Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định chi và mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 03/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
Ngày ban hành: 16/03/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2012/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 16 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2613/STC-HCSN ngày 14 tháng 12 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định một số nội dung chi và mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Chi cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (áp dụng quy định tại Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử):

1.1- Chi nhập dữ liệu:

a) Dữ liệu có cấu trúc: 250 đồng/trường (mục tin);

b) Dữ liệu phi cấu trúc: 7.800 đồng/trang (1 trang tương ứng 46 dòng x 70 ký tự/dòng), kể cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin.

1.2 - Chi tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ liệu là văn bản in trên giấy có sẵn:

a) Chuyển dữ liệu dạng văn bản in sang dữ liệu dạng files ảnh, sau đó sử dụng phần mềm chuyên dụng để chuyển đổi thông tin từ files ảnh sang thông tin dạng text (có hiệu đính): 1.170 đồng/trang;

b) Số hóa các bức ảnh và lưu giữ hình ảnh đó dưới dạng một tệp tin để có thể kết hợp sử dụng trong các văn bản hoặc siêu văn bản: 390 đồng/trang.

2. Chi cho hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính; đánh giá tác động thủ tục hành chính; công bố công khai thủ tục hành chính (áp dụng quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê và Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật):

2.1- Chi cho hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính:

a) Điền biểu mẫu rà soát thủ tục hành chính: 40.000 đồng/thủ tục;

b) Kiểm tra chất lượng biểu mẫu rà soát: 30.000 đồng/thủ tục;

c) Xây dựng phương án sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính: 40.000 đồng/thủ tục.

2.2- Chi cho hoạt động đánh giá tác động thủ tục hành chính:

a) Điền biểu mẫu đánh giá tác động đối với từng thủ tục hành chính: 40.000 đồng/thủ tục;

b) Kiểm tra chất lượng đánh giá tác động đối với từng thủ tục hành chính: 30.000 đồng/thủ tục.

2.3- Chi cho hoạt động công bố công khai thủ tục hành chính:

a) Xây dựng danh mục và biểu mẫu công bố thủ tục hành chính: 20.000 đồng/thủ tục;

b) Kiểm soát chất lượng công bố thủ tục hành chính: 30.000 đồng/thủ tục.

2.4- Chi xây dựng và triển khai việc lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức thông qua hình thức "Phiếu lấy ý kiến" và "Điều tra thực tế":

a) Đối với cá nhân:

- Dưới 30 chỉ tiêu                        : 30.000 đồng/phiếu;

- Từ 30 - 40 chỉ tiêu                     : 40.000 đồng/phiếu;

- Trên 40 chỉ tiêu                         : 50.000 đồng/phiếu.

b) Đối với tổ chức:

- Dưới 30 chỉ tiêu                        : 70.000 đồng/phiếu;

- Từ 30 - 40 chỉ tiêu                     : 85.000 đồng/phiếu;

- Trên 40 chỉ tiêu                         : 100.000 đồng/phiếu.

3. Chi lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (áp dụng quy định tại Quyết định 33/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng):

a) Góp ý bằng văn bản: 100.000 đồng/văn bản góp ý

b) Góp ý bằng phiếu lấy ý kiến: 20.000 đồng/phiếu.

4. Chi tổ chức các cuộc họp theo chuyên đề, hội nghị, hội thảo lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính:

a) Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;

b) Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.

5. Chi tổ chức hội nghị công bố công khai thủ tục hành chính; hội nghị tập huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 150/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.

6. Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành tối đa không quá: 4.800.000 đồng/người/tháng.

7. Chi làm thêm giờ phục vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.

8. Chi dịch thuật: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 141/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lâm Đồng; mức chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và đối tượng khách trong nước được mời cơm tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.

9. Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ và các khoản chi khác phục vụ cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính: Thực hiện theo chế độ hiện hành trên cơ sở đảm bảo yêu cầu về chứng từ, hóa đơn theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh LĐ;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chi cục Văn thư, Lưu trữ tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- Lưu: VT, TC, VX, TKCT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Tiến