Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 22/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Chẩu Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 31/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2011/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 31 tháng 10 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 321/TTr-STC ngày 15 tháng 9 năm 2011 về việc đề nghị ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”, gồm 02 phụ lục:
- Phụ lục số 01: Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật kiến trúc;
- Phụ lục số 02: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi.
Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với:
a) Các công trình, dự án đã được phê duyệt phương án, dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chủ đầu tư chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.
b) Các công trình, dự án tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường.
c) Các công trình, dự án triển khai thực hiện từ sau khi Quyết định này có hiệu lực trở về sau.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp chỉ số giá tiêu dùng chung theo công bố của Tổng cục Thống kê tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá quy định tại Quyết định này hoặc có những đơn giá bồi thường thiệt hại (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan của tỉnh nghiên cứu, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành của tỉnh; các cơ quan, đơn vị của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố; Tổ chức phát triển quỹ đất được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; các Chủ đầu tư xây dựng công trình; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Cơ sở tính toán:
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Công văn số 920/BXĐ-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010;
- Căn cứ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 02/7/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc xếp loại đường bộ địa phương để xác định giá cước vận tải; Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 18/9/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành cước bốc xếp một số loại vật tư bằng thủ công;
- Căn cứ Công bố số 1260/2009/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành "Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng" thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Công bố số 1754/2009/UBND-GT ngày 17/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành "Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt" thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Căn cứ Hướng dẫn số 346/HD-SXD ngày 18/7/2011 của Sở Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo lương mới.
- Căn cứ Thông báo giá số 267/TBLS/XD-TC ngày 31/6/2011 của liên Sở: Xây dựng - Tài chính Thông báo giá một số loại vật liệu xây dựng và thiết bị chủ yếu quý II năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Căn cứ Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
II. Phân cấp, phân loại công trình
1- Công trình nhà kiên cố được phân thành 2 cấp: Cấp IV và cấp III;
- Nhà cấp IV chia thành 11 loại: từ số thứ tự số 1 đến số 11;
- Nhà cấp III chia thành 2 loại: loại 1 và loại 2;
2- Các công trình nhà tạm và vật kiến trúc khác chia thành 60 loại: Từ số thứ tự số 1 đến số 60.
III. Cách áp dụng
1. Cách xác định diện tích bồi thường.
- Nhà xây sàn bằng bê tông cốt thép (nhà cấp III từ nhà loại 1 đến nhà loại 2; nhà cấp IV từ nhà loại 1 đến loại 11): Xác định bằng diện tích sàn mái của từng tầng kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia (nếu có) cho từng ngôi nhà (không tính diện tích ô văng);
- Nhà cấp IV (từ loại nhà số 1 đến loại nhà số 3): Xác định bằng diện tích sàn (nền) của nhà;
- Nhà cột gỗ, tre, cột khung thép, cột bê tông: Xác định diện tích bằng cách đo từ mép ngoài cùng của các kết cấu chịu lực.
2. Cách áp dụng đơn giá.
a. Trường hợp không có đơn giá trong bảng giá tại Quy định này thì Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái định cư hoặc tổ chức Phát triển quỹ đất kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng cơ bản ban hành và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng hiện hành tại thời điểm kiểm kê.
- Các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu… Các công trình kết cấu hạ tầng: Hồ, đập, kênh mương, đường điện, đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý, thẩm tra xét duyệt riêng.
b. Trường hợp đối với nhà cấp IV: Loại 4 và loại 5 mái có chống nóng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 9, 10 hoặc 11 phần IV.2 phụ lục 01; Nhà cấp IV loại 6, 7, 8, 9, 10, 11 và nhà cấp III loại 1 và 2 mái không có chống nóng thì phải khấu trừ phần bán mái phù hợp theo đơn giá bán mái tại mục 9, 10 hoặc 11 phần IV.2 phụ lục 01; Nhà cấp IV loại 4 đến loại 11 và Nhà cấp III loại 1 và 2 mái có dán ngói trên mái nghiêng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 22 phần IV.2 phụ lục 01.
c) Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các ngành, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan kiểm tra, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
IV. Đơn giá về tài sản vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang
1. Bảng giá xây dựng mới về nhà ở:
Cấp, loại công trình |
Nội dung |
Đơn giá (đ/m2 sàn xây dựng) |
|
Cấp |
Loại |
||
A |
B |
1 |
2 |
Nhà |
1 |
Nhà 1 tầng: - Tường xây gạch 110 mm bổ trụ > 2,6m; - Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng. |
1.417.900 |
2 |
Nhà 1 tầng: - Tường xây gạch 220 mm bổ trụ > 2,6m; - Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng. |
1.784.700 |
|
3 |
Nhà 1 tầng: - Tường xây gạch 220 mm > 2,6m; - Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng; - Hiên bê tông cốt thép. |
2.346.200 |
|
4 |
Nhà 1 tầng: - Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve; - Mái bê tông cốt thép. |
2.781.700 |
|
5 |
Nhà 1 tầng: - Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve; - Mái bê tông cốt thép; - Công trình phụ khép kín. |
3.083.300 |
|
6 |
Nhà 2 tầng: - Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. |
3.082.300 |
|
7 |
Nhà 2 tầng: - Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. |
3.248.800 |
|
8 |
Nhà 2 tầng độc lập (có khuôn viên riêng) - Móng trụ bê tông cốt thép; - Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. |
3.221.700 |
|
Nhà |
9 |
Nhà 2 tầng độc lập (có khuôn viên riêng) - Móng trụ bê tông cốt thép; - Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. |
3.517.300 |
10 |
Nhà 3 tầng - Móng trụ; - Khung bê tông cốt thép; - Tường xây, quét vôi ve; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. |
3.270.700 |
|
11 |
Nhà 3 tầng - Móng trụ; - Khung bê tông cốt thép; - Tường xây, lăn sơn; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. |
3.501.100 |
|
Nhà cấp III |
1 |
Nhà 4 tầng, 5 tầng. - Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắc tường gạch dày 330 mm đỡ tường; - Tường bao, quét vôi ve; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. |
3.072.900 |
2 |
Nhà 4 tầng, 5 tầng - Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắc tường gạch dày 330 mm đỡ tường; - Tường bao, lăn sơn; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. |
3.177.700 |
Ghi chú:
- Đối với nhà cấp IV (loại 1, loại 2 và loại 3) chưa bao gồm bể phốt, bể nước.
- Giá xây dựng mới không bao gồm giá trị các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Điều hoà nhiệt độ, thùng đun nước nóng, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, chậu rửa, xí bệt.
2. Bảng giá xây dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc:
Số thứ tự |
Chi tiết loại nhà tạm, vật kiến trúc |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
|
|
||||
A |
B |
1 |
2 |
|
1 |
Nhà trình tường bằng vách đất. |
đ/m2 |
619.000 |
|
2 |
Nhà vách đất, vách tre, nứa. |
đ/m2 |
688.000 |
|
3 |
Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toócxi. |
đ/m2 |
832.000 |
|
4 |
Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng tre, nứa. |
đ/m2 |
582.000 |
|
5 |
Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ. |
đ/m2 |
648.000 |
|
6 |
Nhà sàn cột D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ, tre. |
đ/m2 |
771.000 |
|
7 |
Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ. |
đ/m2 |
908.000 |
|
8 |
Nhà sàn cột D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ. |
đ/m2 |
956.000 |
|
9 |
Nhà bán mái xây gạch < 3m, lợp tôn hoặc ngói. |
đ/m2 |
801.000 |
|
10 |
Nhà bán mái xây gạch mái lợp phibrôximăng. |
đ/m2 |
344.000 |
|
11 |
Nhà bán mái xây gạch mái lợp tôn hoặc ngói. |
đ/m2 |
463.000 |
|
12 |
Xây chống nóng cao <=2,0m, mái lợp ngói, phibrôximăng. |
đ/m2 |
483.000 |
|
13 |
Công trình phụ trợ kết cấu bằng gỗ, tre, lợp tranh, nứa, lá... |
đ/m2 |
205.000 |
|
14 |
Công trình phụ trợ xây bằng gạch, lợp ngói hoặc tấm lợp... |
đ/m2 |
426.000 |
|
15 |
Hàng rào xây gạch |
đ/m2 |
279.000 |
|
16 |
Hàng rào sắt vuông (12x12) cm, hoa thoáng |
đ/m2 |
411.000 |
|
17 |
Ván khuôn cột, dầm trần |
đ/m2 |
95.000 |
|
18 |
Lát gạch Ceramic 300x300; 400x400 |
đ/m2 |
130.200 |
|
19 |
Sàn gỗ, trần gỗ, ốp tường gỗ |
đ/m2 |
656.100 |
|
20 |
Lát gạch chỉ |
đ/m2 |
94.000 |
|
21 |
Láng nền sàn vữa xi măng |
đ/m2 |
26.800 |
|
22 |
Dán ngói trên mái nghiêng |
|
382.600 |
|
23 |
Bể nước móng đáy bê tông cốt thép, tường xây 220 mm, nắp bê tông cốt thép |
đ/m3 |
1.580.000 |
|
24 |
Bể nước đáy bê tông cốt thép, tường xây 110 mm, nắp bê tông cốt thép |
đ/m3 |
1.149.000 |
|
25 |
Bể tự hoại, tường xây 220 mm, nắp bê tông cốt thép |
đ/m3 |
1.456.000 |
|
26 |
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 6,2 m3 |
đ/CT |
11.757.000 |
|
27 |
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 9,3 m3 |
đ/CT |
14.267.000 |
|
28 |
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 12,4 m3 |
đ/CT |
19.036.000 |
|
29 |
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 15,4 m3 |
đ/CT |
22.675.000 |
|
30 |
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 18,5 m3 |
đ/CT |
30.038.000 |
|
31 |
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 24,7 m3 |
đ/CT |
37.416.000 |
|
32 |
Xếp khan đá hộc |
đ/m3 |
312.000 |
|
33 |
Xây đá hộc |
đ/m3 |
553.000 |
|
34 |
Xây gạch chỉ |
đ/m3 |
1.250.000 |
|
35 |
Bê tông sỏi mác 100 |
đ/m3 |
592.000 |
|
36 |
Bê tông sỏi mác 200 |
đ/m3 |
776.000 |
|
37 |
Đào xúc đất thủ công |
đ/m3 |
130.500 |
|
38 |
Đắp đất thủ công |
đ/m3 |
97.100 |
|
39 |
Đào san đất bằng máy ≤ 70m |
đ/m3 |
10.400 |
|
40 |
Đào san đất bằng máy > 70 m |
đ/m3 |
16.000 |
|
41 |
Hàng rào cây xanh có xén tỉa |
đ/md |
31.000 |
|
42 |
Hàng rào cây xanh không xén tỉa cao từ 1,2 m đến 2 m. |
đ/md |
17.000 |
|
43 |
Hàng rào đơn giản (tre, nứa) |
đ/md |
6.500 |
|
44 |
Giếng nước D ≤ 1m, xây, xếp cuốn gạch hoặc tang bê tông từ dưới lên |
đ/md |
493.200 |
|
45 |
Giếng nước D > 1m, xây, xếp cuốn gạch hoặc tang bê tông từ dưới lên |
đ/md |
563.200 |
|
46 |
Giếng nước D ≤ 1m, thành xây gạch chỉ hoặc tang bê tông |
đ/md |
289.300 |
|
47 |
Giếng nước D > 1m, thành xây gạch chỉ hoặc tang bê tông |
đ/md |
325.000 |
|
48 |
Giếng khoan đường kính D=110 cm, chiều sâu ≤20m |
đ/md |
500.000 |
|
49 |
Giếng khoan đường kính D=110 cm, chiều sâu >20m |
đ/md |
550.000 |
|
50 |
Giếng khoan đường kính D=80, chiều sâu ≤20m |
đ/md |
400.000 |
|
51 |
Giếng khoan đường kính D=80, chiều sâu >20m |
đ/md |
450.000 |
|
52 |
Tháo dỡ, lắp đặt quạt điện |
đ/cái |
65.000 |
|
53 |
Tháo dỡ, lắp đặt điều hoà |
đ/cái |
202.000 |
|
54 |
Tháo dỡ, lắp đặt đèn chùm |
đ/bộ |
48.000 |
|
55 |
Tháo dỡ, lắp đặt thùng đun nước nóng |
đ/bộ |
428.000 |
|
56 |
Tháo dỡ, lắp đặt bồn tắm, téc nước |
đ/bộ |
286.000 |
|
57 |
Tháo dỡ lắp đặt chậu tiểu, chậu xí, chậu rửa. |
đ/bộ |
110.600 |
|
58 |
Tháo dỡ đường ống cấp nước đầu nguồn (bao gồm các phụ kiện đầu nối ống) |
md |
56.700 |
|
59 |
Tháo dỡ đồng hồ đo nước |
cái |
85.400 |
|
60 |
Tiền đền bù lệ phí đầu nối đường trục cấp nước |
đ/hộ |
600.000 |
|
Ghi chú:
- Nhà sàn tính trong bảng đơn giá xây dựng về nhà tạm, vật kiến trúc lập phương án theo phương án lợp lá cọ với những nhà có kết cấu và quy mô tương tự mái lợp Fibro xi măng nhân hệ số 1,0; mái lợp ngói đỏ nhân hệ số 1,2; mái lợp tôn nhân hệ số 1,12.
- Các công trình BIOGAS được bồi thường hỗ trợ 100% theo đơn giá (trường hợp đã được hỗ trợ theo Dự án khí sinh học thì khấu trừ phần hỗ trợ theo quy định), các bể có tổng diện tích xây dựng khác trong đơn giá thực hiện theo đơn giá nội quy tương đương.
3. Bảng đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả:
Số TT |
Loại mồ mả |
Đơn vị tính |
Phạm vi phải di chuyển |
||
Trong |
Ngoài |
Ngoài phạm vi huyện, trong phạm vi tỉnh |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
1 |
Mồ mả đã cải táng chưa xây gạch |
đ/mộ |
1.200.000 |
1.500.000 |
1.800.000 |
2 |
Mồ mả đã cải táng xây gạch |
đ/mộ |
1.600.000 |
1.800.000 |
2.200.000 |
3 |
Mồ mả chưa cải táng, đã đến thời hạn cải táng |
đ/mộ |
1.300.000 |
1.600.000 |
1.900.000 |
4 |
Mộ chôn không cải táng đã xây gạch |
đ/mộ |
2.800.000 |
3.400.000 |
4.000.000 |
5 |
Mộ chôn chưa đến kỳ cải táng (chôn dưới 3 năm) |
Hội đồng bồi thường lập dự toán chi tiết trình duyệt |
|||
6 |
Giá mua đất đặt mộ (hung táng) |
đ/mộ |
170.000 |
||
7 |
Giá mua đất đặt mộ (cát táng) |
đ/mộ |
33.000 |
Ghi chú:
Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả, trên đây đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói.
4. Hệ số điều chỉnh đơn giá xây dựng:
4.1- Đơn giá xây dựng khu vực huyện Sơn Dương, huyện Yên Sơn so với phụ lục bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang:
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,2 được điều chỉnh nhân hệ số 1,0.
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,3 được điều chỉnh nhân hệ số 1,01.
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,4 được điều chỉnh nhân hệ số 1,03.
4.2- Đơn giá xây dựng khu vực huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hoá so với phụ lục bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang:
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,2 được điều chỉnh nhân hệ số 1,05.
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,3 được điều chỉnh nhân hệ số 1,07.
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,4 được điều chỉnh nhân hệ số 1,09.
4.3- Đơn giá xây dựng khu vực huyện Na Hang, huyện Lâm Bình so với phụ lục bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang:
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,4 được điều chỉnh nhân hệ số 1,11.
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,5 được điều chỉnh nhân hệ số 1,14.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Cơ sở tính toán:
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Quyết định số 400/LĐ-QĐ ngày 26/4/1985 của Bộ Lâm nghiệp về việc ban hành tạm thời mức lao động khai thác lâm sản; Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình khuyến ngư; văn bản số 879/STC-QLCSG ngày 31/7/2009 của Sở Tài chính về việc thông báo đơn giá nhân công lao động phổ thông; văn bản số 1674/SNN-HTX ngày 13/11/2007 của Sở Nông nghiệp về việc xây dựng chi phí đầu tư cho trồng, chăm sóc cây chè, cây mía; kết quả khảo sát thị trường tại thời điểm quý 1/2011; năng suất cây trồng tính theo năng suất thống kê bình quân qua các năm của ngành nông nghiệp và các văn bản chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.
II. Những quy định chung về kiểm kê bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi:
1. Quy định chung:
* Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:
- Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, chiều sâu, bề rộng tán cây, đường kính tán cây được làm tròn tới 0,1 m;
- Đường kính thân cây được làm tròn tới cm;
- Đơn vị đo diện tích được làm tròn số tới m2
- Đơn vị đo thời gian được làm tròn tới tháng.
* Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.
2. Cách xác định đường kính thân cây:
* Vị trí đo:
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất;
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m;
- Cây có chiều cao 1,3 < h < 3 m, phân cành thấp nhất ở độ cao > 1/3 chiều cao cây thì đo tại điểm cách mặt đất tương đương 1/3 chiều cao cây.
- Cây có chiều cao 1,3 < h < 3 m, phân cành thấp nhất ở độ cao < 1/3 chiều cao cây thì đo ở dưới điểm phân cành 0,1 m.
- Cây có chiều cao < 1,3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,1m.
* Cách đo: Dùng một trong hai cách sau đây:
- Dùng thước kẹp đo 2 chiều đường kính thân,
(Đ1+ Đ2)
Lấy giá trị trung bình = ---------------
2
- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.
3. Xác định đường kính tán lá:
* Vị trí đo:
Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.
* Cách đo:
Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D = R1+R2).
4. Cách xác định chiều cao:
Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.
5. Xác định tuổi cây:
Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.
6. Xác định diện tích ao, hồ, vườn cây:
Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định trên diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Xác định mực nước ao hồ:
Dùng thước cứng đo 5 điểm đại diện vuông góc với mặt nước. Mức nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.
1. Đơn giá cây trồng lâu năm:
Số TT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu và quy cách xác định |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Vải ta |
Cây |
Đường kính thân từ 40 cm trở lên |
544.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm |
396.000 |
|||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm |
328.000 |
|||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm |
297.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm |
274.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
122.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
56.000 |
|||
2 |
Vải thiều |
Cây |
Đường kính tán lá từ 6 m trở lên |
800.000 |
Đường kính tán lá từ 5 m đến dưới 6 m |
648.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m |
498.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m |
404.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
266.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m |
122.000 |
|||
Đường kính tán lá dưới 0,5 m |
62.000 |
|||
3 |
Nhãn trồng bằng hạt |
Cây |
Đường kính thân từ 40 cm trở lên |
1.134.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm |
846.000 |
|||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm |
728.000 |
|||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm |
578.000 |
|||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm |
450.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm |
242.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
122.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
56.000 |
|||
4 |
Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép |
Cây |
Đường kính tán lá từ 5 m trở lên |
1.180.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m |
923.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m |
763.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 3 m |
442.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m |
370.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1m |
122.000 |
|||
Đường kính tán lá dưới 0,5 m |
62.000 |
|||
5 |
Các |
Cây |
Đường kính thân từ 25 cm trở lên |
376.000 |
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm |
296.000 |
|||
Đường kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm |
152.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 9 cm |
80.000 |
|||
Đường kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm |
16.000 |
|||
Đường kính thân duới 0,5 cm |
8.000 |
|||
6 |
Mít |
Cây |
Đường kính thân từ 40 cm trở lên |
360.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm |
240.000 |
|||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm |
180.000 |
|||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm |
100.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 đến dưới 8 cm |
30.000 |
|||
Đường kính thân dưới 2 cm |
13.000 |
|||
7 |
Xoài, muỗm |
Cây |
Đường kính thân từ 25 cm trở lên |
360.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 25 cm |
240.000 |
|||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
120.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
40.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm trở xuống |
16.000 |
|||
8 |
Các loại Cam, Quýt |
Cây |
Đường kính tán lá 4 m trở lên |
550.000 |
Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m |
450.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
386.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m |
103.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống |
72.000 |
|||
9 |
Trẩu, Sở |
Cây |
Đường kính thân từ 20 cm trở lên |
78.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
47.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
31.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
16.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1cm |
8.000 |
|||
10 |
Bồ kết |
Cây |
Đường kính thân từ 30 cm trở lên |
336.000 |
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm |
210.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 15 cm |
84.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
17.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
8.000 |
|||
11 |
Cà phê |
Cây |
Đường kính thân trên 20 cm |
93.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
62.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
23.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
12.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
8.000 |
|||
12 |
Dừa |
Cây |
Đã có quả |
198.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên |
86.000 |
|||
Chưa có quả, chiều cao thân từ 1 đến dưới 2 m |
43.000 |
|||
Chiều cao thân dưới 1 m |
29.000 |
|||
13 |
Cau, Báng, Móc, Đao |
Cây |
Đã có quả |
120.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên |
60.000 |
|||
Chưa có quả, chiều cao thân dưới 2 m |
16.000 |
|||
14 |
Cọ lợp nhà |
Cây |
Từ 60 tháng tuổi trở lên |
48.000 |
Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi |
32.000 |
|||
Từ dưới 25 tháng tuổi trở xuống |
16.000 |
|||
Cọ già cỗi (Hỗ trợ công chặt) |
8.000 |
|||
15 |
Cây chè |
|
|
|
15.1 |
Chè trồng bằng cành (quy trình 2,3 vạn cây) |
100m2 |
Mới trồng dưới 1 năm |
590.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
890.000 |
|||
15.2 |
Chè trồng bằng hạt (quy trình 2,3 vạn cây) |
100m2 |
Mới trồng dưới 1 năm |
407.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
620.000 |
|||
Mới trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm |
770.000 |
|||
15.3 |
Chè bắt đầu kinh doanh |
|
|
|
a |
100m2 |
Năng suất dưới 5 tấn |
801.500 |
|
Năng suất từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
871.000 |
|||
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn |
980.700 |
|||
Năng suất từ 15 tấn trở lên |
1.074.000 |
|||
b |
100m2 |
Năng suất dưới 5 tấn |
582.000 |
|
Năng suất từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
652.000 |
|||
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn |
761.000 |
|||
Năng suất từ 15 tấn trở lên |
854.500 |
|||
c |
100m2 |
Năng suất dưới 5 tấn |
384.200 |
|
Năng suất từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
454.200 |
|||
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn |
563.500 |
|||
Năng suất từ 15 tấn trở lên |
650.000 |
|||
16 |
Cây Thanh Long |
100m2 |
Mới trồng dưới 1 năm |
1.868.400 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
2.103.800 |
|||
Giai đoạn kinh doanh |
|
|||
Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
1.338.600 |
|||
Từ 6 năm đến dưới 10 năm |
1.197.300 |
|||
Trên 10 năm |
986.000 |
|||
17 |
Táo, Mơ, Mận, Đào, Lê |
Cây |
Đường kính thân từ 20 cm trở lên |
260.000 |
Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 20 cm |
155.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
70.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
17.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1cm |
8.500 |
|||
18 |
Na, Lựu |
Cây |
Đường kính thân từ 15 cm trở lên |
190.000 |
Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 15 cm |
128.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 2 cm đến dưới 10 cm |
48.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 đến dưới 2 cm |
16.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
8.000 |
|||
19 |
Bưởi |
Cây |
Đường kính tán lá từ 5 m trở lên |
200.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m |
150.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m |
85.000 |
|||
|
Bưởi |
Cây |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m |
50.000 |
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m |
17.000 |
|||
Đường kính tán dưới 0,5 m |
8.500 |
|||
20 |
Phật thủ |
Cây |
Đường kính tán lá từ 5 m trở lên |
400.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m |
300.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m |
200.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m |
100.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m |
20.000 |
|||
Đường kính tán dưới 0,5 m |
10.000 |
|||
21 |
Vối |
Cây |
Đường kính thân từ 40 cm trở lên |
100.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 40 cm |
72.000 |
|||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
44.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
14.500 |
|||
Đường kính thân dưới 2cm |
7.000 |
|||
22 |
ổi |
Cây |
Đường kính thân từ 20 cm trở lên |
128.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
80.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
47.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
16.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
8.000 |
|||
23 |
Dâu |
Cây |
Đường kính thân từ 20 cm |
128.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
80.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
47.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
16.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
8.000 |
|||
24 |
Các loại Chanh, Quất |
Cây |
Đường kính tán lá từ 3 m trở lên |
119.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
70.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m |
18.000 |
|||
Đường kớnh tán lá dưới 0,5 m |
9.000 |
|||
25 |
Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà |
Cây |
Đường kính thân từ 20 cm trở lên |
96.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
64.000 |
|||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm |
32.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm |
16.000 |
|||
Đường kính thân dưới 2 cm |
8.000 |
|||
26 |
Quất hồng bì |
Cây |
Đường kính thân từ 20 cm trở lên |
130.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
100.000 |
|||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm |
50.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm |
20.000 |
|||
Đường kính thân dưới 2 cm |
10.000 |
|||
27 |
Hoa hoè |
Cây |
Đường kính tán lá từ 3 m trở lên |
50.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
30.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m |
16.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống |
8.000 |
|||
28 |
Dâu ăn quả, Nhót, Chanh dây |
Cây |
Đường kính tán lá từ 3 m trở lên |
54.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
30.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m |
20.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống |
10.000 |
|||
29 |
Trám đen, Trám trắng, Sấu trồng thu quả |
Cây |
Đường kính thân từ 30 cm trở lên |
700.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm |
560.000 |
|||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
420.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
220.000 |
|||
Đường kính thân dưới 2 cm |
42.000 |
|||
30 |
Quế, |
Cây |
Cây trồng mới, đường kính |
7.000 |
Cây dưới 04 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) từ 2 cm đến dưới 8 cm |
33.000 |
|||
Cây dưới 04 năm tuổi đến dưới 7 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) từ 8 cm đến dưới 10 cm |
130.000 |
|||
Cây từ 7 năm tuổi trở lên, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) từ 10 cm trở lên |
260.000 |
|||
31 |
Cây cảnh trồng dưới đất |
Cây |
Đường kính thân từ 15 cm trở lên |
35.000 |
Đường kính thân nhỏ hơn 15 cm |
15.000 |
* Ghi chú:
Phương pháp xác định đơn giá bồi thường một số cây trồng chính như: Cây vải, cây nhãn, cây cam, cây chè…:
- Tính khấu hao vườn cây: áp dụng theo TT 203/2009 ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính
- Mức khấu hao = tổng trồng mới + chăm sóc/40 năm
- Giá trị vườn cây = tổng trồng mới - tổng khấu hao
- Tính BQ suất đầu tư = Chi phí trồng mới + chi phí chăm sóc
- Lợi nhuận = Tổng sản giá trị sản phẩm thu được - chi phí đầu tư/năm
- Mức bồi thường = lợi nhuận + giá trị còn lại của vườn cây.
2. Đơn giá cây trồng hàng năm
Số TT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu và quy cách xác định |
Đơn giá |
1 |
Khoai sọ |
khúm |
Trồng dưới 8 tháng (chưa thu hoạch) |
8.000 |
2 |
Dứa ta |
m2 |
Đã có quả |
8.000 |
Chưa cho thu hoạch quả vụ nào |
2.000 |
|||
3 |
Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2m đến 1,5m) vụ 1 |
m2 |
Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) |
500 |
Trồng dưới 10 tháng |
3.400 |
|||
Vụ 2 |
m2 |
Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) |
500 |
|
Trồng dưới 10 tháng |
2.400 |
|||
Vụ 3 |
m2 |
Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) |
500 |
|
Trồng dưới 10 tháng |
2.100 |
|||
4 |
Chuối |
cây |
Đã có buồng, quả già (tự thu hoạch) |
|
Đã có buồng, quả non |
24.000 |
|||
Chưa có buồng, cây cao từ 1 m trở lên |
16.000 |
|||
Cây trồng dưới 1 m |
5.000 |
|||
5 |
Sắn dây, củ Mỡ, củ Mài |
khóm |
Trồng trên 10 tháng (hỗ trợ công thu hoạch) |
60.000 |
Trồng trên 10 tháng (hỗ trợ công thu hoạch) |
5.000 |
|||
Trồng dưới 10 tháng |
42.000 |
|||
Trồng dưới 10 tháng |
25.000 |
|||
6 |
Các loại rau ăn lá |
m2 |
Các loại rau ăn lá thu hái lứa (Rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền...) đang cho thu hoạch |
5.800 |
7 |
Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dưa chuột |
m2 |
Chưa được thu hoạch |
8.000 |
8 |
Bầu, Bí, Mướp, Susu có giàn |
khóm |
Đang cho thu hoạch quả |
21.000 |
Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) |
18.000 |
|||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa |
3.000 |
|||
Cây dưới 5 lá thật |
1.000 |
|||
9 |
Bầu, Bí, Mướp, Susu không có giàn |
khóm |
Đang cho thu hoạch quả |
18.000 |
Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) |
14.000 |
|||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa |
3.000 |
|||
Cây dưới 5 lá thật |
1.000 |
|||
10 |
Gấc (có giàn, diện tích giàn cho mỗi khóm không quá 25m2) |
khóm |
Đang cho thu hoạch quả |
80.000 |
Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) |
90.000 |
|||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa |
30.000 |
|||
Cây dưới 5 lá thật |
15.000 |
|||
10 |
Gấc không có giàn |
khóm |
Đang cho thu hoạch quả |
40.000 |
Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) |
45.000 |
|||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa |
10.000 |
|||
Cây dưới 5 lá thật |
5.000 |
|||
12 |
Cây trầu không |
khóm |
Diện tích giàn từ 2 m2 trở lên |
25.000 |
Diện tích giàn nhỏ hơn 2 m2 |
15.000 |
|||
13 |
Lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt |
m2 |
Lạc, vừng, đậu xanh, đậu đen các loại... |
2.200 |
14 |
Khoai lang |
m2 |
|
1.300 |
15 |
Mạ |
m2 |
|
15.000 |
16 |
Lúa nước |
m2 |
Chưa đến kỳ thu hoạch |
3.600 |
17 |
Ngô |
m2 |
Chưa đến kỳ thu hoạch |
2.500 |
18 |
Đu đủ |
cây |
Đã có quả, đường kính thân từ 15 cm trở lên |
60.000 |
Đã có quả, đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm |
100.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm |
24.000 |
|||
Đường kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm |
12.000 |
|||
Đường kính thân dưới 0,5 cm |
1.600 |
|||
19 |
Sắn củ |
m2 |
Hỗ trợ công thu hoạch |
300 |
Chưa được thu hoạch (dưới 10 tháng) |
1.600 |
|||
20 |
Tre bát độ |
Khóm |
Đã được thu hoạch (trên 2 năm) |
24.000 |
Chưa thu hoạch |
48.000 |
|||
Trồng mới |
19.000 |
|||
21 |
Cỏ voi, cỏ Ghi nê |
m2 |
Trồng từ 61 ngày trở lên |
2.000 |
Trồng 60 ngày trở xuống |
3.300 |
|||
22 |
Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong |
m2 |
|
5.000 |
23 |
Các loại hoa Hồng (mật độ từ 5-7 khóm/m2) |
m2 |
Đã có hoa |
14.000 |
Chưa có hoa |
13.000 |
|||
24 |
Các loại hoa Cúc, (mật độ 20 khóm/m2) |
m2 |
Đã có hoa |
13.000 |
Chưa có hoa |
11.000 |
|||
25 |
Các loại hoa khác (mật độ từ 10-13 khóm/m2) |
m2 |
Đã có hoa |
8.500 |
Chưa có hoa |
8.000 |
3. Đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp:
Số TT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu và quy cách xác định |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ |
Cây |
Đường kính thân từ 8 cm trở lên |
2.900 |
Cây còn non đã có lá (vầu) |
10.200 |
|||
Bụi |
Mới trồng |
23.800 |
||
2 |
Tre mai, luồng |
Cây |
Đường kính thân từ 8 cm trở lên |
5.800 |
|
Cây còn non đã có lá |
10.200 |
||
Bụi |
Mới trồng |
23.800 |
||
3 |
Lộc ngộc, Bương, tre gai |
Cây |
Đường kính thân từ 8 cm trở lên |
5.800 |
Cây còn non đã có lá |
10.200 |
|||
Bụi |
Mới trồng |
23.800 |
||
4 |
Nứa |
Cây |
Đường kính thân từ 8cm trở lên |
1.000 |
Cây |
Cây còn non đã có lá |
500 |
||
Bụi |
Mới trồng |
23.800 |
||
5 |
Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII |
Cây |
Trồng mới (dưới 1 năm) |
9.100 |
Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm) |
10.800 |
|||
Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 2 năm) |
11.800 |
|||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm |
6.000 |
|||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
25.400 |
|||
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm |
61.400 |
|||
Đường kính thân từ 30cm đến dưới 40 cm |
81.300 |
|||
Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm |
110.600 |
|||
Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm |
144.500 |
|||
Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm |
183.000 |
|||
Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm |
225.800 |
|||
Đường kính thân trên 100 cm |
245.400 |
|||
6 |
Cây lấy gỗ nhóm I đến nhóm III |
Cây |
Trồng mới (dưới 1 năm) |
8.600 |
Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm) |
11.700 |
|||
Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 2 năm) |
13.600 |
|||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm |
14.800 |
|||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
25.400 |
|||
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm |
61.400 |
|||
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm |
110.600 |
|||
Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm |
183.000 |
|||
Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm |
273.200 |
|||
Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm |
325.000 |
|||
Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm |
442.600 |
|||
Đường kính thân trên 100cm |
508.000 |
|||
7 |
khóm |
Mới trồng đến dưới 2 năm |
61.100 |
|
khóm |
Từ 2 năm đến dưới 5 năm |
244.500 |
||
khóm |
Từ 5 năm trở lên |
310.200 |
||
8 |
Cây vật liệu để lấy hom sản xuất cây giống lâm nghiệp |
Cây |
Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi |
4.300 |
Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi |
8.600 |
|||
Từ 12 tháng tuổi trở lên |
9.800 |
Ghi chú:
- Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đến đường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K=2.
- Đối với các loại Tre, Trúc, Vầu, Mai, Diễn, Hóp, Lộc ngộc, Bương… không tính bồi thường đối với những cây bị cụt ngọn, sâu bệnh.
- Nếu cây gỗ có 2 chạc mà vị trí đo 1,3 m thì tính 1 chạc từ mặt đất trở lên (ngang ngực); trong trường hợp cây 2 chạc mà vị tí đường kính từ mặt đất dưới 1,3 m thì đo tính cả 2 chạc.
4. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản (Chưa tính chi phí đào, đắp đất)
4.1- Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản (nuôi từ cá hương lên cá giống)
STT |
Loài cá ươm nuôi |
Sản lượng thu hoạch (con/ha) |
Mức hỗ trợ bồi thường |
|
Thời gian nuôi từ 01 - 03 tháng |
Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng |
|||
Đơn giá (đ/ha) |
Đơn giá (đ/ha) |
|||
1 |
Cá Trắm cỏ |
204.000 |
14.675.700 |
9.783.800 |
2 |
Cá Mè |
204.000 |
12.723.500 |
8.482.300 |
3 |
Cá Trôi |
105.000 |
7.241.800 |
4.827.900 |
4 |
Cá Rô phi |
84.000 |
11.836.400 |
7.890.900 |
5 |
Cá Chép |
45.000 |
8.494.200 |
5.662.800 |
4.2- Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản thương phẩm (cá thịt)
STT |
Loài hình nuôi |
Mật độ (con/m2) |
Mức hỗ trợ bồi thường |
|
Thời gian nuôi từ 1 - 3 tháng |
Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng |
|||
Đơn giá (đ/ha) |
Đơn giá (đ/ha) |
|||
I |
Mức nước ao từ 1,2 m trở lên |
|
|
|
1 |
Ghép Trắm cỏ là chính |
2,5 |
50.400.000 |
33.600.000 |
2 |
Ghép Rô phi là chính |
3 |
38.880.000 |
25.920.000 |
3 |
Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu) |
3 |
43.200.000 |
28.800.000 |
4 |
Tôm càng xanh |
10 |
24.300.000 |
16.200.000 |
5 |
Ba ba |
2 |
547.200.000 |
364.800.000 |
6 |
Ếch |
60 |
806.400.000 |
537.600.000 |
II |
Mức nước ao nhỏ hơn 1,2 m |
|
|
|
1 |
Ghép Trắm cỏ là chính |
1,5 |
30.240.000 |
20.160.000 |
2 |
Ghép Rô phi là chính |
1,8 |
23.328.000 |
15.552.000 |
3 |
Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu) |
1,8 |
25.920.000 |
17.280.000 |
4.3- Đơn giá hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ
STT |
Loài cá |
Mật độ nuôi vỗ (kg/100m2) |
Đơn giá (đ/ha) |
Ghi chú |
1 |
Cá Trắm |
20 |
3.156.000 |
|
2 |
Cá Mè |
10 |
3.078.000 |
|
3 |
Cá Trôi |
15 |
3.117.000 |
|
4 |
Cá Chép |
10 |
3.078.000 |
|
5 |
Cá Rô phi |
50 |
3.392.000 |
|
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về định mức chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Qui Đức, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 02/12/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định một số cơ chế chính sách bổ sung hỗ trợ nông dân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND bổ sung biểu chi tiết thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo quy định 04/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2009 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định việc Quản lý, sử dụng vốn ủy thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp cho cán bộ làm công tác quản trị mạng trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải ban hành kèm theo Quyết định 47/2009/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát và hệ thống hóa văn bản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2011 Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Giải thưởng Phạm Phú Thứ về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng giải thưởng Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy chế về bán đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước, tài sản thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở và phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2011, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức giảm giá vé tham quan, giá dịch vụ; trợ cấp xã hội; mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch phục vụ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Đề án xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia lai ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 11/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với phương tiện nghề cá tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân; Diện tích tối thiểu của thửa đất được phép tách thửa đối với tổ chức hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách tạm thời hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nam Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; nhân viên kỹ thuật, cộng tác viên công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng sơn ban hành Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/12/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường thị trấn kèm theo Quyết định 3417/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 và nguyên tắc phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 của Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 24/11/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ Ban hành: 18/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý và ủy quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định cơ quan, đơn vị tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Nghị định 108/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về giao đất xây dựng nhà ở cho cán bộ, công chức được điều động về tỉnh công tác và người có trình độ cao công tác trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 2 Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 23/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2006/QĐ-UBND về mức thu, sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/09/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 20/2010/QĐ - UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung mức thu một phần viện phí một lần chạy thận nhân tạo tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện “Ngày pháp luật” tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/10/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và cấp phép sản xuất gạch, ngói đất nung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu thuyền đánh bắt xa bờ tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2002/QĐ-UBND quy định chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường phố nội ô thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về giá cước bốc xếp bằng thủ công loại vật liệu, vật tư, hàng hoá chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Phổ Yên đến năm 2020 Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về sản xuất giống, ương giống, khai thác nghêu giống tự nhiên và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập kể từ năm học 2010 - 2011 và sửa đổi mức thu học phí hệ Trung cấp nghề tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND huỷ bỏ điểm 5, khoản I, điều 5 quy định chi phí quản lý và tổ chức thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất kèm theo Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ điểm d, khoản 1, điều 5, chương II, Quy định tạm thời về các chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch đào tạo đại học, cao đẳng của ngành y tế năm 2010 đã giao tại Quyết định 68/2009/QĐ-UBND Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Chính sách hỗ trợ sản xuất Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về phí tham quan danh lam thắng cảnh Khu bảo tồn biển Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách khuyến khích phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự thủ tục công nhận quyền sử dụng đất đối với cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 07/06/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng hệ thống thư tín điện tử tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định mức chi cho đề tài nghiên cứu khoa học áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Đất đai tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý tài chính Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng và chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 Quy định về quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao, tập quân sự tập trung ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất và mức trợ giúp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ địa phương để xác định cước vận tải năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động dạy nghề của Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp dạy nghề các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về các chính sách hỗ trợ và tiêu chuẩn, thủ tục xét tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về Tổ An ninh nhân dân ở thôn thuộc xã; tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/04/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 71/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, tổ nhân dân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án tạo nguồn chức danh Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp xử lý bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính và tài sản nhà nước tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy mô và vị trí để xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án xây dựng đời sống văn hóa cho công nhân lao động trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2010- 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên và học sinh các lớp tạo nguồn của Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý và sử dụng tiền thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 97/2009/QĐ-UBND về quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn huyện Di Linh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2007/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức trưng cầu ý kiền đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định cơ chế đầu tư xây dựng các khu tái định cư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành Lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của các ban chỉ đạo, hội đồng do Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng thành lập Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng Ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về tăng thêm 01 định suất hưởng chế độ phụ cấp cán bộ không chuyên trách cho chức danh Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc ở địa bàn cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2007-2010 Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 12/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 ban hành Định mức kỹ thuật tạm thời áp dụng cho các chương trình Khuyến ngư Ban hành: 24/10/2008 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò ngang Đại Thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ) huyện Châu Thành Ban hành: 05/11/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 11/10/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Công thương Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về Quy định “Khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 27/08/2008 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND bảng đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký lập hồ sơ đăng ký cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hàng loạt tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 28/03/2009
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1809/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về công tác thi hành quyết định có hiệu lực pháp luật trong quản lý đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về kê khai, niêm yết giá một số mặt hàng thuộc nhóm vật liệu xây dựng sản suất và tiêu thụ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND bổ sung mức thu đối với các loại phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 28/07/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điểm, điều tại quy định ban hành kèm theo Quyết định 57/2007/QĐ-UBND về phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định giải thưởng Báo chí Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn huyện để làm cơ sở tính thuế nhà đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 17/10/2011
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về quy định khu vực phải xin phép và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định cụ thể danh mục đối với phẫu thuật, thủ thuật của tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ cấu tổ chức và chế độ chính sách đối với Ban, Tổ Bảo vệ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự triển khai công trình giao thông sử dụng vốn sự nghiệp giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng và biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 23/04/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành danh mục loài cây tái sinh có mục đích trong rừng tự nhiên thuộc quy hoạch là rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường cây cối hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND công bố bảng giá nhân công, hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công cho các công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước do UBND TP. Hà Nội quản lý xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về kinh phí hoạt động hòa giải cơ sở do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về quy chế về tổ chức và quản lý hoạt động các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 19/04/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Thông tư 03/2008/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 71/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 08/10/2009
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng Ban hành: 06/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012