Quyết định 33/2008/QĐ-UBND Quy định các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố trong 2 năm 2009 - 2010
Số hiệu: | 33/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 12/08/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2008/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 12 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, NGUỒN VỐN, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ ỔN ĐỊNH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ TRONG 2 NĂM 2009 - 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định 210/2006/QĐ-TTg ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND ngày 11/7/2008 về các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố trong 2 năm 2009 - 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 10;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 406/TTr- KHĐT ngày 01/8/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố trong 2 năm 2009 - 2010 như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ vốn:
- Cân đối vốn đầu tư phát triển phải bám sát mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đúng cơ cấu được Trung ương giao, các dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời phải quản lý chặt chẽ theo pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành.
- Ưu tiên đầu tư cho các huyện đặc biệt khó khăn để đẩy nhanh tốc độ phát triển, giảm sự chênh lệch giữa các vùng. Bố trí nguồn lực đầu tư để thực hiện các chính sách phát triển theo Nghị quyết của Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh.
- Đảm bảo cơ cấu đầu tư hợp lý giữa lĩnh vực kinh tế và xã hội.
- Ưu tiên đầu tư công trình trọng điểm.
2. Nguồn vốn phân bổ:
- Nguồn vốn xây dựng cơ bản trong cân đối của ngân sách tỉnh (không tính nguồn thu tiền sử dụng đất): 60% phân bổ ổn định cho ngân sách huyện, thành phố; 40% ngân sách tỉnh bố trí tập trung cho khối các sở, ngành và các dự án trọng điểm của tỉnh.
- Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ theo Nghị quyết 10-NQ/TW ngày 18/10/2002 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh - quốc phòng vùng Tây Nguyên thời kỳ 2001-2010: Ngân sách tỉnh bố trí tập trung cho khối các sở, ngành và các dự án trọng điểm của tỉnh, hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố.
- Nguồn Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu cụ thể và các nguồn vốn khác: ngân sách tỉnh bố trí tập trung theo dự án hoặc ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố.
3. Tiêu chí và định mức phân bổ vốn:
a) Tiêu chí dân số chung: bao gồm tổng dân số và số người dân tộc thiểu số
- Tổng dân số:
Tổng dân số |
Điểm |
5.000 người |
1 |
- Số người dân tộc thiểu số:
Dân tộc thiểu số |
Điểm |
5.000 người |
1 |
Tổng dân số để tính điểm được xác định căn cứ vào số liệu dân số trung bình năm 2007 theo Niên giám Thống kê năm 2007.
Số người dân tộc thiểu số để tính điểm được xác định căn cứ vào số liệu tổng hợp cuối năm 2007.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển: tính bằng tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn năm 2005):
Tỷ lệ hộ nghèo |
Điểm |
10% |
1 |
Tỷ lệ hộ nghèo để tính điểm được xác định căn cứ vào số liệu tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2007 theo báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Tiêu chí diện tích tự nhiên:
Diện tích tự nhiên |
Điểm |
Dưới 200 km2 tính |
5 |
Từ 200 đến dưới 500 km2, cứ tăng 100 km2 được cộng thêm |
0,3 |
Từ 500 đến dưới 1.000 km2, cứ tăng 100 km2 được cộng thêm |
0,2 |
Từ 1.000 km2 trở lên, cứ tăng 100 km2 được cộng thêm |
0,1 |
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính, bao gồm: khu vực; số đơn vị hành chính cấp xã, số xã đặc biệt khó khăn; số buôn đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ.
- Tiêu chí Khu vực tính theo huyện đặc biệt khó khăn được Ủy ban dân tộc công nhận:
Huyện đặc biệt khó khăn |
Điểm |
1 huyện |
20 |
- Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã được lấy theo số liệu cuối năm 2007:
Số đơn vị hành chính cấp xã |
Điểm |
5 đơn vị |
3 |
Từ đơn vị thứ 6 đến thứ 10 mỗi đơn vị tính thêm |
0,5 |
Từ đơn vị thứ 11 trở lên mỗi đơn vị tính thêm |
0,3 |
- Tiêu chí xã đặc biệt khó khăn tính theo số xã thuộc diện được hưởng Chương trình 135 đến cuối năm 2007.
Xã đặc biệt khó khăn |
Điểm |
1 xã |
0,5 |
- Tiêu chí số buôn đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ lấy theo số liệu cuối năm 2007 của Ban Dân tộc:
Số buôn đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ |
Điểm |
5 buôn |
3 |
Từ 6 buôn trở lên mỗi buôn tính thêm |
0,1 |
e) Tiêu chí khác: Thực hiện theo các Nghị quyết của Tỉnh ủy
- Nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội các huyện biên giới:
Huyện biên giới |
Điểm |
1 huyện |
15 |
- Nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội các huyện nghèo:
Huyện nghèo |
Điểm |
1 huyện |
10 |
- Nghị quyết về phát triển đô thị trung tâm - thành phố Buôn Ma Thuột:
Đô thị trung tâm |
Điểm |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
10 |
- Đầu tư cho huyện mới thành lập:
Huyện mới thành lập |
Điểm |
Huyện Cư Kuin |
10 |
4. Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối của các huyện, thành phố:
a) Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thành phố và tổng số điểm của 14 huyện, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo các công thức sau:
- Điểm của tiêu chí dân số:
+ Gọi tổng số điểm tiêu chí dân số của huyện thứ i là Ai;
+ Gọi số điểm của dân số chung huyện thứ i là hi;
+ Gọi số điểm của số dân tộc thiểu số huyện thứ i là ki.
Điểm của tiêu chí dân số huyện thứ i sẽ là: Ai = hi + ki.
- Điểm của tiêu chí trình độ phát triển được tính bằng điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo. Tỷ lệ hộ nghèo được lấy theo số liệu tổng hợp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cuối năm 2007:
Gọi số điểm của tiêu chí trình độ phát triển huyện thứ i là Bi.
- Điểm của tiêu chí diện tích tự nhiên:
Gọi số điểm tiêu chí diện tích tự nhiên của huyện thứ i là Ci.
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính:
+ Gọi số điểm của tiêu chí huyện đặc biệt khó khăn là Q;
+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã huyện thứ i là xi;
+ Gọi số điểm của tiêu chí xã đặc biệt khó khăn huyện thứ i là ri;
+ Gọi số điểm của tiêu chí số buôn đồng bào dân tộc thiểu số huyện thứ i là fi; Tổng số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính huyện thứ i là Di:
Di = Q + xi + ri + fi
- Điểm của tiêu chí khác:
+ Gọi số điểm của tiêu chí huyện biên giới là G;
+ Gọi số điểm của tiêu chí huyện nghèo là N;
+ Gọi số điểm của thành phố Buôn Ma Thuột là M;
+ Gọi số điểm của huyện mới thành lập Cư Kuin là T; Tổng số điểm của huyện thứ i là ui, ta có:
ui = Ai + Bi + Ci + Di + G+ N+M +T
- Tổng số điểm của 14 huyện, thành phố là y, ta có:
b) Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ được tính theo công thức:
Gọi v là tổng số vốn trong cân đối bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (60% số vốn trong cân đối của ngân sách tỉnh không tính tiền sử dụng đất).
Z là số vốn định mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư, ta có:
c) Tổng số vốn trong cân đối của từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
Gọi Vi là số vốn trong cân đối của huyện thứ i, ta có:
Vi = Z x ui
Điều 2. Giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ mức vốn phân bổ chi đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố, khả năng tài chính và đặc điểm tình hình của địa phương, báo cáo Hội đồng nhân dân huyện, thành phố quyết định mức vốn huy động ngoài ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng các công trình của địa phương; quyết định phân bổ kế hoạch vốn đầu tư hàng năm cho các danh mục công trình, dự án do địa phương quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn quận 12 và dự toán thu, chi ngân do Hội đồng nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND phê chuẩn một số chính sách trong thực hiện Đề án hỗ trợ đầu tư máy gặt, máy sấy lúa và thí điểm trạm bơm nước phục vụ sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2009 - 2012 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND về tình hình thực hiện ngân sách năm 2008 và dự toán thu, chi ngân sách quận 10 năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 06/02/2009
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí trước bạ đối với ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 07/07/2010
Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND về thông qua danh mục các tuyến đường đề nghị đặt tên trên địa bàn huyện Cần Giờ do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách thành phố năm 2007 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế -xã hội, quốc phòng – an ninh năm 2009 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch một số tuyến đường và hẻm ≤ 12m các phường Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Cô Giang, Bến Thành, Cầu Kho, Tân Định thuộc quận 1 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 22/01/2009
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 09/11/2012
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về thông qua Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp bất thường (lần 3) ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 23/12/2009
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về một số giải pháp chủ yếu thực hiện chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2008 - 2010 định hướng đến năm 2015 Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố trong 2 năm 2009 - 2010 Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 17/09/2015
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND phê chuẩn bổ sung chế độ trợ cấp thu hút tạm thời đối với cán bộ, công chức, viên chức huyện Côn Đảo Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định tạm thời về mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về tiêu chí làm căn cứ xác định mức phân bổ vốn đầu tư cho các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ điều tiết thu tiền sử dụng đất; chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; điều chỉnh định mức kinh phí dạy nghề cho các đối tượng chính sách xã hội Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về bổ sung biện pháp tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, dạy nghề, giải quyết việc làm, chăm sóc sức khỏe nhân dân và Kế hoạch phát triển mạng lưới trường lớp giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 14/06/2012
Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/06/2008 | Cập nhật: 11/07/2008
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND phê duyệt đề án giảng dạy ngoại ngữ cho học sinh phổ thông, đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2008 - 2015 Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 210/2006/QĐ-TTg ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006