Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND
Số hiệu: | 08/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Lê Diễn |
Ngày ban hành: | 14/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 14 tháng 05 năm 2014 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH ĐẮK NÔNG, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2011/QĐ-UBND NGÀY 15/12/2011 CỦA UBND TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 102/TTr-SNV ngày 14 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông.
“1. Các chức danh do UBND tỉnh quản lý:
a) Cán bộ, công chức, viên chức là cấp trưởng các Ban, Chi cục thuộc Sở; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các Trường Đại học trực thuộc tỉnh; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng công lập; Hiệu trưởng các Trường Cao đẳng, Trung cấp nghề; Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Giám đốc: Trung tâm phát triển quỹ đất, Trung tâm trợ giúp pháp lý, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản; Giám đốc, Phó Giám đốc các Quỹ thuộc tỉnh; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư.
2. Các chức danh do Giám đốc Sở quản lý:
Cán bộ, công chức, viên chức là cấp phó các Ban, Chi cục thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cấp Sở; Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu; Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; Phó Hiệu trưởng trường Trung cấp nghề (trừ các chức danh được nêu tại khoản 1 Điều này).”
“1. Thẩm quyền, trách nhiệm của UBND tỉnh:
a) Thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, các Ban, Chi cục trực thuộc Sở, các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện theo cơ cấu các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn;
b) Thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật;
c) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các Sở; các Ban, Chi cục thuộc Sở; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, xếp hạng, chuyển đổi hình thức sở hữu các Doanh nghiệp nhà nước do tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền, trách nhiệm của Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Quyết định công nhận các Trường: Trung học phổ thông, Trung học cơ sở, Tiểu học, Mầm non đạt chuẩn Quốc gia; công nhận các xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế xã theo quy định của pháp luật;
b) Quyết định xếp hạng, phân loại các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập trực thuộc UBND tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện theo thẩm quyền phân cấp quản lý;
c) Quyết định thành lập, đổi tên, sáp nhập, giải thể các tổ chức phối hợp liên ngành cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Quyết định thành lập mới các thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố sau khi có Nghị quyết của HĐND tỉnh;
đ) Cho phép thành lập Hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; phê duyệt Điều lệ Hội đối với Hội cấp tỉnh;
e) Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã;
f) Chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra đối với các Sở, Ban, ngành của tỉnh và UBND cấp huyện trong việc thực hiện, phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập theo phân cấp.”
3. Bổ sung khoản 6 Điều 7 (Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ) như sau:
“6. Thẩm định đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh; Hội đồng nhân dân và UBND cấp huyện, trình UBND tỉnh xem xét báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.”
“e) Phê duyệt Điều lệ Hội đối với Hội cấp huyện, cấp xã”
5. Bổ sung khoản 9 Điều 14 (Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ) như sau:
“9. Xem xét, quyết định chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện, tỉnh; viên chức trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập; những người đang giữ chức danh lãnh đạo, quản lý trong doanh nghiệp nhà nước và những người là sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu, thành công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước không phải qua thi tuyển.”
“10. Thống kê và báo cáo về số lượng, chất lượng, danh sách và tiền lương của đội ngũ cán bộ, công chức hàng năm thuộc quyền quản lý về Sở Nội vụ (Chậm nhất là ngày 30 tháng 3 của năm sau);
11. Thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để đánh giá về các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển đối với việc xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện, tỉnh; viên chức trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thành công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước không phải qua thi tuyển.”
7. Bổ sung khoản 3 Điều 16 (Thẩm quyền, trách nhiệm của UBND tỉnh) như sau:
“3. Chỉ đạo việc giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức cấp xã”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 (Thẩm quyền, trách nhiệm của Sở Nội vụ) như sau:
“1. Hướng dẫn, kiểm tra việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, lập kế hoạch, quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; việc thực hiện chính sách, chế độ về tiền lương, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức cấp xã;
2. Hàng năm xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã;
3. Hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ công chức cấp xã;
4. Tổng hợp, báo cáo số lượng, chất lượng, danh sách và tiền lương của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh theo quy định.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 (Thẩm quyền, trách nhiệm của UBND cấp huyện) như sau:
“1. Lập kế hoạch, quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã;
2. Tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã; Quyết định tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái, cho thôi việc, nghỉ hưởng chế độ, khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức cấp xã theo quy định;
3. Quyết định nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức cấp xã;
4. Việc tổ chức xét chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch mới đối với cán bộ, công chức cấp xã, phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Nội vụ;
5. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo quy định;
6. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định về cán bộ, công chức cấp xã và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của pháp luật;
7. Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức cấp xã hàng năm;
8. Tổng hợp, thống kê báo cáo số lượng, chất lượng, danh sách và tiền lương của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn cấp huyện về Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 3 hàng năm.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 (Thẩm quyền, trách nhiệm của UBND cấp xã) như sau:
“1. Trực tiếp quản lý và sử dụng công chức cấp xã; nhận xét, đánh giá hàng năm đối với công chức cấp xã;
2. Thực hiện chế độ, chính sách, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; quy hoạch, tạo nguồn đối với cán bộ, công chức cấp xã;
3. Xem xét và đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp huyện khen thưởng, xử lý vi phạm đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định;
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của pháp luật;
5. Báo cáo số lượng, chất lượng, danh sách và tiền lương của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn cho cơ quan quản lý cán bộ, công chức cấp huyện;
6. Lập và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã.”
11. Bổ sung khoản 6 Điều 22 (Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ) như sau:
“6. Quyết định thành lập Ban Giám sát để giám sát công tác tuyển dụng viên chức trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, các Sở, ngành; để giám sát công tác tổ chức xét hoặc thi thăng hạng đối với các chức danh nghề nghiệp viên chức Hạng III, Hạng IV trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, các Sở, ngành.”
“1. Tổ chức tuyển dụng viên chức sự nghiệp hoặc phân cấp cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tuyển dụng, xét thấy đủ điều kiện, năng lực thành lập Hội đồng tuyển dụng; quyết định tuyển dụng viên chức và báo cáo kết quả tuyển dụng về Sở Nội vụ để theo dõi quản lý.
5. Quyết định tiếp nhận, thuyên chuyển viên chức công tác tại các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước trong tỉnh; quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái viên chức giữa các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Đồng thời báo cáo về Sở Nội vụ để theo dõi, quản lý.”
“1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng để thực hiện tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức và báo cáo kết quả tuyển dụng về Sở Nội vụ để theo dõi quản lý.”
“c) Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu, công nhận hội đồng trường các cơ sở giáo dục trực thuộc; công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc thẩm quyền quản lý, bao gồm cả các trường cao đẳng tư thục đóng trên địa bàn tỉnh.”
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./,
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động; hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ giao, cho thuê đất; miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án đầu tư sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý biên chế công chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011 Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Quản lý sau cai hoặc quản lý sau cai tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ Bí mật Nhà nước của tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, giao, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị, khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về quy định xếp hạng khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2011 | Cập nhật: 07/06/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010