Quyết định 33/2008/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 96/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2002/NQ-HĐND phê duyệt chiến lược dân số năm 2001 - 2010 tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 33/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Phạm Văn Đấu
Ngày ban hành: 30/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2008/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 30 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 96/2008/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHOÁ VII VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 29/2002/NQ-HĐND KHOÁ VI, NGÀY 18/01/2002 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ NĂM 2001 - 2010 TỈNH VĨNH LONG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg , ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình;

Căn cứ Công văn số 1545/TTg-KGVX , ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình;

Căn cứ Nghị quyết số 96/2008/NQ-HĐND , ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 29/2002/NQ-HĐND khoá VI ngày 18/01/2002 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt chiến lược dân số tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2001 - 2010;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 96/2008/NQ-HĐND , ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp lần thứ 15 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 29/2002/NQ-HĐND khoá VI ngày 18/01/2002 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt chiến lược dân số năm 2001 - 2010 tỉnh Vĩnh Long như sau:

1. Sửa đổi:

Tiết 1 điểm 3 mục III phần A "+ Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên từ 1,26% năm 1999, xuống dưới 1% vào năm 2010 để dân số của tỉnh thấp hơn 1.099.000 người (01/01/1999 là 1.010.555 người)". Sửa lại là "+ Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên từ 1,26% năm 1999, xuống 1,1% vào năm 2010 để dân số của tỉnh thấp hơn 1.099.000 người".

2. Bổ sung:

- Điểm 2 mục II phần A như sau: ''Thực hiện tốt cuộc vận động mỗi cặp vợ chồng có từ 01 đến 02 con để có điều kiện nuôi dạy con tốt. Nâng cao chất lượng dân số".

- Tiết 13, điểm 3 mục III phần A như sau: "Phấn đấu tỷ lệ nam/nữ sơ sinh: 107 - 110/100".

- Điểm 1 phần B như sau: "Xử lý nghiêm những cán bộ công chức, viên chức vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình theo đúng quy định hiện hành. Ngân sách nhà nước hỗ trợ thù lao cho cộng tác viên dân số và kế hoạch hoá gia đình kiêm cộng tác viên chương trình phòng chống suy dinh dưỡng không thấp hơn 1/4 mức lương tối thiểu/tháng/người". Mức hỗ trợ thù lao này được thực hiện từ ngày 01/01/2009.

- Điểm 3 phần B như sau: "Đảm bảo 100% cơ sở cấp xã phường thực hiện được kỹ thuật đặt vòng, 05/08 huyện, thị thực hiện được kỹ thuật đình sản. Mở rộng tiếp thị xã hội về dịch vụ phương tiện tránh thai; quản lý chặt chẽ việc phân phối phương tiện tránh thai miễn phí. Xử lý nghiêm các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi".

- Điểm 4 phần B như sau: "Tổ chức hoạt động tư vấn, phổ cập kiến thức dinh dưỡng hợp lý cho toàn dân; lồng ghép hoạt động dinh dưỡng trong chăm sóc sức khoẻ ban đầu; theo dõi, đánh giá, giám sát thường xuyên chương trình dinh dưỡng".

Điều 2. Phân công nhiệm vụ:

Giám đốc Sở Y tế chủ trì và phối hợp với Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Đấu