Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 08/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành: | 11/02/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 11 tháng 02 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ở xã, phường, thị trấn có 18 chức danh
a) Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
b) Phó Trưởng Công an xã.
c) Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
d) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
đ) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
e) Chủ tịch Hội liên hiệp Thanh niên.
g) Tổ chức Đảng.
h) Kiểm tra Đảng.
i) Tuyên giáo.
k) Dân vận.
l) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
m) Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ.
n) Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
o) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
p) Văn phòng Đảng ủy (ở các xã loại 2 có trên 8.000 dân đối với vùng đồng bằng, trên 5.000 dân đối với vùng miền núi và xã, phường, thị trấn loại 3);.
q) Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi (ở xã) hoặc Kế hoạch - Thương mại dịch vụ - Đô thị (ở phường loại 2, loại 3 và thị trấn).
r) Thông tin - Truyền thông (phụ trách Đài truyền thanh xã).
s) Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ (ở xã, thị trấn loại 3).
Ở xã, phường, thị trấn, mỗi chức danh hoạt động không chuyên trách được bố trí 01 người; riêng đối với các chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự, Phó Trưởng Công an xã được bố trí số lượng như sau:
- Chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận bố trí mỗi xã, phường, thị trấn 02 người;
- Chức danh Phó Chỉ huy trưởng Quân sự bố trí mỗi xã, phường, thị trấn 01 người; xã, phường, thị trấn loại 1 được bố trí không quá 02 người;
- Chức danh Phó Trưởng Công an xã bố trí mỗi xã 01 người; xã trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại 1 và xã loại 2 được bố trí không quá 02 người.
2. Ở thôn, bản, khu phố (dưới đây gọi chung là thôn) có 03 chức danh
a) Bí thư Chi bộ; Bí thư Đảng ủy bộ phận; Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng ủy bộ phận.
b) Trưởng thôn.
c) Công an viên.
Điều 2. Mức phụ cấp hàng tháng, chế độ kiêm nhiệm chức danh và các chế độ chính sách khác đối với những người hoạt động không chuyên trách.
1. Mức phụ cấp
Mức phụ cấp hàng tháng đối với các chức danh những người hoạt động không chuyên trách được tính theo hệ số và mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Hệ số phụ cấp như sau:
Số TT |
Nhóm chức danh |
Hệ số phụ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
|||
Chưa qua đào tạo CMNV |
Trung cấp |
Cao đẳng |
Đại học trở lên |
||
I |
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
|
|
|
|
1 |
Nhóm 1. Gồm 05 chức danh: Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Phó Trưởng Công an xã; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
1,1 |
1,21 |
1,32 |
1,43 |
2 |
Nhóm 2. Gồm 13 chức danh: Tổ chức Đảng; Kiểm tra Đảng; Tuyên giáo; Dân vận; Chủ tịch Hội liên hiệp Thanh niên; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Văn phòng Đảng ủy; Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi (ở xã) hoặc Kế hoạch - Thương mại Dịch vụ - Đô thị (ở phường, thị trấn); Thông tin - Truyền thông (phụ trách Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn); Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ |
1,0 |
1,1 |
1,2 |
1,3 |
II |
THÔN, BẢN, KHU PHỐ |
|
|
|
|
|
Nhóm 1. Các chức danh: Bí thư Chi bộ thôn loại 1 và Bí thư Đảng ủy bộ phận; Trưởng thôn loại 1; Công an viên thôn loại 1 |
0,9 |
0,99 |
1,08 |
1,17 |
|
Nhóm 2. Các chức danh: Bí thư Chi bộ thôn loại 2; Trưởng thôn loại 2; Công an viên thôn loại 2 |
0,8 |
0,88 |
0,96 |
1,04 |
|
Nhóm 3. Các chức danh: Bí thư Chi bộ thôn loại 3 và Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng ủy bộ phận; Trưởng thôn loại 3; Công an viên thôn loại 3 và những thôn bố trí 02 Công an viên |
0,75 |
0,83 |
0,9 |
0,97 |
2. Chế độ kiêm nhiệm chức danh
a) Cán bộ, công chức cấp xã được giao kiêm nhiệm thêm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn hoặc kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, khu phố thì được hưởng thêm phụ cấp bằng 30% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được giao kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách khác ở xã, phường, thị trấn hoặc chức danh hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, khu phố thì được hưởng thêm phụ cấp bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
c) Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, khu phố được giao kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách khác ở thôn, bản, khu phố thì được hưởng thêm phụ cấp bằng 70% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
Các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Khoản 2 Điều này, nếu kiêm nhiệm nhiều chức danh thì cũng chỉ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm của chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
3. Các chế độ, chính sách khác
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước bằng 3% mức phụ cấp hàng tháng (trừ những trường hợp đã có chế độ bảo hiểm y tế).
b) Phó Chỉ huy trưởng Quân sự xã, phường, thị trấn hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng theo quy định tại Quyết định này và được hưởng các chế độ chính sách khác quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
c) Phó Trưởng Công an xã hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng theo quy định tại Quyết định này và được hưởng các chế độ chính sách khác quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã.
Điều 3. Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; khoán quỹ phụ cấp và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, bản, khu phố
1. Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
Khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban MTTQ Việt Nam; Hội Nông dân; Hội Liên hiệp Phụ nữ; Hội Cựu chiến binh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tối thiểu 8.000.000 đồng/tổ chức/năm.
2. Khoán quỹ phụ cấp và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, bản, khu phố:
a) Các tổ chức ở thôn, bản thuộc xã đặc biệt khó khăn:
- Ban công tác mặt trận ở khu dân cư: 9.000.000 đồng/ban/năm (chín triệu đồng/ban/năm), trong đó:
+ Hỗ trợ quỹ phụ cấp: 7.000.000 đồng/ban/năm (bảy triệu đồng/ban/năm);
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động: 2.000.000 đồng/ban/năm (hai triệu đồng/ban/năm);
- Chi hội Hội Nông dân, Chi hội Hội Phụ nữ, Chi hội Hội Cựu chiến binh và Chi đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: 7.500.000 đồng/chi hội/năm (bảy triệu năm trăm ngàn đồng/chi hội/năm), trong đó:
+ Hỗ trợ quỹ phụ cấp: 5.500.000 đồng/chi hội/năm (năm triệu năm trăm ngàn đồng/chi hội/năm);
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động: 2.000.000 đồng/chi hội/năm (hai triệu đồng/ban/năm)
b) Các tổ chức ở thôn, bản, khu phố còn lại:
- Ban công tác mặt trận ở khu dân cư: 8.000.000 đồng/ban/năm (tám triệu đồng/ban/năm), trong đó:
+ Hỗ trợ quỹ phụ cấp: 7.000.000 đồng/ban/năm (bảy triệu đồng/ban/năm);
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động: 1.000.000 đồng/ban/năm (một triệu đồng/ban/năm)
- Chi hội Hội Nông dân, Chi hội Hội Phụ nữ, Chi hội Hội Cựu chiến binh và Chi đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: 6.500.000 đồng/chi hội/năm (sáu triệu năm trăm ngàn đồng/chi hội/năm), trong đó:
+ Hỗ trợ quỹ phụ cấp: 5.500.000 đồng/chi hội/năm (năm triệu năm trăm ngàn đồng/chi hội/năm);
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động: 1.000.000 đồng/chi hội/năm (hai triệu đồng/ban/năm);
- Hỗ trợ quỹ phụ cấp đối với Chi hội Người cao tuổi: 5.500.000 đồng/chi hội/năm (năm triệu năm trăm ngàn đồng).
1. Sở Nội vụ
- Hướng dẫn, theo dõi, giám sát, kiểm tra thực hiện việc bố trí sắp xếp đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố;
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh hướng dẫn việc bố trí số lượng Chỉ huy phó Quân sự cấp xã, Phó Trưởng Công an xã đảm bảo thực hiện tốt công tác quốc phòng - an ninh ở các địa phương.
2. Sở Tài chính
- Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí và phân bổ kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách và khoán quỹ phụ cấp và kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, bản, khu phố.
- Hướng dẫn các địa phương chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố đảm bảo đúng quy định. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách.
- Hướng dẫn việc sử dụng nguồn khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khoán quỹ phụ cấp và kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, bản, khu phố.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Tổ chức thực hiện việc sắp xếp bố trí chức danh những người hoạt động không chuyên trách tinh gọn, đảm bảo chi trả phụ cấp đúng quy định.
- Tổng hợp, thống kê báo cáo tình hình, số lượng, chất lượng đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, bản, khu phố trên địa bàn theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Bảo đảm nguồn kinh phí cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, bản, khu phố, đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc sử dụng nguồn kinh phí được cấp đảm bảo sử dụng hiệu quả, đúng quy định.
- Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã căn cứ Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định này để quyết định bố trí chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
4. Các Sở, Ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh liên quan
Có trách nhiệm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố theo lĩnh vực chuyên ngành của đơn vị mình để nâng cao chất lượng đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách.
5. UBND các xã, phường, thị trấn
- Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định này để quyết định bố trí chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, khu phố.
- Thực hiện việc chi trả và thanh quyết toán chế độ phụ cấp đã được quy định đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố, phản ánh kịp thời những bất hợp lý phát sinh trong quá trình thực hiện; tổ chức xây dựng, nâng cao chất đội ngũ cán bộ ở cơ sở trong việc tuyển chọn, bố trí, đào tạo bồi dưỡng.
Điều 5. Số lượng, chức danh, các chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; khoán quỹ phụ cấp và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, bản, khu phố quy định tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3 Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định:
- Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh về chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố;
- Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí trên Xa lộ Hà Nội và tại cầu Bình Triệu theo Thông tư 159/2013/TT-BTC Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước năm 2014 để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình đường tránh ngập thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về mức thù lao hàng tháng đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 12/02/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về Đề án thành lập phường Ninh Sơn và Ninh Thạnh thuộc thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2011 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND tuyển dụng trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng liên quan ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về Phê chuẩn nhu cầu bổ sung biên chế công chức năm 2013 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 05/05/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về củng cố, xây dựng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010 – 2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND thông qua “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2012 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung một số giải pháp tiếp tục thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về thành lập phường Nam Cường, phường Hợp Minh thuộc thành phố Yên Bái Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND kiến nghị thí điểm áp dụng biện pháp xử phạt tịch thu xe đối với hành vi vi phạm về trật tự an toàn giao thông gây tác hại nghiêm trọng cho xã hội trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006