Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 04/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 07/02/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2014/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 07 tháng 02 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2502/TTr-SNV ngày 03 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số nội dung quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 3063/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định tạm thời về việc xếp lương, nâng bậc lương, bổ nhiệm, điều động, tiếp nhận đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Trình tự, thủ tục xếp lương, chuyển xếp lương, điều động, tiếp nhận, nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cán bộ, công chức cấp xã) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Trình tự, trách nhiệm báo cáo thống kê số lượng, chất lượng; kết quả đánh giá, phân loại; danh sách và tiền lương cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
1. Cán bộ, công chức cấp xã được quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện); cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
XẾP LƯƠNG, CHUYỂN XẾP LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 3. Xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã được bầu cử, tuyển dụng lần đầu
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc xếp lương cho cán bộ, công chức cấp xã trên cơ sở trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phải phù hợp với chức danh đảm nhiệm và có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành và gửi 01 bản quyết định xếp lương về Sở Nội vụ.
Điều 4. Xếp lương đối với cán bộ cấp xã thôi đảm nhiệm chức vụ và được bố trí làm công chức cấp xã
Trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao đổi, thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ trước khi ra quyết định xếp lương. Hồ sơ gửi Sở Nội vụ bao gồm:
- Công văn của Ủy ban nhân dân cấp huyện (có nêu rõ phương án chuyển xếp lương);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền thôi giữ chức vụ cán bộ cấp xã và được bố trí làm công chức cấp xã;
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bản sao quyết định lương gần nhất;
- Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ;
- Bản sao chứng thực sổ Bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Giám đốc Sở Nội vụ có ý kiến bằng văn bản.
Kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định theo thẩm quyền và gửi 01 bản quyết định xếp lương về Sở Nội vụ.
Trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện dự kiến phương án xếp lương; trao đổi, thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ. Hồ sơ, tài liệu thỏa thuận với Giám đốc sở Nội vụ bao gồm:
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện (có nêu rõ phương án chuyển xếp lương);
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bản sao chứng thực văn bản cử đi đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Bản sao chứng thực bằng cấp chuyên môn, nghiệp vụ;
- Bản sao quyết định lương gần nhất.
Sau khi có văn bản thỏa thuận của Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định theo thẩm quyền và gửi 01 bản quyết định chuyển xếp lương về Sở Nội vụ.
Trường hợp người trúng tuyển có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần) phù hợp với chức danh được tuyển dụng thì thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính để làm căn cứ xếp lương. Việc xếp lương được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 19, Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở Nội vụ cho ý kiến bằng văn bản trước khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định xếp lương.
Hồ sơ gửi Giám đốc Sở Nội vụ bao gồm:
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện (có nêu rõ phương án chuyển xếp lương);
- Bản sao chứng thực các văn bản, tài liệu chứng minh thời gian công tác được tính bảo lưu của người được đề nghị bổ nhiệm;
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận của từng trường hợp;
- Bản sao quyết định tuyển dụng và phân công công tác;
- Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị bổ nhiệm;
- Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, các tài liệu, giấy tờ khác có liên quan;
Sau khi có văn bản thỏa thuận của Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định theo thẩm quyền và gửi 01 bản quyết định xếp lương công chức về Sở Nội vụ.
NÂNG LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN, NÂNG LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 7. Nâng lương thường xuyên đối với cán bộ, công chức cấp xã
Trên cơ sở đề nghị của UBND cấp xã (cùng các hồ sơ, tài liệu liên quan kèm theo), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, nâng bậc lương thường xuyên cho từng cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 8. Nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức cấp xã
Trên cơ sở đề nghị của UBND cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức. Hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có sự thống nhất của cấp ủy và Ban chấp hành công đoàn Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bản sao quyết định lương gần nhất;
- Bản báo cáo thành tích cá nhân (bao gồm số lần được khen thưởng, phong tặng danh hiệu);
- Bản sao chứng thực các loại hình thức khen thưởng theo quy định.
ĐIỀU ĐỘNG, TIẾP NHẬN ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1. Điều động từ xã, phường, thị trấn này sang làm việc ở xã, phường, thị trấn khác trong cùng một đơn vị hành chính cấp huyện:
Trên cơ sở đơn xin chuyển công tác và ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định điều động công chức cấp xã từ xã, phường, thị trấn này sang làm việc ở xã, phường, thị trấn khác trong cùng một đơn vị hành chính cấp huyện và gửi 01 bản quyết định về Sở Nội vụ.
Hồ sơ điều động công chức cấp xã trong phạm vi huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định.
2. Điều động, tiếp nhận công chức cấp xã từ huyện này đến huyện khác trong tỉnh:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc điều động, tiếp nhận công chức cấp xã từ xã, phường, thị trấn của cấp huyện này chuyển sang làm việc ở xã, phường, thị trấn của cấp huyện khác.
Hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến bao gồm:
- Đơn xin chuyển công tác của công chức; .
- Sơ yếu lý lịch của công chức;
- Bản sao chứng thực sổ bảo hiểm xã hội, các quyết định lương của công chức;
- Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.
- Văn bản hoặc ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi được ghi trên đơn xin chuyển công tác của công chức;
- Văn bản hoặc ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi được ghi trên đơn xin chuyển công tác của công chức;
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến xem xét hồ sơ, có ý kiến bằng văn bản chấp thuận hay không chấp thuận tiếp nhận công chức. Trường hợp chấp thuận, phải có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi ra quyết định điều động và chuyển hồ sơ công chức về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến. Quyết định điều động được gửi về Sở Nội vụ 01 bản.
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến sau khi nhận được quyết định điều động, ra quyết định tiếp nhận công chức và gửi 01 bản quyết định về Sở Nội vụ.
3. Điều động, tiếp nhận công chức cấp xã từ tỉnh này đến tỉnh khác:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở Nội vụ có ý kiến bằng văn bản trước khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều động công chức cấp xã ra ngoài tỉnh và quyết định tiếp nhận công chức cấp xã từ tỉnh khác đến.
b) Hồ sơ gửi Giám đốc Sở Nội vụ khi đề nghị cho ý kiến đối với việc tiếp nhận công chức cấp xã từ tỉnh khác đến:
- Công văn của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến;
- Văn bản đề nghị tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi công chức xin chuyển đi;
- Đơn xin chuyển công tác của công chức;
- Sơ yếu lý lịch của công chức;
- Bản sao chứng thực sổ Bảo hiểm xã hội, các quyết định lương của công chức;
- Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên môn nghiệp vụ của công chức;
- Văn bản hoặc ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi được ghi trên đơn xin chuyển công tác của công chức;
- Văn bản hoặc ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi được ghi trên đơn xin chuyển công tác của công chức.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Giám đốc Sở Nội vụ có ý kiến bằng văn bản.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ. Trường hợp chấp thuận việc tiếp nhận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi ra quyết định điều động và chuyển hồ sơ công chức về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến.
Sau khi nhận được quyết định điều động và hồ sơ công chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến ra quyết định tiếp nhận và gửi 01 bản về Sở Nội vụ.
c) Hồ sơ gửi Giám đốc Sở Nội vụ khi đề nghị cho ý kiến đối với việc điều động công chức cấp xã ra ngoài tỉnh:
- Công văn của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Đơn xin chuyển công tác của công chức;
- Sơ yếu lý lịch của công chức;
- Bản sao chứng thực sổ Bảo hiểm xã hội, các quyết định lương của công chức;
- Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên môn nghiệp vụ của công chức;
- Văn bản hoặc ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi được ghi trên đơn xin chuyển công tác của công chức;
- Văn bản hoặc ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi được ghi trên đơn xin chuyển công tác của công chức.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Giám đốc Sở Nội vụ có ý kiến bằng văn bản.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ. Trường hợp chấp thuận việc điều động, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi có văn bản đề nghị tiếp nhận gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến.
Sau khi nhận được văn bản chấp thuận tiếp nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi ra quyết định điều động và chuyển hồ sơ công chức về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến. Quyết định điều động gửi về Sở Nội vụ 01 bản.
Điều 10. Điều động, tiếp nhận đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã
1. Điều động, tiếp nhận công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã được thực hiện theo yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể. Trình tự, thủ tục điều động, tiếp nhận công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã được thực hiện như quy định tại Điều 09; và bổ sung bản sao văn bản ý kiến của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự cấp huyện nơi đi vào hồ sơ.
2. Điều động công chức Trưởng Công an xã được thực hiện sau khi Trưởng Công an cấp huyện nơi đi căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ; trao đổi, thống nhất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã và có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện điều động Trưởng Công an xã. Trình tự, thủ tục điều động, tiếp nhận công chức Trưởng Công an xã được thực hiện như quy định tại Điều 9 và bổ sung bản sao văn bản đề nghị của Trưởng Công an cấp huyện vào hồ sơ
Chương 5.
XẾP LƯƠNG KHI TIẾP NHẬN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 11. Xếp lương khi tiếp nhận công chức cấp xã
Căn cứ mức lương theo giấy thôi trả lương của cơ quan chi trả lương cũ và quá trình biến động tiền lương của công chức, theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đến, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định xếp lương và gửi 01 bản về Sở Nội vụ.
Điều 12. Xếp lương khi tiếp nhận cán bộ cấp xã
Cán bộ chuyên trách cấp xã được cơ quan quản lý cán bộ có thẩm quyền điều động, luân chuyển từ Ủy ban nhân dân cấp xã này sang Ủy ban nhân dân cấp xã khác trong huyện và được bầu hoặc chỉ định giữ chức vụ cán bộ của xã mới đến thì căn cứ quyết định của cơ quan quản lý có thẩm quyền, căn cứ chức vụ đảm nhận của cán bộ tại cơ quan cũ, thời gian công tác giữ chức vụ và mức lương hiện hưởng, theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đến, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xếp lương và gửi 01 bản quyết định về Sở Nội vụ.
Điều 13. Quy định về chế độ báo cáo thống kê số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã
Ngoài các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở Nội vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền, định kỳ hàng năm, trước ngày 31 tháng 3 của năm sau, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng chuyên môn và Ủy ban nhân dân cấp xã thống kê số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ theo Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.
Điều 14. Quy định về chế độ báo cáo thống kê danh sách, tiền lương cán bộ, công chức cấp xã
Ngoài các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở Nội vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền định kỳ hàng năm, trước ngày 31 tháng 3 của năm sau, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng chuyên môn và Ủy ban nhân dân cấp xã thống kê danh sách và tiền lương cán bộ, công chức cấp xã tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 15. Quy định về chế độ báo cáo thống kê kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức cấp xã
Định kỳ hàng năm, trước ngày 31 tháng 3 của năm sau, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng chuyên môn và Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo thống kê kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức cấp xã của năm trước liền kề theo quy định gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
Điều 16. Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đôn đốc và thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
Điều 17. Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để được xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ CẤP XÃ NĂM…
TT |
Tên chức vụ |
Số kiêm nhiệm |
Số bố trí thực tế |
Trong đó |
Trình độ đào tạo chia theo |
Chia theo độ tuổi |
Công chức luân chuyển từ cấp huyện |
Đạt chuẩn chức vụ |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Nữ |
Đảng viên |
Dân tộc thiểu số |
Tôn giáo |
Chuyên môn, nghiệp vụ |
Học vấn phổ thông |
Chính trị |
Tin học |
Ngoại ngữ |
Chứng chỉ tiếng dân tộc |
QLNN |
Từ 30 trở xuống |
Từ 31 đến 40 |
Từ 41 đến 50 |
Từ 51 đến 60 |
Trên tuổi nghỉ hưu |
||||||||||||||||||||||||
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Trung học phổ thông |
Trung học cơ sở |
Tiểu học |
Cử nhân |
Cao cấp lý luận chính trị |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Trung cấp trở lên |
Chứng chỉ |
T. Anh |
NN Khác |
Chuyên viên chính và TĐ |
Chuyên viên và TĐ |
Chưa qua đào tạo |
Tổng số |
Nữ từ 51 đến 55 |
Nam từ 51 đến 60 |
|||||||||||||||||
Đại học trở lên |
Chứng chỉ (A, B, C) |
Đại học trở lên |
Chứng chỉ (A, B, C) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
1 |
Bí thư Đảng ủy (hoặc Chi bộ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phó Bí thư Đảng ủy (hoặc Chi bộ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chủ tịch HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Phó Chủ tịch HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chủ tịch UBND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Phó Chủ tịch UBND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chủ tịch UBMTTQ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bí thư Đoàn Thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Chủ tịch Hội LHPN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Chủ tịch Hội Nông dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................., ngày……. tháng……. năm……. |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM…
TT |
Tên chức vụ |
Số kiêm nhiệm |
Số bố trí thực tế |
Trong đó |
Trình độ đào tạo chia theo |
Chia theo độ tuổi |
Công chức luân chuyển từ cấp huyện |
Đạt chuẩn chức vụ |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Nữ |
Đảng viên |
Dân tộc thiểu số |
Tôn giáo |
Chuyên môn, nghiệp vụ |
Học vấn phổ thông |
Chính trị |
Tin học |
Ngoại ngữ |
Chứng chỉ tiếng dân tộc |
QLNN |
Từ 30 trở xuống |
Từ 31 đến 40 |
Từ 41 đến 50 |
Từ 51 đến 60 |
Trên tuổi nghỉ hưu |
||||||||||||||||||||||||
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Trung học phổ thông |
Trung học cơ sở |
Tiểu học |
Cử nhân |
Cao cấp lý luận chính trị |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Trung cấp trở lên |
Chứng chỉ |
T. Anh |
NN Khác |
Chuyên viên chính và TĐ |
Chuyên viên và TĐ |
Chưa qua đào tạo |
Tổng số |
Nữ từ 51 đến 55 |
Nam từ 51 đến 60 |
|||||||||||||||||
Đại học trở lên |
Chứng chỉ (A, B, C) |
Đại học trở lên |
Chứng chỉ (A, B, C) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
1 |
Trưởng Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chỉ huy trưởng QS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Văn phòng-Thống kê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Địa chính-Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tài chính-Kế toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tư pháp-Hộ tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Văn hóa-Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................., ngày……. tháng……. năm……. |
BÁO CÁO DANH SÁCH VÀ TIỀN LƯƠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM...
TT |
Cơ quan, đơn vị đang làm việc |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Chức vụ hoặc chức danh công tác |
Thời gian giữ chức vụ, chức danh |
Mức lương hiện hưởng |
Phụ cấp |
Ghi chú |
||||||
Nam |
Nữ |
Hệ số |
Bậc lương |
Chức vụ |
Trách nhiệm |
Khu vực |
Phụ cấp vượt khung |
Tổng phụ cấp theo phần trăm |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
................., ngày……. tháng……. năm……. |
Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2018 quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tại tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 2085/QĐ-TTg" Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp giữa Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh trong hoạt động bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 04/12/2017
Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Công nghiệp Minh Hưng - Sikico mở rộng, xã Đồng Nơ, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Long An Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Thông tư 11/2012/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2008 Quy định tạm thời về xếp lương, nâng bậc lương, bổ nhiệm, điều động, tiếp nhận đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2008 về Danh mục và thời gian giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 07/12/2012