Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý và sử dụng tiền thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu: | 20/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Bùi Văn Hạnh |
Ngày ban hành: | 26/03/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2010/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 26 tháng 3 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 23/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2007/TT-BTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 của HĐND tỉnh Bắc Giang về phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 288/TTr-STC ngày 18/3/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 30/10/2007, Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 27/2/2009 của UBND tỉnh. Các quy định khác trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN THU PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT VÀ ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 26/3/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Quy định này quy định quản lý và sử dụng tiền thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (gọi chung là trật tự an toàn giao thông, viết tắt là TTATGT).
Quy định này áp dụng cho các đối tượng tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông gồm: lực lượng Công an tham gia giữ gìn trật tự ATGT; lực lượng Thanh tra giao thông vận tải, Ban ATGT cấp tỉnh, Ban chỉ đạo ATGT cấp huyện, Ban chỉ đạo ATGT cấp xã và các lực lượng khác tham gia vào công tác TTATGT trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng kinh phí thu phạt vi phạm TTATGT
Việc quản lý, sử dụng kinh phí tại quy định này thực hiện theo định mức, tiêu chuẩn, chế độ hiện hành và được cấp có thẩm quyền quyết định.
Mức chi cho các đối tượng tham gia giữ gìn TTATGT tại quy định này là mức chi tối đa. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tham gia giữ gìn TTATGT căn cứ vào quyết định phân công nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền quyết định mức chi cho các đối tượng tham gia đảm bảo không được vượt quá mức chi tại quy định này; đảm bảo tỷ lệ chi tối thiểu dành cho công tác tuyên truyền và tổng số chi không vượt quá số tiền thu phạt được trích theo tỷ lệ phần trăm (%) cho đơn vị.
Điều 4. Phân cấp ngân sách quản lý nguồn thu phạt vi phạm TTATGT
Toàn bộ tiền thu phạt vi phạm hành chính về TTATGT nộp ngân sách nhà nước được điều tiết cho các cấp ngân sách ở địa phương theo Nghị quyết của HĐND tỉnh Bắc Giang về phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang và được sử dụng 100% chi cho công tác đảm bảo TTATGT, chống ùn tắc giao thông tại địa phương; cụ thể như sau:
1. Ngân sách cấp tỉnh: Tiền thu phạt vi phạm hành chính về TTATGT do Công an tỉnh, Thanh tra giao thông và các lực lượng khác thuộc cấp tỉnh quyết định xử phạt theo thẩm quyền nộp ngân sách nhà nước được điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh 100%.
2. Ngân sách cấp huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện): Tiền thu phạt vi phạm hành chính về TTATGT do Công an huyện và các lực lượng khác thuộc cấp huyện quyết định xử phạt theo thẩm quyền nộp ngân sách nhà nước được điều tiết cho ngân sách cấp huyện 100%.
3. Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã): Tiền thu phạt vi phạm hành chính về TTATGT do Chủ tịch UBND xã và Công an xã quyết định xử phạt theo thẩm quyền nộp ngân sách nhà nước được điều tiết cho ngân sách cấp xã 100%.
Điều 5. Phân bổ tiền thu phạt vi phạm hành chính về TTATGT
Căn cứ tỷ lệ điều tiết nguồn thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TTATGT cho các cấp ngân sách; căn cứ số tiền phạt thực tế thu được ở mỗi cấp ngân sách do Kho bạc nhà nước tỉnh, huyện thông báo, cơ quan tài chính thực hiện phân bổ theo tỷ lệ phần trăm (%) cho các đơn vị thụ hưởng như sau:
1. Trích 70% cho lực lượng công an tham gia giữ gìn TTATGT;
2. Trích 10% cho Ban ATGT tỉnh, Ban chỉ đạo ATGT cấp huyện và Ban chỉ đạo ATGT cấp xã;
3. Trích 10% cho lực lượng thanh tra giao thông vận tải. Đối với những huyện và cấp xã không có lực lượng thanh tra giao thông vận tải, kinh phí 10% trích cho lực lượng thanh tra giao thông được trích cho Ban chỉ đạo ATGT cấp huyện và cấp xã để sử dụng cho công tác đảm bảo TTATGT ở địa phương.
4. Số 10% còn lại trích cho các lực lượng khác như sau:
a. Trích 1% cho Kho bạc nhà nước tỉnh và huyện;
b. Trích 1% cho cơ quan tài chính cấp tỉnh và cấp huyện;
c. Trích 8% cho Ban ATGT tỉnh, Ban chỉ đạo ATGT huyện và 10% cho Ban chỉ đạo ATGT cấp xã để chi cho các lực lượng khác tham gia phối hợp công tác giữ gìn TTATGT, chống ùn tắc giao thông trên địa bàn địa phương (trừ lực lượng công an và thanh tra giao thông vận tải).
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
70% số tiền thu phạt được trích cho lực lượng Công an tham gia giữ gìn TTATGT được coi là 100% để chi cho các nội dung sau:
1. Dành 25% để mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác bảo đảm TTATGT;
2. Dành 30% để chi các nội dung:
a) Chi bồi dưỡng cho lực lượng Công an:
- Đối với lực lượng Công an tỉnh và huyện:
+ Cán bộ, chiến sỹ lực lượng công an được phân công làm nhiệm vụ thường xuyên tuần tra kiểm soát, xử lý vi phạm TTATGT, chỉ huy điều khiển giao thông và điều tra, giải quyết tai nạn giao thông, mức chi 50.000 đồng/người/ngày, tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng;
+ Cán bộ, chiến sỹ lực lượng công an được phân công làm nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, dẫn đoàn, mức chi 50.000 đồng/người/ngày, tối đa không quá 1.000.000 đồng/người/tháng;
+ Cán bộ, chiến sỹ lực lượng công an được phân công phục vụ trực tiếp nhiệm vụ về bảo đảm TTATGT hoặc được huy động đảm nhiệm các nhiệm vụ về bảo đảm TTATGT theo kế hoạch được duyệt, mức chi 30.000 đồng/người/ngày, tối đa không quá 700.000 đồng/người/tháng;
+ Mức chi bồi dưỡng cho cán bộ, chiến sỹ công an trực tiếp tham gia công tác đảm bảo TTATGT ban đêm (bao gồm cả lực lượng Công an chống đua xe trái phép ban đêm) được bồi dưỡng thêm 100.000 đồng/người/ca.
- Đối với lực lượng Công an xã:
+ Lực lượng Công an xã trực tiếp tham gia công tác bảo đảm TTATGT, mức chi 25.000 đồng/người/ngày, tối đa không quá 700.000 đồng/người/tháng;
+ Mức chi bồi dưỡng cho lực lượng Công an xã trực tiếp tham gia công tác bảo đảm TTATGT ban đêm được bồi dưỡng thêm: 70.000 đồng/người/ca.
b) Chi hỗ trợ ban đầu cho cán bộ, chiến sỹ bị thương, tai nạn hoặc gia đình của cán bộ, chiến sỹ bị hy sinh trong khi làm nhiệm vụ bảo đảm TTATGT: Tuỳ theo tính chất, mức độ thương tật, tai nạn của cán bộ, chiến sỹ lực lượng công an trực tiếp tham gia công tác đảm bảo TTATGT, thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi không quá 2.000.000 đồng/người. Riêng đối với trường hợp hy sinh khi làm nhiệm vụ đảm bảo TTATGT, mức chi không quá 4.000.000 đồng/người.
3. Dành 45% để chi các nội dung:
a) Chi tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về TTATGT nhằm thực hiện mục tiêu kiềm chế tai nạn giao thông. Tỷ lệ tối thiểu chi cho nội dung này là 20% trong tổng số tiền được trích chi cho các nội dung tại khoản 3 Điều này;
b) Chi thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn;
c) Chi công tác kiểm tra, đào tạo, tập huấn, sơ kết, tổng kết công tác đảm bảo TTATGT;
d) Chi sửa chữa thiết bị, phương tiện, xăng dầu phục vụ công tác bảo đảm TTATGT;
đ) Chi thông tin liên lạc, văn phòng phẩm và chi khác phục vụ công tác bảo đảm TTATGT.
18% số tiền thu phạt (bao gồm phần trích 8% cho lực lượng khác) trích cho Ban ATGT cấp tỉnh, Ban chỉ đạo ATGT cấp huyện đối với huyện có lực lượng thanh tra giao thông vận tải, thanh tra giao thông và xây dựng; 28% (bao gồm cả 10% của thanh tra giao thông và 8% của lực lượng khác) trích cho Ban chỉ đạo ATGT cấp huyện đối với các huyện không có lực lượng thanh tra giao thông vận tải và 30% (bao gồm cả phần trích 10% của thanh tra giao thông và 10% của lực lượng khác) trích cho Ban chỉ đạo ATGT cấp xã được coi là 100% để chi cho các nội dung sau:
1. Chi bộ máy hoạt động của Ban ATGT cấp tỉnh, Ban chỉ đạo ATGT cấp huyện và cấp xã:
a) Cấp tỉnh:
- Mức chi cho Trưởng, phó Ban ATGT: 700.000 đồng/người/tháng;
- Mức chi cho Uỷ viên Ban ATGT và cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách của văn phòng thường trực: 500.000 đồng/người/tháng;
- Mức chi cho văn thư, thủ quỹ kiêm nhiệm: 200.000 đồng/người/tháng.
b) Cấp huyện: Mức chi cho Ban chỉ đạo ATGT cấp huyện (gồm trưởng, phó ban và uỷ viên Ban chỉ đạo ATGT) bằng 80% mức chi cho từng đối tượng tương ứng của cấp tỉnh;
c) Cấp xã: Mức chi cho Ban chỉ đạo ATGT cấp xã (gồm trưởng, phó ban và uỷ viên Ban chỉ đạo ATGT) bằng 60% mức chi cho từng đối tượng tương ứng của cấp huyện.
2. Chi hoạt động, kiểm tra liên ngành của Ban ATGT cấp tỉnh, Ban chỉ đạo ATGT cấp huyện và cấp xã;
3. Chi cho công tác phổ biến, tuyên truyền giáo dục pháp luật về TTATGT; chi tổ chức đào tạo về nghiệp vụ ATGT cho các đối tượng trực tiếp tham gia bảo đảm TTATGT; chi cho giáo dục pháp luật TTATGT trong trường học và các tổ chức đoàn thể. Tỷ lệ tối thiểu chi cho nội dung này lần lượt là 20%, 25% và 15% trong tổng số tiền được trích cho Ban ATGT tỉnh, Ban Chỉ đạo ATGT cấp huyện và Ban Chỉ đạo ATGT cấp xã nêu tại Điều 7 Quy định này;
4. Chi sơ kết, tổng kết, khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác bảo đảm TTATGT;
5. Chi hỗ trợ khắc phục hậu quả tai nạn giao thông, hỗ trợ phục vụ công tác giải toả hành lang ATGT;
6. Chi khắc phục điểm đen ATGT (điểm, đoạn đường mất ATGT);
7. Chi bồi dưỡng cho các lực lượng khác trực tiếp tham gia công tác bảo đảm TTATGT (trừ lực lượng công an, thanh tra giao thông) như: thanh niên tình nguyện, đội trật tự, đội tự quản làm nhiệm vụ ATGT,… Mức chi tối đa không quá 650.000 đồng/người/tháng;
8. Chi khác phục vụ công tác bảo đảm TTATGT.
Điều 8. Đối với phần tiền thu phạt trích cho Thanh tra giao thông vận tải tỉnh và huyện
10% số tiền thu phạt trích cho Thanh tra giao thông vận tải sau khi hỗ trợ cho Thanh tra giao thông vận tải Trung ương cùng hoạt động trên địa bàn theo quyết định của cấp có thẩm quyền được coi là 100% để chi cho các nội dung sau:
1. Dành 20% để mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác bảo đảm TTATGT. Việc mua sắm tài sản, trang thiết bị thực hiện theo định mức, tiêu chuẩn, chế độ hiện hành và được cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Dành 40% để chi các nội dung:
a) Chi bồi dưỡng cho lực lượng Thanh tra giao thông:
- Mức chi 40.000 đồng/người/ngày, tối đa không quá 1.000.000 đồng/người/tháng cho cán bộ, lực lượng Thanh tra giao thông trực tiếp tham gia công tác đảm bảo TTATGT;
- Đối với cán bộ thanh tra giao thông vận tải trực tiếp tham gia công tác đảm bảo TTATGT ban đêm được bồi dưỡng thêm không quá 70.000 đồng/người/ca;
- Mức chi 25.000 đồng/người/ngày, tối đa không quá 550.000 đồng/người/tháng cho lực lượng gián tiếp làm công tác đảm bảo TTATGT.
b) Chi hỗ trợ ban đầu cho cán bộ Thanh tra giao thông bị thương, tai nạn hoặc gia đình của cán bộ thanh tra giao thông hy sinh trong khi làm nhiệm vụ bảo đảm TTATGT: Tuỳ theo tính chất, mức độ thương tật, tai nạn của cán bộ thanh tra giao thông trực tiếp tham gia công tác đảm bảo TTATGT, thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi không quá 2.000.000 đồng/người. Riêng đối với trường hợp hy sinh khi làm nhiệm vụ đảm bảo TTATGT, mức chi không quá 4.000.000 đồng/người;
3. Dành 40% để chi các nội dung:
a) Chi tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về TTATGT nhằm thực hiện mục tiêu kiềm chế tai nạn giao thông. Tỷ lệ tối thiểu chi cho nội dung này là 10% trong tổng số tiền được trích chi cho các nội dung tại khoản 3 Điều này;
b) Chi thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn;
c) Chi công tác kiểm tra, đào tạo, tập huấn, sơ kết, tổng kết công tác đảm bảo TTATGT;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, phương tiện, xăng dầu phục vụ công tác bảo đảm TTATGT;
đ) Chi thông tin liên lạc, văn phòng phẩm và chi khác phục vụ công tác bảo đảm TTATGT.
Điều 9. Đối với phần tiền thu phạt trích cho các lực lượng khác tham gia công tác TTATGT
1. Đối với Kho bạc nhà nước
1% số tiền thu phạt trích cho Kho bạc nhà nước để chi phí cho việc tổ chức thực hiện thu phạt (bao gồm cả cơ quan được Kho bạc nhà nước uỷ quyền thu phạt); chi bồi dưỡng cho cán bộ tham gia công tác quản lý, thu nộp tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TTATGT, mức chi tối đa không quá 400.000 đồng/người/tháng.
2. Đối với cơ quan tài chính cấp tỉnh, cấp huyện
1% số tiền thu phạt trích cho cơ quan tài chính để thực hiện việc theo dõi, quản lý, báo cáo, cấp phát và quyết toán kinh phí từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TTATGT; chi bồi dưỡng cho cán bộ theo dõi, quản lý số tiền thu phạt TTATGT, mức chi tối đa không quá 400.000 đồng/người/tháng.
1. Căn cứ vào tình hình sử dụng tiền thu phạt của năm trước, tình hình thực tế thu phạt trong năm, căn cứ các nội dung chi và chế độ, định mức quy định, đơn vị có trách nhiệm lập kế hoạch sử dụng kinh phí từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TTATGT gửi cơ quan tài chính cùng cấp để thẩm định, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định.
2. Kết thúc năm ngân sách, đơn vị có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán tổng hợp chung với quyết toán chi hoạt động của đơn vị theo quy định đồng thời báo cáo quyết toán riêng chi từ nguồn kinh phí thu phạt vi phạm TTATGT gửi Ban ATGT tỉnh, Ban chỉ đạo ATGT huyện, xã và cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp quyết toán theo quy định.
3. Hết năm nếu số tiền thu phạt vi phạm hành chính về TTATGT tại đơn vị không sử dụng hết phải báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp trước ngày 10/3 tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định cho phép chuyển sang năm sau để sử dụng cho công tác bảo đảm TTATGT và bổ sung cho việc đầu tư cơ sở vật chất để bảo đảm TTATGT trên địa bàn như: hỗ trợ giải toả hành lang ATGT, sửa chữa nâng cấp cho các công trình phục vụ ATGT, đoạn đường mất ATGT, khắc phục điểm đen ATGT.
Điều 11. Trách nhiệm của Kho bạc nhà nước các cấp
Thông báo bằng văn bản cho cơ quan tài chính cùng cấp về số tiền thu phạt thực tế thu được từ lĩnh vực TTATGT trong tháng theo định kỳ vào ngày 15 và ngày cuối tháng.
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan tài chính các cấp
Căn cứ thông báo của Kho bạc nhà nước về số tiền thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TTATGT, cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm trích số tiền thu phạt cho các đơn vị thụ hưởng vào tài khoản mở tại Kho bạc nhà nước để sử dụng theo các nội dung quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác liên quan; đồng thời có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc sử dụng nguồn kinh phí được trích của các đơn vị./.
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2010 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Quản lý đô thị quận 7 do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định định mức hỗ trợ Dự án phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 - Quyết định 18/2006/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm của tỉnh Thái Bình giai đoạn năm 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá đất khởi điểm, bước giá, phương án phân lô, bố trí khu vực tái định cư, khu vực đấu giá để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất trên tuyến đường Trung tâm Km5 – thị trấn Yên Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định thủ tục, trình tự, thời hạn xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về mối quan hệ công tác giữa UBND huyện và Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc quy định mới, điều chỉnh mức thu, tỷ lệ để lại một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 18/11/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải xin phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về giá bán nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phối hợp hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về quy chế về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 43/2007/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và phối hợp giải quyết đăng ký con dấu trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc ghi nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về chia tách, sắp xếp lại Khu phố 2 thuộc phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cấp, đổi và gia hạn giấy phép hoạt động karaoke cho Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Về cơ chế, chính sách xây dựng thiết chế văn hóa - thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia ở cơ sở tỉnh Nghệ An đến 2010 Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Vĩnh Phú II, xã Vĩnh Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức chi khen thưởng đối với các chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 21/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về thẩm quyền, trình tự, thủ tục, thời hạn giải quyết một số việc về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 14/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý dự án Đầu tư - Xây dựng thị xã Vị Thanh Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Quy định về Thi đua - Khen thưởng phong trào xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hoà Bình Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 36/2007/QĐ-UBND Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí cư trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phân bổ chi, quản lý sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Trường Trung cấp Nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/11/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phân bố chi, quản lý sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 30/10/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 19/10/2007
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND về việc ủy nhiệm thu cho UBND các phường, xã, thị trấn và Ban quản lý các chợ trực tiếp thu một số loại thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/08/2007 | Cập nhật: 02/11/2007
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND ban hành Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Thông tư 89/2007/TT-BTC hướng dẫn việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa . Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 04/08/2007
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 12/07/2007
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức - lao động Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương năm 2006; dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và danh mục công trình đầu tư năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND về tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án khoa học cấp tỉnh Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 19/12/2014
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về kế hoạch sử dụng đất 5 năm (từ năm 2006 đến năm 2010) định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2006 - 2010) của quận 3 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND thông qua đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về việc thông qua đề án chia tách và điều chỉnh địa giới hành chính phường Đông Hưng Thuận do Hội đồng nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh công tác xã hội hóa lĩnh vực văn hóa - xã hội Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về việc quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 13/11/2007
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về việc cho thôi giữ chức vụ Phó Ban kinh tế - xã hội Hội đồng nhân dân quận 11 khóa IX nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND ban hành khung mức phí tham quan và phí dự thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông (không chuyên) do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 6 ban hành Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 26/03/2010
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2006 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND quy định mức đóng góp của người bán dâm, người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND miễn nhiệm thành viên Ban Văn hóa - Xã hội và Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND về sử dụng số thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và thu từ bán tang vật, phương tiện tịch thu của Lực lượng Kiểm lâm tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND xác nhận kết quả bầu cử bổ sung Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII, nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của HĐND huyện năm 2005 do Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006