Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 02/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 09/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/02/2015 | Số công báo: | Số 12 |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 01 năm 2015 |
BAN HÀNH BIỂU GIÁ CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Xét đề nghị của Hội đồng Thẩm định bồi thường Thành phố tại Tờ trình số 711/TTr-HĐTĐBT-KTĐ ngày 25 tháng 9 năm 2014; Công văn số 1237/SNN-KHTC ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công văn số 4522/STC-BVG ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Sở Tài chính; Công văn số 1592/STP-VB ngày 26 tháng 8 năm 2014 và Công văn số 6017/STP-VB ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Sở Tư pháp về thẩm định dự thảo Quyết định ban hành Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để sử dụng vào mục đích:
1. Tính bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây trồng, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013;
2. Định giá cây trồng, hoa màu trong công tác bán, thanh lý tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu Nhà nước;
3. Định giá cây trồng, hoa màu trong công tác cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những Dự án đã phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, hoa màu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, hoa màu thì Ủy ban nhân dân các quận, huyện căn cứ Biểu giá ban hành kèm theo Quyết định này để điều chỉnh, bổ sung Phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, hoa màu đã được phê duyệt của Dự án.
2. Đối với những Dự án đã phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các văn bản bổ sung có liên quan nhưng trong quá trình thực hiện phát sinh những loại cây trồng, hoa màu mới, có trong Biểu giá cây trồng, hoa màu ban hành kèm theo Quyết định này thì Hội đồng bồi thường của dự án tổng hợp, báo cáo Hội đồng thẩm định bồi thường Thành phố xem xét, hướng dẫn việc áp dụng bổ sung Biểu giá cây trồng, hoa màu mới ban hành kèm theo Quyết định này vào Phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, hoa màu đã được phê duyệt của Dự án.
Điều 3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả cây trồng, hoa màu trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Biểu giá cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu đề xuất của Ủy ban nhân dân các quận, huyện để xây dựng, điều chỉnh, bổ sung Biểu giá cây trồng, hoa màu, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung Biểu giá phù hợp thực tế khi có biến động về giá cây trồng, hoa màu.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Hội đồng bồi thường của các dự án xử lý kịp thời những trường hợp phát sinh cụ thể đối với cây trồng, hoa màu chưa nêu trong Biểu giá ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU GIÁ CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT |
Loại cây trồng |
Quy cách (Đường kính, chiều cao, thời kỳ...) |
Đơn giá |
Đơn vị tính |
Ghi chú |
I |
Cây lương thực |
|
|
|
|
1 |
Bắp (ngô) |
|
12.000 |
đồng/m2 |
|
2 |
Khoai lang, khoai mì |
|
15.000 |
đồng/m2 |
Năng suất trung bình 20 tấn/ha |
3 |
Khoai môn |
|
27.000 |
đồng/m2 |
NS: 30 tấn/ha |
4 |
Khoai mỡ |
|
5.000 |
đồng/m2 |
Năng suất 10 tấn/ha |
5 |
Lúa |
|
|
|
|
|
|
|
22.500.000 |
đồng/ha |
Đông Xuân |
|
|
|
22.500.000 |
đồng/ha |
Hè Thu |
|
|
|
20.250.000 |
đồng/ha |
Mùa |
II |
Cây rau, đậu, thực phẩm |
|
|
|
|
1 |
Bạc hà |
|
75.000 |
đồng/m2 |
Năng suất 25-40 tấn/ha, chưng cất được 50-100 lít tinh dầu, tương đương 10ml/m2 |
2 |
Bầu |
|
18.000 |
đồng/m2 |
Năng suất 40 tấn/ha |
3 |
Bí |
|
21.000 |
đồng/m2 |
Năng suất 35 tấn/ha |
4 |
Bồ ngót |
|
20.000 |
đồng/m2 |
|
5 |
Bồn Bồn |
|
12.000 |
đồng/m2 |
|
6 |
Cà chua |
|
50.000 |
đồng/m2 |
NS: 30 - 40 tấn/ha |
7 |
Cải ngọt |
|
14.000 |
đồng/m2 |
Năng suất 20 tấn/ha |
8 |
Cải xanh |
|
16.000 |
đồng/m2 |
Năng suất 25 tấn/ha |
9 |
Cây Dền |
|
15.400 |
đồng/m2 |
|
10 |
Cây ớt |
|
70.000 |
đồng/m2 |
Năng suất 20-25 tấn/ha |
11 |
Dưa leo |
|
26.000 |
đồng/m2 |
Năng suất 40 tấn/ha |
12 |
Đậu bắp |
|
10.000 |
đồng/m2 |
Năng suất 15 tấn/ha |
13 |
Đậu rồng, dưa gang |
|
21.000 |
đồng/m2 |
|
14 |
Điên điển |
|
18.000 |
đồng/bụi |
Giá thị trường |
15 |
Gừng, nghệ |
|
72.000 |
đồng/m2 |
Năng suất 60 tấn/ha |
16 |
Hành lá |
|
17.500 |
đồng/m2 |
NS: 10-15 tấn/ha |
17 |
Khổ qua |
|
18.000 |
đồng/m2 |
Năng suất 30 tấn/ha |
18 |
Lá lốp |
|
20.000 |
đồng/m2 |
|
19 |
Môn nước |
|
24.500 |
đồng/m2 |
NS: 35 tấn/ha |
20 |
Mướp hương |
|
31.500 |
đồng/m2 |
Năng suất 45 tấn/ha |
21 |
Mướp khía |
|
33.000 |
đồng/m2 |
Năng suất 30 tấn/ha |
22 |
Ngò gai |
|
45.500 |
đồng/m2 |
Năng suất 35 tấn/ha |
23 |
Nha đam |
|
5.000 |
đồng/bụi |
|
24 |
Rau đay |
|
15.400 |
đồng/m2 |
|
25 |
Rau má |
|
20.000 |
đồng/m2 |
|
26 |
Rau mồng tơi |
|
18.900 |
đồng/m2 |
|
27 |
Rau muống |
|
20.000 |
đồng/m2 |
Năng suất 20 tấn/ha |
28 |
Rau nhút |
|
15.400 |
đồng/m2 |
|
29 |
Rau om |
|
17.600 |
đồng/m2 |
|
30 |
Sả |
|
10.000 |
đồng/m2 |
Năng suất 15 tấn/ha |
31 |
Sen |
|
12.000 |
đồng/m2 |
Năng suất 20 tấn/ha |
32 |
Súng |
|
8.600 |
đồng/m2 |
NS: 430.000 bông/ha/năm |
33 |
Sương sâm |
|
5.000 |
đồng/m2 |
|
34 |
Tai tượng (kèo nèo) |
|
12.500 |
đồng/m2 |
NS: 25 tấn/ha |
35 |
Tía tô |
|
27.000 |
đồng/m2 |
|
36 |
Thiên lý |
|
40.000 |
đồng/kg |
|
III |
Cây hoa kiểng |
|
|
|
|
1 |
Bằng Lăng |
|
|
|
|
|
|
Ø < 7 cm |
20.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 7-14 cm |
39.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø ≥ 15cm |
76.000 |
đồng/cây |
|
2 |
Bình Bông |
|
14.000 |
đồng/cây |
|
3 |
Bò cạp |
|
|
|
|
|
|
Ø < 10 cm |
30.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø > 20 cm |
135.000 |
đồng/cây |
|
4 |
Bông bụp |
|
12.000 |
đồng/cây |
|
5 |
Bông giấy |
|
|
|
|
|
|
Đường kính tán>30cm, cao >0,5m |
30.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đường kính tán>50cm, cao > 0,7m |
50.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đường kính tán>60cm, cao > 1,1m |
120.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đường kính tán>80cm, cao > 1,5m |
150.000 |
đồng/cây |
|
6 |
Bông nâu hoa vàng |
|
10.000 |
đồng/cây |
|
7 |
Bông trang |
|
|
|
|
|
|
Đk tán 25 - 40 cm, cao 0,4-0,61m |
35.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đk tán > 40 cm, cao > 0,6 m |
50.000 |
đồng/cây |
|
8 |
Bông xác pháo |
|
11.000 |
đồng/cây |
|
9 |
Bùm sụm |
|
|
|
|
|
|
Cao 40 cm |
400.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao 60 cm |
600.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao 80 cm |
800.000 |
đồng/cây |
|
10 |
Búp kéo |
|
|
|
|
|
|
Cao < 50 cm |
7.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao > 50 cm |
10.000 |
đồng/cây |
|
11 |
Bướm bạc |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 30 cm |
16.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 30 cm |
30.000 |
đồng/cây |
|
12 |
Bướm hồng |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 30 cm |
20.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 30 cm |
35.000 |
đồng/cây |
|
13 |
Cau bụi (đa thân) |
|
|
|
|
|
|
T < 5. H (2-3 thân) < 0.5cm |
20.000 |
đồng/bụi |
|
|
|
T < 5. H (2-3 thân) ≥ 0.5cm |
50.000 |
đồng/bụi |
|
|
|
5 ≤ T<10, H (2-3 thân) >0.5m |
100.000 |
đồng/bụi |
|
|
|
0.5 ≤ H (>5 thân) < 1m |
150.000 |
đồng/bụi |
|
14 |
Cau đỏ |
|
|
|
|
|
|
cao dưới 2m, 1 gốc mẹ |
15.000 |
đồng/cây |
|
|
|
cao trên 2m, từ 2-6 gốc mẹ |
30.000 |
đồng/cây |
|
15 |
Cau đuôi chồn, cau bụng |
||||
|
|
Cao dưới 3 m |
50.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 3 m |
100.000 |
đồng/cây |
|
16 |
Cau Hawail |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 80 cm |
50.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 80 cm |
80.000 |
đồng/cây |
|
17 |
Cau sâm banh |
|
|
|
|
|
|
Đk 15cm |
150.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đk 25cm |
300.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đk 35cm |
500.000 |
đồng/cây |
|
18 |
Cau Thường |
|
|
|
|
|
|
Ø < 20 cm |
15.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 20-39 cm |
59.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 40-69 cm |
97.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø ≥ 70 cm |
142.000 |
đồng/cây |
|
19 |
Cau trắng |
|
|
|
|
|
|
Ø gốc < 15 cm, f cổ ≥ 4 cm chiều cao từ gốc đến cổ < |
35.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø gốc > 15 cm, f cổ ≥ 5 cm chiều cao từ gốc đến cổ ≥ |
50.000 |
đồng/cây |
|
20 |
Cau vàng |
|
|
|
|
|
|
Cao < 1,5 m, f gốc < 10 cm, dưới 3 cây/bụi |
27.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao từ 1,5-2,5 m, từ 3 - 5 cây/bụi |
45.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao > 2,5 m, trên 5 cây/bụi |
90.000 |
đồng/cây |
|
21 |
Cau vua, cọ |
|
|
|
|
|
|
Ø 1-4 cm |
33.500 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 5-9 cm |
66.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 10-14 cm |
127.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 15-24 cm |
235.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 25-30 cm |
319.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 31-50 cm |
721.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 51-89 cm |
1.245.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 90-100 cm |
1.570.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø ≥ 100 cm |
3.350.000 |
đồng/cây |
|
22 |
Cẩm tú mai |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 25 cm |
5.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 25 cm |
10.000 |
đồng/cây |
|
23 |
Cần Thăng |
|
|
|
|
|
|
Ø gốc < 3 cm |
30.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø gốc < 5 cm |
50.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø gốc < 10 cm |
80.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø gốc > 10 cm |
100.000 |
đồng/cây |
|
24 |
Mai chiếu thủy |
|
|
|
|
|
|
D0.1 < 3 cm |
5.000 |
đồng/cây |
Cây trồng dưới đất, không cắt tỉa thành cây kiểng cổ, cây bonsai. Năng suất tính đơn giá theo đường kính gốc cách đất |
|
|
3 cm ≤ D0.1 < 5 cm |
10.000 |
đồng/cây |
|
|
|
5 cm ≤ D0.1 < 7 cm |
50.000 |
đồng/cây |
|
|
|
7 cm ≤ D0.1 < 10 cm |
100.000 |
đồng/cây |
|
|
|
D0.1 ≥ 10 cm |
200.000 |
đồng/cây |
|
25 |
Mai vàng |
|
|
|
|
|
|
D0.1 < 3 cm |
10.000 |
đồng/cây |
|
|
|
3 cm ≤ D0.1 < 5 cm |
20.000 |
đồng/cây |
|
|
|
5 cm ≤ D0.1 < 7 cm |
100.000 |
đồng/cây |
|
|
|
7 cm ≤ D0.1 < 10 cm |
200.000 |
đồng/cây |
|
|
|
D0.1 ≥ 10 cm |
400.000 |
đồng/cây |
|
26 |
Nguyệt Quế |
|
|
|
|
|
|
Ø < 3 cm |
5.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 3-6 cm |
139.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 7-11 cm |
187.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 12-16 cm |
245.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 17-24 cm |
271.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 25-31 cm |
866.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 32-40 cm |
1.715.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø ≥ 40 cm |
2.650.000 |
đồng/cây |
|
27 |
Phát tài |
|
|
|
|
|
|
Ø < 10 cm |
30.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 10-29 cm |
53.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø > 30 cm |
91.000 |
đồng/cây |
|
28 |
Dừa kiểng |
|
|
|
|
|
|
Đk 20 cm |
500.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đk 30cm |
900.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đk 40 cm |
1.200.000 |
đồng/cây |
|
29 |
Quỳnh |
|
|
|
|
|
|
Ø < 3 cm |
66.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 3-6 cm |
87.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 7-11 cm |
122.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 12-16 cm |
185.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø ≥ 17 cm |
285.000 |
đồng/cây |
|
30 |
Lài |
|
|
|
|
|
|
Ø < 3 cm |
71.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 4-7 cm |
89.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 8-11 cm |
120.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 12-16 cm |
227.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø ≥ 16 cm |
285.000 |
đồng/cây |
|
31 |
Hoàng Nam |
|
|
|
|
|
|
Cao < 1 m |
29.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao 1 - 1,4 m |
68.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao 1,5 - 1,8 m |
87.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao 1,9-2,4 m |
139.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao 2,5-3,1 m |
187.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao 3,2-3,6 m |
227.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao > 3,6 m |
291.000 |
đồng/cây |
|
32 |
Đại Tướng Quân |
|
|
|
|
|
|
Ø < 30 cm |
30.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø ≥ 30 cm |
120.000 |
đồng/cây |
|
33 |
Si |
|
|
|
|
|
|
Đường kính 10 cm |
100.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đường kính 20 cm |
200.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đường kính 30 cm |
300.000 |
đồng/cây |
|
34 |
Thiên Tuế, sung |
|
|
|
|
|
|
Ø < 20 cm |
515.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø ≥ 20 cm |
1.750.000 |
đồng/cây |
|
35 |
Lan ý |
|
|
|
|
|
|
Bụi < 8 cây |
72.000 |
đồng/bụi |
|
|
|
Bụi ≥ 8 cây |
93.000 |
đồng/bụi |
|
36 |
Phát tài tím |
|
|
|
|
|
|
Ø < 10 cm |
30.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 10-29 cm |
49.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø ≥ 30 cm |
82.000 |
đồng/cây |
|
37 |
Sứ các loại |
|
|
|
|
|
|
D0.1 < 10 cm |
50.000 |
đồng/cây |
|
|
|
10 cm ≤ D0.1 < 15 cm |
100.000 |
đồng/cây |
|
|
|
15 cm ≤ D0.1 < 25 cm |
200.000 |
đồng/cây |
|
|
|
D0.1 ≥ 25 cm |
350.000 |
đồng/cây |
|
38 |
Cây dúi |
|
30.000 |
đồng/cây |
|
39 |
Dâm bụt (đỏ, vàng) |
|
120.000 |
đồng/bụi |
|
40 |
Hoa cẩm tú |
|
15.000 |
đồng/cây |
|
41 |
Hoa lá vàng bạc |
|
15.000 |
đồng/cây |
|
42 |
Hoa móng tay |
|
15.000 |
đồng/cây |
|
43 |
Hoa vạn thọ |
|
15.000 |
đồng/cây |
|
44 |
Huệ |
|
8.500 |
đồng/cây |
|
45 |
Huyết dụ |
|
15.000 |
đồng/cây |
|
46 |
Sống đời |
|
15.000 |
đồng/cây |
|
47 |
Trầu bà |
|
5.000 |
đồng/cây |
|
48 |
Vòng nguyệt |
|
15.000 |
đồng/cây |
|
49 |
Đinh Lăng |
|
|
|
|
|
|
Ø < 3 cm |
11.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 3-5 cm |
16.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 6-9 cm |
18.500 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø 10-12 cm |
21.000 |
đồng/cây |
|
50 |
Thước vũ |
|
|
|
|
|
|
Cao < 0,3 cm |
5.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao 0,3-1 cm |
15.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao > 1 m |
20.000 |
đồng/cây |
|
51 |
Trạng nguyên |
|
|
|
|
|
|
Cao trên 80 cm, Ø < 2cm |
20.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 80 cm, Ø > 2cm |
40.000 |
đồng/cây |
|
52 |
Hoa hồng (loại thường) |
|
|
|
|
|
|
Cao < 40 cm |
6.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao > 40 cm |
7.000 |
đồng/cây |
|
53 |
Thu hải đường |
|
|
|
|
|
|
Cao < 25 cm |
6.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao > 25 cm |
12.000 |
đồng/cây |
|
54 |
Trâm ổi |
|
|
|
|
|
|
Cao < 22 cm |
10.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao > 25 cm |
50.000 |
đồng/cây |
|
55 |
Hỏa hoàng |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 40 cm |
5.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 40 cm |
10.000 |
đồng/cây |
|
56 |
Kim đồng |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 40 cm |
16.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 40 cm |
30.000 |
đồng/cây |
|
57 |
Ngâu |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 70 cm |
12.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 70 cm |
25.500 |
đồng/cây |
|
58 |
Chuỗi ngọc tháp |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 1 m |
56.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 1 m |
100.000 |
đồng/cây |
|
59 |
Thông thiên |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 1 m |
30.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 1 m |
50.000 |
đồng/cây |
|
60 |
Hồng môn |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 50 cm |
20.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 50 cm |
36.000 |
đồng/cây |
|
61 |
Xương rồng bát tiên |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 40 cm |
24.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 40 cm |
36.000 |
đồng/cây |
|
62 |
Diễm Châu |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 35 cm |
17.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 35 cm |
30.000 |
đồng/cây |
|
63 |
Thanh Tú |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 20 cm |
6.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 20 cm |
10.000 |
đồng/cây |
|
64 |
Xác pháo |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 30 cm |
20.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 30 cm |
30.000 |
đồng/cây |
|
65 |
Nữ Hoàng |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 20 cm |
6.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 20 cm |
12.000 |
đồng/cây |
|
66 |
Sơn Tùng |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 50 cm |
26.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 50 cm |
60.000 |
đồng/cây |
|
67 |
Phấn dũ |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 50 cm |
10.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 50 cm |
16.000 |
đồng/cây |
|
68 |
Kè nhật |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 1 m |
40.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 1 m |
100.000 |
đồng/cây |
|
69 |
Tùng búp Vạn niên thanh |
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 1,5 m |
50.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Cao trên 1,5 m |
200.000 |
đồng/cây |
|
70 |
Tùy, tàu ngựa, đủng đỉnh, da, sộp |
|
|
|
|
|
|
Ø gốc < 10 cm |
30.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø gốc > 10 cm |
50.000 |
đồng/cây |
|
71 |
Trang lá nhuyễn, trang tàu |
|
|
|
|
|
|
Bụi < 30 cm |
60.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Bụi > 30cm |
100.000 |
đồng/cây |
|
72 |
Trúc kiểng |
|
|
|
|
|
|
Bụi < 30 cm |
50.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Bụi > 30cm |
80.000 |
đồng/cây |
|
73 |
Hướng dương |
|
35.000 |
đồng/cây |
|
74 |
Sen kiểng (Ngô đồng) |
|
15.000 |
đồng/cây |
|
75 |
Hoa tỏi |
|
|
|
|
|
|
Chưa có hoa |
20.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Có hoa |
70.000 |
đồng/cây |
|
76 |
Địa lan |
|
100.000 |
đồng/bụi |
|
77 |
Lưỡi trâu, lưỡi cọp, ngà voi |
|
15.000 |
đồng/bụi |
|
78 |
Xương rồng gai trồng hàng rào |
|
20.000 |
đồng/ m dai |
|
79 |
Chuối huệ, thủy trúc |
|
10.000 |
đồng/bụi |
|
80 |
Trầu bà |
|
5.000 |
đồng /cây |
|
81 |
Hoa dạ yên thảo |
|
50.000 |
đồng/bụi |
|
82 |
Hoa mười giờ |
|
15.000 |
đồng/chậu |
|
83 |
Lan Mokara |
|
120.000 |
đồng/cây |
|
84 |
Hoa Anh Đào |
|
|
|
|
|
|
F < 3cm |
10.000 |
đồng/cây |
|
|
|
3 ≤ F < 5cm |
20.000 |
đồng/cây |
|
|
|
5 ≤ F <7cm |
100.000 |
đồng/cây |
|
|
|
7 ≤ F 10cm |
200.000 |
đồng/cây |
|
|
|
F ≥ 10cm |
400.000 |
đồng/cây |
|
85 |
Quý màu |
|
3.000 |
đồng/cây |
|
86 |
Cây bảy màu |
|
15.000 |
đồng/cây |
|
IV |
Cây công nghiệp hàng năm |
|
|
|
|
1 |
Cói |
|
16.500 |
đồng/m2 |
Năng suất 10 tấn/ha |
2 |
Đậu phộng |
|
|
|
|
|
|
|
3.200.000 |
đồng/ha |
Đông xuân |
|
|
|
2.800.000 |
đồng/ha |
Hè Thu |
|
|
|
1.600.000 |
đồng/ha |
Mùa |
3 |
Thơm |
|
10.000 |
đồng/bụi |
Năng suất 15 tấn/ha |
4 |
Mía |
|
|
|
|
|
|
Mía đường |
10.000 |
đồng/cây |
Mía đường: Năng suất 70 tấn/ha |
|
|
Mía thực phẩm |
5.000 |
đồng/cây |
|
V |
Cây công nghiệp lâu năm |
|
|
|
|
1 |
Cây ca cao |
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
126.600 |
đồng/cây |
Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 58.630 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
|
- Năm thứ 2 |
185.230 |
đồng/cây |
|
|
|
- Năm thứ 3 |
243.860 |
đồng/cây |
|
|
|
- Năm thứ 4 |
302.490 |
đồng/cây |
|
|
|
Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định |
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây |
đồng/cây |
Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 58.630 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
|
Thời kỳ năng suất ổn định |
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây |
đồng/cây |
|
2 |
Cao su |
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
139.900 |
đồng/cây |
Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 77.300 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
|
- Năm thứ 2 |
217.200 |
đồng/cây |
|
|
|
- Năm thứ 3 |
295.500 |
đồng/cây |
|
|
|
- Năm thứ 4 |
371.800 |
đồng/cây |
|
|
|
- Năm thứ 5 |
449.100 |
đồng/cây |
|
|
|
- Năm thứ 4 |
526.400 |
đồng/cây |
|
|
|
-Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định |
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây |
đồng/cây |
Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 77.300 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
|
-Thời kỳ năng suất ổn định |
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây |
đồng/cây |
|
3 |
Cây chè |
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
11.570 |
đồng/cây |
Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 6.624 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
|
- Năm thứ 2 |
20.194 |
đồng/cây |
|
|
|
- Năm thứ 3 |
28.818 |
đồng/cây |
|
|
|
- Năm thứ 4 |
37.442 |
đồng/cây |
|
|
|
-Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định |
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây |
đồng/cây |
Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 6.624 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
|
-Thời kỳ năng suất ổn định |
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây |
đồng/cây |
|
4 |
Hồ tiêu |
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
314.000 |
đồng/nọc |
Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 147.100 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
|
- Năm thứ 2 |
461.100 |
đồng/nọc |
|
|
|
- Năm thứ 3 |
608.200 |
đồng/nọc |
|
|
|
- Năm thứ 4 |
755.100 |
đồng/nọc |
|
|
|
- Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định |
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây |
đồng/cây |
Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 147.100 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
|
- Thời kỳ năng suất ổn định |
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây |
đồng/cây |
|
VI |
Cây ăn trái |
|
|
|
|
1 |
Cam, quýt, chanh, tắc, mãng cầu, mận, sabôche, lêkima, táo, thốt nốt |
||||
|
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản - Năm thứ 1 - Năm thứ 2 - Năm thứ 3 - Năm thứ 4 |
189.600 310.875 432.150 553.425 |
đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây |
Bắt đầu từ năm thứ 2: Năm thứ nhất + 121.275 đ/cây x (Số năm trồng-1) |
|
|
- Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm |
đồng/cây |
Tính theo giá thị trường, Thời kỳ kiến thiết cơ bản = Năm thứ nhất + 121.275 đ/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
|
- Thời kỳ năng suất ổn định |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 100% giá trị năng suất hàng năm |
đồng/cây |
|
2 |
Chuối, thanh long, đu đủ |
||||
|
|
- Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
64.900 |
đồng/cây |
|
|
|
- Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm |
|
Tính theo giá thị trường |
|
|
- Thời kỳ năng suất ổn định |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 100% giá trị năng suất hàng năm |
|
Tính theo giá thị trường |
3 |
Dừa nước |
|
24.000 |
đồng/bụi |
|
4 |
Mít, xoài, nhãn, chôm chôm, bưởi, vú sữa, dâu, bơ, me, khế, sake, thị, chùm guột, dừa, gấc |
||||
|
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản - Năm thứ 1 - Năm thứ 2 - Năm thứ 3 - Năm thứ 4 |
279.075 469.957 660.839 851.721 |
đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây |
Bắt đầu từ năm thứ 2: Năm thứ 1 + 190.882 đ/cây x (Số năm trồng - 1) |
|
|
- Thời kỳ chưa cho trái ổn định |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm |
đồng/cây |
Tính theo giá thị trường; Thời kỳ kiến thiết cơ bản = Năm thứ nhất + 190.882 đ/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
|
- Thời kỳ cho trái ổn định |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản (năm thứ 1) + 100% giá trị năng suất hàng năm |
đồng/cây |
|
5 |
Ổi, sơri, cóc, hồng quân |
||||
|
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản - Năm thứ 1 - Năm thứ 2 - Năm thứ 3 - Năm thứ 4 |
126.600 233.600 340.600 447.600 |
đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây |
Bắt đầu từ năm thứ 2: Năm thứ nhất + 107.000 đ/cây x (Số năm trồng - 1) |
|
|
- Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản (năm 1) + 75% giá trị năng suất hàng năm |
đồng/cây |
Tính theo giá thị trường, Thời kỳ kiến thiết cơ bản = Năm thứ nhất + 107.000 đ/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
|
- Thời kỳ năng suất ổn định |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản (năm 1) + 100% giá trị năng suất hàng năm |
đồng/cây |
|
6 |
Sầu riêng, măng cụt |
||||
|
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản - Năm thứ 1 - Năm thứ 2 - Năm thứ 3 - Năm thứ 4 |
337.700 556.700 795.700 1.024.700 |
đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây |
Bắt đầu từ năm thứ 2: đơn giá năm thứ 1 + 219.000 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
|
- Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm |
đồng/cây |
Tính theo giá thị trường; Thời kỳ kiến thiết cơ bản - Năm thứ nhất + 219.000 đ/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
|
- Thời kỳ năng suất ổn định |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 100% giá trị năng suất hàng năm |
đồng/cây |
|
VII |
Cây lâm nghiệp |
|
|
|
|
1 |
Bình bát, cây lim |
|
|
|
|
|
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
20.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm |
30.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Thời kỳ năng suất ổn định |
40.000 |
đồng/cây |
|
2 |
Cẩm lai |
|
|
|
|
|
|
Đk 10 cm |
1.246.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đk 15 cm |
1.783.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đk 20 cm |
2.319.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đk 25 cm |
2.856.000 |
đồng/cây |
|
3 |
Cây bạch đàn, Tràm bông, Dương xoan, Hoàng nam, Mướp xác, Cây bùi, Quao nước, Gạo, Pơ lăng, Trám, Cà na, vàng anh, ô môi, phi lao, trau tráu, bạch mai, Bàng, Thồi lồi, Sổ, Dâu gia, Da nâu, Sòi, Cát anh, Mừng quân, Bời lời, Cụm rìa, Quế rừng, Vừng, Đầu lân, Bàng vuông, Mã tiền, Tra, gội, Sống rắn, Điệp, Phèo heo, Keo thúi, Me gai, Chay, Gừa, Duối, Trâm, Lý, Mận, Xăng máu, trứng gà, vông đồng, cánh phượng, táo, cám, tai nghé, gạo trắng, liễu rũ, viết, trường, cầy, săng nước, trôm, dung sạn, kèn hồng, ti liễu, ngũ trảo, nàng, bình linh, Đen ba lá |
||||
|
|
Ø < 5 cm |
25.000 |
đồng/cây |
|
|
|
5 cm < Ø < 10 cm |
30.000 |
đồng/cây |
|
|
|
10 cm < Ø <20 cm |
50.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø > 20 cm |
60.000 |
đồng/cây |
|
4 |
Cây Đước, Đưng |
|
|
|
|
|
|
Ø < 5 cm |
20.000 |
đồng/cây |
|
|
|
5 cm < Ø < 10 cm |
25.000 |
đồng/cây |
|
|
|
10 cm < Ø <20 cm |
40.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø > 20 cm |
50.000 |
đồng/cây |
|
5 |
Cây Gòn, Điệp, Trâm bầu, Lồng mứt, Ngọc Lan, Hoàng lan, Phượng vỹ, Sò đo, Huỳnh Liên, Cồng, Vấp, Chiêu Liêu, Bách xanh, Thị, Tha la, Vảy Ốc, Mặc nưa, Côm xa, Vông nem, Vông gai, Anh đào giả, Hoàng Linh, Lim xét, Me, Long não, Chiếc, Lộc vừng, Bằng Lăng, Hoàng đàn nam, Sấu, Nhạc ngựa, Me tây, Căm xe, Xa kê, Đa, Thông, Kim giao, Ngân hoa, Sáng Mã, Gáo, Huỷnh, Tách, Lõi Thọ, Tếch. |
||||
|
|
Ø < 5 cm |
66.000 |
đồng/cây |
|
|
|
5 cm < Ø < 10 cm |
80.000 |
đồng/cây |
|
|
|
10 cm < Ø <20 cm |
125.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø > 20 cm |
150.000 |
đồng/cây |
|
6 |
Cây Sao, Dầu, Vên vên, Sến, Săng đào, Táu, Chò chai, Cẩm thị, Dáng Hương, Gõ Mật, Gõ đỏ, Sưa, Trai Nam bộ, Huỳnh đường, Lát hoa, Trắc. |
||||
|
|
Ø < 5 cm |
126.000 |
đồng/cây |
|
|
|
5 cm < Ø < 10 cm |
240.000 |
đồng/cây |
|
|
|
10 cm < Ø <20 cm |
280.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø > 20 cm |
300.000 |
đồng/cây |
|
7 |
Cây Tràm nước (Tràm chua, Tràm úc, tràm ta..) |
|
|
|
|
|
|
Ø < 5 cm |
10.000 |
đồng/cây |
|
|
|
5 cm < Ø < 10 cm |
15.000 |
đồng/cây |
|
|
|
10 cm < Ø < 20 cm |
22.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø > 20 cm |
30.000 |
đồng/cây |
|
8 |
Chà là |
|
150.000 |
đồng/cây |
|
9 |
Mù u, trâm mốc, keo, sầu đâu |
|
|
|
|
|
|
F 10-20 cm |
20.000-60.000 |
đồng/cây |
|
|
|
F ≥ 20 cm |
50.000-60.000 |
đồng/cây |
|
10 |
Sanh, bồ đề |
|
|
|
|
|
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
90.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm |
130.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Thời kỳ năng suất ổn định |
150.000 |
đồng/cây |
|
11 |
Tre Mạnh Tông |
|
30.000 |
đồng/cây |
|
12 |
Vạn niên tùng |
|
|
|
|
|
|
F < 3cm |
10.000 |
đồng/cây |
|
|
|
3 ≤ F < 5cm |
20.000 |
đồng/cây |
|
|
|
5 ≤ F < 7cm |
100.000 |
đồng/cây |
|
|
|
7 ≤ F < 10cm |
200.000 |
đồng/cây |
|
|
|
F ≥ 10cm |
400.000 |
đồng/cây |
|
13 |
Vẹt, Mấm, Bần, Cui, Mét, Dà, Su, Sú, Giá, Trang, Tâm mộc nam |
||||
|
|
Ø < 5 cm |
18.000 |
đồng/cây |
|
|
|
5 cm < Ø < 10 cm |
23.000 |
đồng/cây |
|
|
|
10 cm < Ø < 20 cm |
30.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Ø > 20 cm |
40.000 |
đồng/cây |
|
14 |
Xà cừ |
|
|
|
|
|
|
Đk 10 cm |
744.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đk 15 cm |
1.066.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đk 20 cm |
1.388.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Đk 25 cm |
1.710.000 |
đồng/cây |
|
VIII |
Cây khác |
|
|
|
|
1 |
Cỏ xướt, mã đề, thuốc dồi (hay dồi tía), lẽ bạn, tra, bồ công anh |
|
10.000 |
đồng/m2 |
|
2 |
Cây bình tinh (dong riềng) |
|
9.000 |
đồng/bụi |
NS: 6 tấn/ha |
3 |
Cỏ mía |
|
5.000 |
đồng/m2 |
|
4 |
Cỏ sân banh |
|
50.000 |
đồng/m2 |
|
5 |
Cỏ sữa, cỏ nhung |
|
20.000 |
đồng/m2 |
|
6 |
Cỏ voi |
|
17.500 |
đồng/m2 |
Năng suất 250 tấn/ha |
7 |
Dừa lá |
|
|
|
|
|
|
Bụi lớn |
8.000 |
đồng/ bụi |
|
|
|
Bụi nhỏ |
6.000 |
đồng/ bụi |
|
8 |
Đủng đỉnh |
|
|
|
|
|
|
F < 10 cm |
30.000 |
đồng/cây |
|
|
|
F ≥ 10 cm |
50.000 |
đồng/cây |
|
9 |
Kim quít |
|
|
|
|
|
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
4.500 |
đồng/cây |
|
|
|
Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm |
13.500 |
đồng/cây |
|
|
|
Thời kỳ năng suất ổn định |
22.500 |
đồng/cây |
|
10 |
Mũ trôm |
|
150.000 |
đồng/cây |
|
11 |
Quách |
|
|
|
|
|
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
90.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm |
130.000 |
đồng/cây |
|
|
|
Thời kỳ năng suất ổn định |
150.000 |
đồng/cây |
|
12 |
Tầm vông |
|
20.000 |
đồng/cây |
|
13 |
Tre Điền trúc (tre tàu), tre lục trúc |
|
40.000 |
đồng/cây |
|
Căn cứ tính định mức:
- Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
- Quyết định số 2198-CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 của Bộ Lâm nghiệp ban hành Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước;
- Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
- Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư;
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Một số nguyên tắc:
1. Đối với cây ăn trái:
a) Vườn cây ăn trái chuyên canh: là những vườn cây ăn trái được trồng từ 1 hoặc 2 đến 3 loại cây có khoảng cách và mật độ trồng hợp lý, được đầu tư thâm canh phù hợp với đặc tính sinh trưởng của từng loại cây trồng trên nền đất thích hợp và đảm bảo có hiệu quả kinh tế cao. Vườn cây ăn trái chuyên canh có 2 dạng cấu trúc:
- Vườn cây ăn trái chuyên canh 1 loại cây: là vườn trồng chuyên một loại cây dài hạn. Đối với vườn chỉ trồng một loại cây ăn trái tán lá lớn như: xoài, chôm chôm, nhãn, sầu riêng, bưởi,...trong vườn được tận dụng trồng rau, hoa kiểng không trồng xen cây ăn trái khác. Đối với vườn trồng loại cây ăn trái có tán lá nhỏ như: cam, quýt, chanh, thanh long, ổi... chỉ được tận dụng trồng xen rau, màu trong năm đầu (năm thứ nhất kể từ ngày trồng).
- Vườn cây ăn trái chuyên canh trồng từ 2 - 3 loại cây: là vườn có một loại cây ăn trái dài hạn, có tán lá cao, rộng là cây chính và từ 1-2 loại cây trung hạn, ngắn hạn. Loại này chủ yếu là vườn cây mới lập, cho thu nhập thấp ngay từ những năm đầu, đáp ứng yêu cầu lấy ngắn nuôi dài.
b) Vườn tạp: là loại vườn có trồng trên 2 loại cây ăn trái nhưng không đảm bảo mật độ (cao hơn định mức, mật độ quy định) không thực hiện đúng quy trình chăm sóc, thâm canh, có hiệu quả kinh tế không cao (năng suất, giá trị thấp).
c) Mật độ trồng:
- Loại cây ăn trái có tán lá lớn như măng cụt, chôm chôm, sầu riêng, xoài, nhãn, bưởi mật độ trồng từ 200-400 cây/ha.
- Loại cây ăn trái có tán lá nhỏ như: chanh, cam, quýt, thanh long, ổi, mật độ trồng từ 800-1.000 cây/ha.
- Vườn trồng từ 1 - 3 loại cây có tán lá rộng, vừa có tán lá nhỏ mật độ trồng tối đa 1.000 cây/ha.
2. Đối với cây kiểng
Trong trường hợp cây kiểng di dời được thì chi phí hỗ trợ di dời do Hội đồng Bồi thường của dự án xem xét quyết định cụ thể từng trường hợp theo thời giá trung bình tại địa phương.
Cơ sở tính toán:
- Đơn giá bồi thường (đ/m2) = năng suất trung bình của hoa màu (đ/m2) x giá thị trường tại thời điểm tính toán (đ/kg)
- Đối với cây ăn trái:
+ Vườn chuyên canh: 100% đơn giá
+ Vườn tạp: 75% đơn giá
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức, thực hiện các hoạt động đối ngoại Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định mức thu Kỹ thuật chụp CT Scanner 64 dãy và kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tại các cơ sở y tế công lập Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về công tác lập, giao kế hoạch thu, chi và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế Xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển vật liệu để làm căn cứ tính cước vận chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột điện để treo, mắc cáp viễn thông, cáp truyền hình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2380/2013/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về danh mục cây trồng, cây khuyến khích trồng, cây hạn chế trồng, cây cấm trồng, cây bảo tồn trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung giá 105 dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng và vận hành hệ thống thư điện tử tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khoáng sản titan các loại Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015, trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 64/2012/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế trong dự án đầu tư xây dựng công trình và trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 66/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động cải tạo đồng ruộng kết hợp tận thu đất sét để làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 48/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Nhà văn hoá ấp Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu cá khai thác hải sản xa bờ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Thi đua, Khen thưởng trong phong trào thi đua “Đổi mới và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy định chi tiết phạm vi đối tượng, điều kiện, ngành nghề cần đào tạo sau đại học và thu hút, sử dụng trí thức; quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được đào tạo, thu hút Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về lệ phí trước bạ đối với xe máy, xe ô tô, máy thủy, tàu thuyền trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng viên chức do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cơ quan Báo chí in, Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Quy chế vận hành, khai thác và quản lý mạng tin học diện rộng thành phố Hà Nội Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản khi thu hồi đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá tại cảng, bến cá do Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết tỉnh Bình Thuận quản lý Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung và nguồn vốn xổ số kiến thiết thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Tân Kỳ, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND Quy định về mức giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 17/02/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch do Trạm cấp nước Thị trấn Ngô Đồng huyện Giao Thủy sản xuất Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 144/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND bãi bỏ phí lề đường, bến bãi trên địa bàn tỉnh tại Quyết định 268/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 89/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Y tế thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ môi trường du lịch tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về Quỹ cho vay giải quyết việc làm tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 68/2008/QĐ-UBND và 12/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/10/2010 | Cập nhật: 29/11/2010
Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND Quy định dạy học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 12 của Quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tăng 20% mức thu học phí đào tạo lái xe ô tô quy định tại Thông tư 26/2007/TT-BTC do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định về cấp phép khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào lưu vực nguồn nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 21/08/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh, chế độ bảo hiểm y tế và mai táng phí của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành, cấp trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/07/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao, cho thuê và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về đổi tên gọi các Khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 3073/QĐ-BNN-KHCN năm 2009 về định mức tạm thời áp dụng cho chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng Ban hành: 06/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006