Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 15/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Hữu Hoài |
Ngày ban hành: | 02/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2010/QĐ-UBND |
Đồng Hới, ngày 02 tháng 12 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 16/2009/NĐ-CP ngày 16/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2009/TTLT-BNG-BNV ngày 27/5/2009 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 370/NgV-VP ngày 29/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 15 ngày 01 tháng 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình, các quy định trước đây trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15 /2010/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (UBND tỉnh), có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động; trụ sở đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
1. Trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia;
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia; biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực ngoại vụ, biên giới thuộc phạm vi quản lý của Sở;
c) Dự thảo văn bản quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các vấn đề khác về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia; sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Tổ chức và quản lý các đoàn ra và đoàn vào:
a) Thống nhất quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài và đón tiếp các đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào Việt Nam đến thăm và làm việc trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;
b) Tổ chức đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với UBND tỉnh; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo UBND tỉnh; thống kê, tổng hợp các đoàn đi nước ngoài của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của UBND tỉnh.
5. Về công tác lãnh sự:
a) Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện công tác xuất nhập cảnh của người Việt Nam và người nước ngoài trên địa bàn tỉnh; theo dõi, tổng hợp tình hình di trú của công dân Việt Nam và công dân nước ngoài tại địa bàn tỉnh; xử lý những vấn đề nhạy cảm, phức tạp nảy sinh trong công tác lãnh sự tại địa phương.
c) Hướng dẫn, quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài liên quan đến nhân thân, tài sản, đi lại, làm ăn, sinh sống, học tập, công tác, du lịch, kinh doanh, đầu tư trên địa bàn tỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
6. Về thông tin đối ngoại:
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai chương trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của địa phương đã được UBND tỉnh phê duyệt;
b) Cung cấp thông tin liên quan đến địa phương để phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại cho Bộ Ngoại giao và các cơ quan có thẩm quyền;
c) Tổ chức thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị - an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
d) Thống nhất quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương; xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo UBND tỉnh, cung cấp thông tin có định hướng, theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định của pháp luật.
7. Đối với các tổ chức phi Chính phủ và cá nhân nước ngoài:
a) Làm đầu mối trong quan hệ và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh; chủ trì và phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức hoạt động xúc tiến, vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh;
b) Hỗ trợ các thủ tục hành chính trong việc triển khai các chương trình hoặc dự án nhân đạo, phát triển và viện trợ khẩn cấp do các tổ chức phi chính phủ nước ngoài giúp đỡ địa phương.
8. Về biên giới lãnh thổ quốc gia:
a) Là cơ quan thường trực của UBND tỉnh về công tác biên giới lãnh thổ quốc gia; giúp UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về biên giới lãnh thổ quốc gia tại địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo phân giới cắm mốc của tỉnh; chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng phương án, kế hoạch và tổ chức khảo sát đơn phương, song phương; phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện công tác phân giới, cắm mốc theo yêu cầu của Ban chỉ đạo phân giới cắm mốc của tỉnh;
c) Theo dõi, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao tình hình thực hiện các điều ước quốc tế về biên giới quốc gia, quy chế quản lý biên giới trên đất liền và các tranh chấp nảy sinh trên đất liền và trên biển thuộc địa bàn tỉnh;
d) Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về biên giới lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các văn bản, tài liệu, bản đồ và hồ sơ về biên giới thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
9. Về kinh tế đối ngoại:
a) Giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan, các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài thu thập, lựa chọn và thẩm tra các đối tác nước ngoài vào kinh doanh, liên doanh, liên kết kinh tế, đầu tư tại địa phương theo sự phân công của UBND tỉnh;
c) Tham gia công tác xúc tiến kinh tế, thương mại, đầu tư, du lịch, xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; giúp các doanh nghiệp địa phương mở rộng hợp tác với các nước.
10. Về văn hóa đối ngoại:
a) Tổ chức thực hiện chương trình hoạt động văn hóa đối ngoại của địa phương sau khi được UBND tỉnh phê duyệt;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối ngoại tại địa phương và việc xây dựng, quảng bá hình ảnh con người, văn hóa của địa phương ở nước ngoài.
11. Về người Việt Nam ở nước ngoài:
a) Triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao;
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh trong công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ ở địa phương trong các hoạt động tại địa phương;
c) Định kỳ tổng kết, đánh giá và đề xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ tại địa phương.
12. Tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế; tổ chức triển khai thực hiện điều ước quốc tế tại địa phương:
a) Thống nhất quản lý các hoạt động về tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế, thực hiện điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật;
b) Báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền hướng giải quyết những vấn đề phát sinh phức tạp trong công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia ở địa phương.
13. Về hợp tác hữu nghị với CHDCND Lào, Vương quốc Thái Lan và các nước khác:
a) Tham mưu cho UBND tỉnh về chương trình, kế hoạch và triển khai chính sách hợp tác hữu nghị với các tỉnh của nước CHDCND Lào, Vương quốc Thái Lan và các nước khác; tổ chức thực hiện khi được UBND tỉnh phê duyệt;
b) Tổ chức đón tiếp các đoàn khách từ CHDCND Lào, Vương quốc Thái Lan và các nước khác đến thăm và làm việc với Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh và UBND tỉnh; tổ chức các đoàn đi thăm và làm việc tại CHDCND Lào, Vương quốc Thái Lan và các nước khác của Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
c) Phối hợp, hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương trong việc đón tiếp các đoàn từ CHDCND Lào, Vương quốc Thái Lan và các nước khác đến thăm và làm việc tại tỉnh và các đoàn của các sở, ban, ngành, địa phương đi thăm và làm việc tại CHDCND Lào, Vương quốc Thái Lan và các nước khác;
d) Tổng hợp, thống kê và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với UBND tỉnh, Bộ Ngoại giao tình hình hợp tác với nước CHDCND Lào, Vương quốc Thái Lan và các nước khác.
14. Công tác biên dịch, phiên dịch:
a) Dịch ra tiếng Việt các văn bản tiếng nước ngoài gửi Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh và dịch ra tiếng nước ngoài các văn bản của Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh gửi cho đối tác nước ngoài.
b) Cử phiên dịch trong các buổi tiếp, làm việc với người nước ngoài và tham gia để làm công tác phiên dịch (nếu được yêu cầu) cho các đoàn đi công tác nước ngoài của Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
15. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của UBND tỉnh.
16. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực ngoại vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác ngoại vụ, biên giới thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có đường biên giới lãnh thổ quốc gia trên bộ.
17. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực ngoại vụ, biên giới.
18. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực ngoại vụ, biên giới theo quy định của pháp luật hoặc theo phân công, phân cấp của UBND tỉnh.
19. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ ngoại vụ, biên giới được giao theo quy định của UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao.
20. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở; quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
21. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Sở
Sở có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.
Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Ngoại giao ban hành và theo các quy định của Nhà nước về quản lý cán bộ.
Việc điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Ngoại vụ thực hiện theo quy định của pháp luật.
b) Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Ngoại vụ
- Văn phòng
- Thanh tra, pháp chế
- Phòng Lãnh sự
- Phòng Hợp tác quốc tế
- Phòng Biên giới
2. Biên chế: Biên chế của Sở được giao hàng năm trong tổng số biên chế hành chính, biên chế sự nghiệp của tỉnh.
Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức sự nghiệp thuộc Sở; quy định thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu của các tổ chức đó theo quy định của pháp luật; đồng thời có biện pháp bố trí, sử dụng cán bộ, công chức đảm bảo chức danh, tiêu chuẩn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác, hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 01/06/2009
Nghị định 16/2009/NĐ-CP sửa đổi Khoản 2 Điều 8 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 26/02/2007 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận 4, phường ban hành thuộc thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận 12 Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về tiếp công dân; xử lý đơn; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn quận Tân Phú do UBND Quận Tân Phú ban hành Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2006 - 2007 kèm theo Quyết định 70/1998/QĐ-TTg Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp giai đoạn 2007-2010 tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động Thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 24/03/2010
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch vị trí đổ bùn nạo vét trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND công bố lại hướng tuyến và lộ giới Quốc lộ 60 qua địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2007 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng và chế độ tập sự đối với công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ủy quyền giải quyết công việc liên quan đến công tác quản lý nhà nước về tôn giáo Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Sở Thủy sản tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/01/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 03/01/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực đối với Quyết định 342/2005/QĐ-UBND quy định về Quy trình tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu của các nhà đầu tư xin đăng ký đầu tư kinh doanh vào Khu thương mại Kim Thành, các cụm công nghiệp Đông Phố Mới, Bắc Duyên Hải theo cơ chế "một cửa" do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về việc phân cấp quản lý đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức tự nguyện nghỉ việc, nghỉ hưu trước tuổi do sức khỏe hạn chế hoặc năng lực, trình độ không đáp ứng yêu cầu công tác tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý phạm vi hành lang an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy định cung cấp và quản lý thông tin trên các Trang thông tin điện tử của tỉnh Bình Định Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định xử lý nợ tồn đọng trong cho hộ nghèo vay từ nguồn vốn xóa đói giảm nghèo của tỉnh Đồng Nai trước Quyết định 986/QĐ.UBT Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành chính sách đào tạo học sinh Lào tại tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định 121/2005/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/01/2007 | Cập nhật: 08/03/2011
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành kế hoạch thực hiện đề án Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 09/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức đất Tôn giáo khi Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp, biên tập và phổ biến thông tin trên cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý và quản lý đơn thư khiếu nại tố cáo Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 35/2006/CT-TTg về việc triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố; quy định thêm cán bộ được hưởng mức sinh hoạt phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 01/01/2007 | Cập nhật: 10/08/2010