: xây dựng các tuyến cống tiết diện D300mm dọc theo các tuyến đường trong khu quy hoạch dẫn nước thải về trạm bơm chuyển bậc, từ đó nước thải được bơm vào tuyến cống thoát nước thải chính của thành phố tiết diện D750mm xây dựng dọc theo đường Vành đai 3 về trạm xử lý nước thải Yên Xá.
Trường hợp hệ thống và trạm xử lý nước thải tập trung của thành phố chưa được xây dựng, các công trình cần được xử lý làm sạch bên trong công trình hay từng ô đất trước khi thoát ra hệ thống cống ở bên ngoài.
* Rác thải:
Rác thải sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và công ten nơ kín dung tích 0,4-1m3 được các đơn vị có chức năng thu gom hàng ngày. Số lượng và các vị trí các thùng và công ten nơ chứa rác được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 100m.
+ Ở các nơi công cộng như khu vực cây xanh, đường trục chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 100m/thùng.
e. Quy hoạch cấp điện:
* Nguồn cấp điện:
Nguồn điện cấp cho khu đất được lấy từ trạm biến áp 110/22KV Thượng Đình (ở phía Bắc khu quy hoạch) thông qua tuyến cáp 22KV bố trí dọc đường Kim Giang. Nguồn điện trước mắt cấp cho khu vực sẽ được ngành điện giải quyết.
* Mạng lưới điện tại khu vực cơ quan, làng xóm hiện có:
- Trạm biến áp: Trước mắt tận dụng tối đa các trạm biến áp hiện có. Về lâu dài, được cải tạo, nâng cấp theo hướng: Thay đổi điện áp cho phù hợp với quy hoạch và nâng công suất trạm để đảm bảo nhu cầu của khu vự làng xóm và một số cơ quan hiện có trong khu quy hoạch.
- Các tuyến hạ thế: Trước mắt vẫn sử dụng mạng hạ thế hiện có. Lâu dài sẽ được cải tạo nâng cấp đồng bộ với việc cải tạo chỉnh trang mở rộng hệ thống đường ngõ xóm.
* Mạng lưới điện tại khu vực xây dựng mới:
- Mạng trung thế:
+ Xây dựng tuyến cáp trục 22KV (rẽ từ đường cáp trục 22KV Thượng Đình dọc theo đường Kim Giang) bố trí đi ngầm vào cấp điện cho các trạm biến áp 22/0,4KV xây mới của khu quy hoạch.
+ Tuyến 35KV Mai Động - Thượng Đình hiện có đi cắt khu đất quy hoạch sẽ được di chuyển dọc theo đường phân khu vực phía Tây khu quy hoạch và đường Kim Giang.
- Mạng phân phối:
+ Trạm biến áp: vị trí các trạm biến thế được chọn đặt gần trung tâm phụ tải (với bán kính phục vụ £ 250m), gần đường giao thông để tiện thi công và quản lý. Đối với các tòa nhà cao tầng có phụ tải lớn có thể kết hợp đặt các trạm biến thế ngay trong tầng 1 của tòa nhà.
+ Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng sinh hoạt:
. Từ các trạm biến áp công cộng 22/0,4KV đưa ra các lộ cáp 0,4KV đi ngầm dọc theo hè đường quy hoạch cấp điện cho các phụ tải tiêu thụ điện.
. Lưới hạ thế 0,4KV chiếu sáng đèn đường bố trí đi ngầm trên hè đường quy hoạch. Đối với các tuyến đường có mặt cắt từ 21,5m trở lên, hệ thống đèn đường bố trí hai bên hè, các đường giao thông khu ở hệ thống đèn đường bố trí 1 bên hè đường.
g. Quy hoạch hệ thống thông tin - bưu điện:
* Nguồn cấp:
Khu quy hoạch được lấy nguồn từ tổng đại vệ tinh Đại Kim dung lượng 3000 số hiện có nằm trong khu vực quy hoạch.
* Giải pháp thiết kế:
- Đối với khu vực xây dựng mới, mạng lưới thông tin bưu điện gồm : Mạng cáp gốc từ tổng đài vệ tinh dẫn đến các tủ cáp và mạng cáp thuê bao đến từng thuê bao.
- Khu vực cơ quan, làng xóm hiện có, xây các tuyến cáp và tủ cáp thuê bao phù hợp với dự án cải tạo chỉnh trang và mở rộng các tuyến đường làng ngõ xóm. Hệ thống thông tin - bưu điện sẽ do Cơ quan chuyên ngành giải quyết.
- Khối lượng xây dựng hạ tầng kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, đáp ứng yêu cầu của Quy hoạch và phù hơp với thực tế.
- Chủ đầu tư lập quy hoạch tổ chức nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết khu nhà ở mới này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định của Pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Hoàng Mai chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 153/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Bệnh viện quận Tân Bình trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/10/2006 | Cập nhật: 18/11/2006
Quyết định 153/2006/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 17/11/2007
Nghị định 02/2006/NĐ-CP ban hành Quy chế khu đô thị mới Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 138/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà NộiTỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/08/2004 | Cập nhật: 20/11/2010
Quyết định 138/2004/QĐ-UB về thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/05/2004 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 138/2004/QĐ-UB về đổi tên Trung tâm Giáo dục thường xuyên Tây Đô tỉnh Cần Thơ thành Trung tâm Giáo dục thường xuyên Tây Đô thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/01/2004 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 133/2001/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì - Hà Nội, Tỷ lệ 1/5.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/12/2001 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 133/2001/QĐ-UB về cho phép thành lập Mạng thông tin tích hợp trên Internet của thành phố Hồ Chí Minh (Cityweb) và ban hành quy chế tạm thời tổ chức và hoạt động Cityweb do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/12/2001 | Cập nhật: 22/09/2012
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009