Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá tại cảng, bến cá do Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết tỉnh Bình Thuận quản lý
Số hiệu: | 08/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 10/02/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 10 tháng 02 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về danh mục và mức tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Hộì đồng nhân dân tỉnh trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá tại các cảng, bến cá do Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 32/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009, Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 14/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TẠI CÁC CẢNG, BẾN CÁ DO BAN QUẢN LÝ CẢNG CÁ PHAN THIẾT QUẢN LÝ
(Ban hành theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Mục đích thu phí và phạm vi điều chỉnh
Phí sử dụng cảng cá là khoản thu nhằm bù đắp một phần chi phí đầu tư, quản lý phục vụ các tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng.
Phí sử dụng cảng cá tại Quy định này áp dụng cho các cảng, bến cá do Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết quản lý. Ngoài phí sử dụng cảng cá thực hiện theo Quy định này, các đối tượng chịu phí theo quy định tại Điều 2 Quy định này không phải chịu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt đất, mặt nước khác theo quy định hiện hành.
Điều 2. Đối tượng chịu phí, tổ chức thu phí
1. Đối tượng chịu phí là các loại tàu thuyền đánh bắt thủy, hải sản; tàu thuyền vận tải hàng hóa, hành khách; phương tiện, hàng hóa qua cảng, lưu bãi; mặt bằng, bến bãi cho thuê để sản xuất kinh doanh trong phạm vi diện tích mặt đất, mặt nước giao cho Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết quản lý.
2. Tổ chức thu phí là Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết.
1. Các trường hợp miễn thu:
- Tàu thuyền của các đơn vị Biên phòng, Quân đội, Kiểm ngư, Công an, Thanh tra chuyên ngành thủy sản cập cảng, bến cá khi đang làm nhiệm vụ.
- Tàu thuyền cập cảng, bến cá để tránh thiên tai.
- Tàu thuyền trong thời gian neo đậu tại cảng, bến cá theo lệnh cấm xuất bến của cơ quan có thẩm quyền.
- Tàu thuyền, phương tiện vận tải đường bộ vào cảng, bến cá làm công tác từ thiện (cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu người bệnh, tai nạn,…)
- Tàu thuyền, phương tiện giao thông đường bộ không thuộc phương tiện vận tải hàng hóa, hành khách, vào cảng, bến cá để tham quan, giao dịch với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trong cảng, bến cá.
- Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ ngồi không làm dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách thuộc sở hữu (theo giấy phép đăng ký xe) của tổ chức, cá nhân sử dụng mặt bằng, bến bãi hoạt động sản xuất kinh doanh trong cảng, bến cá.
- Vật liệu, máy móc, trang thiết bị và phương tiện chuyên chở dùng để xây dựng mới, nâng cấp cơ sở sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thuê đất dài hạn hoạt động trong cảng, bến cá.
- Hàng hóa là nguyên liệu đầu vào phục vụ chế biến hàng hải sản của các doanh nghiệp thuê đất trong cảng, bến cá.
2. Chế độ khuyến khích thu, nộp:
- Chủ tàu thuyền, phương tiện vận tải đường bộ thường xuyên ra vào, neo đậu, lưu bãi tại cảng, bến cá có nhu cầu nộp phí 01 lần cho cả năm, thì được thỏa thuận và ký hợp đồng nộp phí hàng năm với Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết Nếu ký kết hợp đồng và thực hiện nộp phí 01 lần cho cả năm trong tháng đầu tiên, kể từ ngày ký kết hợp đồng, thì được giảm 10% trên tổng số tiền phải nộp cả năm.
Trên cơ sở kết quả hành trình (cấp - xuất cảng, bến; ra - vào cảng, bến) của 02 năm liền kề gần nhất, dự kiến hành trình năm thực hiện nộp phí và mức thu phí theo Quy định này, Chủ tàu thuyền, phương tiện vận tải thống nhất với Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết số tiền hợp đồng nộp phí cả năm để thực hiện. Thời gian thực hiện hợp đồng (một hoặc nhiều năm) do hai bên thống nhất lựa chọn.
- Đối với phương tiện vận tải đường bộ thường xuyên ra vào, lưu bãi tại cảng, bến cá nếu chủ phương tiện không lựa chọn hình thức nộp phí hàng năm, mà có nhu cầu nộp phí theo mức khoán hàng tháng, thì được thỏa thuận và ký hợp đồng nộp phí khoán hàng tháng với Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết.
Mức khoán nộp hàng tháng do hai bến thỏa thuận và thống nhất, nhưng không thấp hơn số tiền phí phải nộp cho 15 lượt vào cảng, bến tính theo mức thu phí tại Quy định này. Thời gian thực hiện hợp đồng (một hoặc nhiều tháng, quý, năm) do hai bên thống nhất lựa chọn.
- Doanh nghiệp thuê đất chế biến hàng hải sản nếu có nhu cầu nộp phí hàng hóa qua cảng, bến cá theo năm thì thỏa thuận và ký hợp đồng nộp phí với Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết. Căn cứ xác định lượng hàng hóa qua cảng, bến cá làm cơ sở tính số tiền phí phải nộp cả năm trong hợp đồng là sản lượng hàng hóa theo báo cáo quyết toán thuế 02 năm liền kề của doanh nghiệp (trường hợp năm liền kề chưa có quyết toán thì căn cứ vào báo cáo quyết toán của các năm trước đó).
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ
1. Mức thu theo biểu thu đính kèm.
2. Thời hạn tối đa tính cho một lần vào, ra cảng, bến cá áp dụng thu phí vào cảng, bến cá và phí lưu bãi nếu quá thời hạn chưa rời khỏi cảng, bến cá:
- Đối với tàu thuyền, phương tiện vận tải đường bộ qua cảng, bến cá thời gian tối đa tính cho một lần vào, ra là 01 ngày đêm, kể từ thời điểm vào cảng, bến cá cho đến 0 giờ. Trong khoảng thời gian trên nếu có thêm một lần ra, vào cảng, bến cá thì phải nộp phí cho lần đó.
Quá thời hạn 01 ngày đêm kể từ khi vào cảng, bến cá đến 0 giờ, tàu thuyền, phương tiện vận tải đường bộ vẫn còn trong khu vực cảng, bến cá thì phải chịu phí lưu bãi theo Quy định này.
- Hàng hóa bốc dỡ khỏi tàu thuyền, phương tiện vận tải, đến quá 0 giờ mà còn lưu tại bến bãi, ngoài phạm vi mặt bằng cho thuê thì phải chịu khoản phí lưu bãi theo Quy định này.
3. Đấu giá nộp phí sử dụng mặt bằng, bến bãi:
- Đối với hoạt động cho thuê mặt bằng, bến bãi, Giám đốc Ban Quản lý Cảng Phan Thiết phải tổ chức đấu giá để lựa chọn tổ chức, cá nhân có mức đóng phí sử dụng mặt bằng, bến bãi cao nhất. Riêng mặt bằng, bến bãi, cơ sở tạm thuộc khu vực chờ quy hoạch, đất trống và khu vực khác (theo quy định tại điểm 6, 7 khoản A và điểm 3, 4 khoản B Mục VI Biểu mức thu), trường hợp xét thấy việc tổ chức đấu giá không khả thi, không hiệu quả, Giám đốc Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết thỏa thuận để hợp đồng sử dụng mặt bằng, bến bãi thời hạn dưới 01 năm với mức phí không thấp hơn mức quy định tại Biểu mức thu kèm theo Quy định này.
Việc tổ chức đấu giá thực hiện công khai, minh bạch và theo quy định hiện hành của Nhà nước về đấu giá tài sản Nhà nước.
Mức sàn đấu giá (giá khởi điểm) bằng mức thu phí thuê mặt bằng, bến bãi tại mục VI Biểu mức thu kèm theo Quy định này. Trường hợp giá khởi điểm không phù hợp với giá thị trường tại thời điểm tổ chức đấu giá, Giám đốc Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết xem xét, quyết định giá khởi điểm đấu giá cho phù hợp nhưng không thấp hơn mức thu phí thuê mặt bằng, bến bãi tại Mục VI Biểu mức thu kèm theo Quy định này hoặc đề nghị các cơ quan chức năng thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giá khởi điểm để thực hiện.
Tổ chức thu phí sử dụng cảng cá (người bán đấu giá tài sản) được thu phí đấu giá đối với khách hàng tham gia đấu giá thuê mặt bằng, bến bãi và quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Người trúng đấu giá có trách nhiệm nộp đầy đủ, kịp thời số tiền phí thuê mặt bằng, bến bãi theo kết quả đấu giá cho Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết (số tiền, số kỳ nộp được quy định chi tiết trong hợp đồng thuê mặt bằng được ký kết) và thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật. Người trúng đấu giá thuê mặt bằng trông giữ xe thực hiện thu phí trông giữ xe theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Quản lý, sử dụng tiền thu phí
1. Tùy theo tình hình thu phí mà hàng ngày hoặc chậm nhất trong vòng 07 ngày làm việc, tổ chức thu phải nộp toàn bộ số tiền thu được vào "Tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí" mở tại Kho bạc Nhà nước. Việc quản lý số thu phí bằng tiền mặt tại tổ chức thu thực hiện theo chế độ kế toán quy định hiện hành.
2. Phân phối số thu: Tiền phí thu được để lại 100% cho tổ chức thu. Sau khi trang trải chi phí phục vụ công tác quản lý bến bãi và tổ chức thu phí, số thu còn lại (nếu có) bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của tổ chức thu. Trường hợp tiết kiệm được kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính (nguồn thu phí để lại, kinh phí ngân sách Nhà nước cấp, nguồn thu hợp pháp khác theo quy định), tổ chức thu thực hiện phân phối, sử dụng theo quy định hiện hành.
3. Hàng năm, tổ chức thu lập dự toán thu, chi gửi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền phí để kiểm soát chi theo quy định hiện hành và thực hiện quyết toán thu, chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Thực hiện các quy định về chứng từ thu phí, tiền thu phí, đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, hạch toán kế toán, quyết toán phí và công khai chế độ thu phí theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành, sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành khác.
Điều 7. Tổ chức, cá nhân không nộp hoặc nộp không đủ số tiền phí thì ngoài việc phải trả đủ số tiền phí theo mức quy định tại Quy định này, còn bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Việc xử lý vi phạm phải theo đúng trình tự thủ tục pháp luật quy định.
Điều 8. Đơn vị, cá nhân thu phí vi phạm chế độ thu, nộp tiền phí, tiền phạt; chế độ kê khai, nộp phí vào ngân sách Nhà nước; chế độ kế toán và quyết toán phí thì bị xử lý theo Pháp lệnh Phí và lệ phí và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 9. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 10. Trình tự, thủ tục khiếu nại, tố cáo; thẩm quyền, trách nhiệm, thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Tàu thuyền đánh bắt hải sản nhưng hoạt động vận chuyển hàng hóa, hành khách thì ngoài việc bị xử lý vi phạm theo quyết định của cấp có thẩm quyền, còn phải truy thu khoản các khoản phí như tàu thuyền vận tải hàng hóa, hành khách.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vướng mắc cần điều chỉnh, tổ chức thu kịp thời phản ánh với cơ quan chức năng để xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Khi chưa có quy định sửa đổi, bổ sung của Ủy ban nhân dân tỉnh thì vẫn thực hiện theo quy định hiện hành./.
CÁC LOẠI PHÍ ÁP DỤNG TẠI CÁC CẢNG, BẾN CÁ DO BAN QUẢN LÝ CẢNG CÁ PHAN THIẾT QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 10/02/2014 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Ghi chú |
||||
I |
Tàu thuyền đánh cá cập cảng |
|||||||
1 |
Công suất từ 6 đến 12 CV |
1 lần vào, ra cảng, thời gian không quá 1 ngày đêm (đến trước 0 giờ) |
5.000 |
|
||||
2 |
Công suất từ 13 đến.30 CV |
10.000 |
|
|||||
3 |
Công suất từ 31 đến 90 CV |
20.000 |
|
|||||
4 |
Công suất từ 91 đến 200 CV |
30.000 |
|
|||||
5 |
Công suất trên 200 CV |
50.000 |
|
|||||
II |
Tàu thuyền vận tải hàng hóa, hành khách cập cảng (bao gồm tàu dịch vụ thu mua thủy sản, tàu chuyên dùng khác) |
|||||||
1 |
Trọng tài dưới 5 tấn |
1 lần vào, ra cảng, thời gian không quá 1 ngày đêm (đến trước 0 giờ) |
10.000 |
|
||||
2 |
Trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn |
20.000 |
|
|||||
3 |
Trọng tải trên 10 tấn đến 30 tấn |
30.000 |
|
|||||
4 |
Trọng tải trên 30 tấn đến 50 tấn |
40.000 |
|
|||||
5 |
Trọng tải trên 50 tấn đến 100 tấn |
50.000 |
|
|||||
6 |
Trọng tải trên 100 tấn |
80.000 |
|
|||||
III |
Phương tiện vận tải vào cảng |
|||||||
1 |
Xuồng chèo |
1 lần vào, ra cảng, thời gian không quá 1 ngày đêm (đến trước 0 giờ) |
2.000 |
|
||||
2 |
Xuồng máy dưới 10 CV |
4.000 |
|
|||||
3 |
Xe máy, xích lô, ba gác chở khách, hàng hóa |
1.000 |
|
|||||
4 |
Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn (bao gồm xe khách từ 16 chỗ ngồi trở xuống) |
5.000 |
|
|||||
5 |
Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn (bao gồm xe khách trên 16 chỗ ngồi) |
10.000 |
|
|||||
6 |
Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn |
15.000 |
|
|||||
7 |
Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn |
20.000 |
|
|||||
8 |
Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn |
25.000 |
|
|||||
IV |
Hàng hóa qua cảng |
|||||||
1 |
Hàng thủy sản, động vật sống |
1 tấn/1 lần qua cảng |
10.000 |
|
||||
2 |
Hàng hóa vận chuyển bằng container |
1 container/1 lần qua cảng |
35.000 |
|
||||
3 |
Hàng hóa khác (bao gồm phế phẩm làm thức ăn gia súc) |
1 tấn/1 lần qua cảng |
4.000 |
|
||||
V |
Phí lưu bãi (quá thời hạn quy định chưa ra khỏi cảng) |
|||||||
1 |
Tàu thuyền các loại |
1 ngày đêm, tính từ 0 giờ trở đi |
50% mức thu tương ứng tại Mục I, Mục II |
|
||||
2 |
Phương tiện vận tải đường bộ (trừ xe máy, xích lô, ba gác) |
1 ngày đêm, tính từ 0 giờ trở đi |
50% mức thu tương ứng tại Mục III |
|
||||
3 |
Hàng hóa bốc dỡ khỏi phương tiện chuyên chở, lưu bãi tại cảng ngoài phạm vi mặt bằng, bến bãi cho thuê |
1 ngày đêm, tính từ 0 giờ trở đi |
50% mức thu tương ứng tại Mục IV |
|
||||
4 |
Phương tiện vận tải đường bộ hoạt động thường xuyên trong phạm vi khu vực cảng |
Hợp đồng thu phí theo tháng. Mức phí tối thiểu bằng 15 lần mức thu tương ứng tại Mục III |
|
|||||
VI |
Phí mặt bằng, bến bãi |
|||||||
A |
Tại cảng cá Phan Thiết |
|
|
|
||||
1 |
Bến bãi |
|
|
|
||||
|
Bến Cồn Chà, bến 40 CV |
30.000 đồng/m2/tháng |
|
|||||
|
Bến 400 CV |
15.000 đồng/m2/tháng |
|
|||||
2 |
Nhà tiếp nhận hải sản có mái che (bến 400CV) |
60.000 đồng/m2/tháng |
|
|||||
3 |
Nhà lồng sửa chữa ngư lưới cụ |
1.000 đồng/m2/ngày đêm |
|
|||||
4 |
Nhà lồng Cồn Chà (cũ và mới) |
|
|
|
||||
|
Lô mặt tiền |
1 m2/tháng |
60.000 |
Tính từ mặt tiền (Quay ra sông Cà Ty vào 5m) |
||||
|
Lô còn lại |
1 m2/tháng |
30.000 |
|
||||
5 |
Các kios |
|
|
|
||||
|
Kios đầu hồi |
1 m2/tháng |
25.000 |
|
||||
|
Kios còn lại |
1 m2/tháng |
20.000 |
|
||||
6 |
Khu vực chờ quy hoạch, đất trống |
|
|
|
||||
|
Nhà, đất trống mặt đường |
1 m2/tháng |
11.000 |
|
||||
|
Sân bãi, đất trống còn lại |
1 m2/tháng |
6.000 |
|
||||
7 |
Các khu vực khác (lề đường, vỉa hè) |
1 m2/tháng |
20.000 |
|
||||
8 |
Nhà vệ sinh công cộng |
|
|
|
||||
|
Tại Bến Cồn Chà |
Nhà/tháng |
1.500.000 |
|
||||
|
Tại Bến 40 CV |
Nhà/tháng |
500.000 |
|
||||
|
Tại Bến 400 CV |
Nhà/tháng |
750.000 |
|
||||
9 |
Điểm trông giữ xe |
|
|
|
||||
|
Tại Bến Cồn Chà |
1 m2/tháng |
25.000 |
|
||||
|
Tai Bến 40 CV |
1 m2/tháng |
20.000 |
|
||||
|
Tại Bến 400 CV |
1 m2/tháng |
17.000 |
|
||||
|
Điểm trông giữ xe phục vụ lao động tại các doanh nghiệp |
Điểm giữ xe/tháng |
2.500.000 |
|
||||
B |
Tại bến cá Phú Hải |
|
|
|
||||
1 |
Bến bãi |
25.000 đồng/ m2/tháng |
|
|||||
2 |
Nhà tiếp nhận phân loại |
40.000 đồng/ m2/tháng |
|
|||||
3 |
Sân bãi đất trống |
11.000 đồng/ m2/tháng |
|
|||||
4 |
Lề đường, vỉa hè |
20.000 đồng/ m2/tháng |
|
|||||
5 |
Nhà vệ sinh công cộng |
Nhà/tháng |
200.000 |
|
||||
6 |
Điểm trông giữ xe |
1 m2/tháng |
10.000 |
|
||||
7 |
Bãi sửa chữa ngư lưới cụ |
1.000 đồng/ m2/ngày đêm |
|
|||||
Ghi chú: Mức phí sử dụng mặt bằng, bến bãi theo Biểu thu này là mức sàn (giá khởi điểm) tổ chức đấu giá. Trường hợp tổ chức đấu giá nhưng chỉ có 1 người đăng ký thuê, Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết thỏa thuận để hợp đồng với mức phí không thấp hơn mức quy định tại Biểu thu này.
Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2012 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND về cho ý kiến tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận trong thời gian giữa hai kỳ họp Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang là đô thị loại II Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 11/07/2014
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND về Phát triển thương mại nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND phòng chống tội phạm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND sửa đổi cơ chế chính sách liên kết đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học với các trường đại học nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/05/2015
Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/12/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm và sự phối hợp giữa sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong công tác quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận danh hiệu và một số chế độ ưu đãi đối với nghệ nhân, thợ giỏi và người có công đưa nghề mới về tỉnh Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc đối với cán bộ luân chuyển, công chức tăng cường về công tác tại xã nghèo thuộc huyện Đakrông Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định Đơn giá và mức bồi thường, hỗ trợ vật nuôi là Ba Ba trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/09/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định nội dung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức hỗ trợ đối với nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, các loại đất và cây cối hoa màu bị hạn chế sử dụng khi xây dựng các công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý Nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định cụ thể mục d khoản 7 Điều 1 Quyết định 45/QĐ-TTg và sửa đổi Quyết định 11/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định định mức kinh phí hỗ trợ công tác quản lý, bảo trì các tuyến giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ vốn đầu tư thực hiện kiên cố hóa kênh mương cấp III sử dụng nguồn vốn vay tín dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 31/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 471/2008/QĐ-UBND quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 55/2007/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò (Phà Bến Then và Đức Bác) do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi thủ tục hành chính quy định tại văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về mức thu phí, chế độ quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Đấu nối hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành hạn mức giao đất, cho thuê đất trống, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 36, khoản 1 và khoản 4 Điều 39 của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 36/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2010 đến năm 2012 Ban hành: 02/06/2010 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý Nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Dân tộc cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 21/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ Quảng Nam thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hệ thống cây xanh đô thị, công viên, vườn hoa, vườn thú trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Quyết định 31/2009/QĐ-UBND Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng cảng cá tại cảng cá Phan Thiết kèm theo Quyết định 32/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản, tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành khung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại - Các nhà A1, C8, C9 khu chung cư Quang Trung, thành phố Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc (mẫu) của Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2004/QĐ-UB về việc thành lập Chi cục Bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND bổ sung bản Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 112/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án “Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 của tỉnh Bạc Liêu" do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 14/05/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2010 và nguyên tắc phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin điện tử trên Internet và trò chơi trực tuyến (online games) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/12/2009 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện chính sách phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ lực và phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 30/11/2009 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban bảo vệ và Phát triển rừng cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy định thực hiện miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/10/2009 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/09/2009 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý dự án Đầu tư - Xây dựng huyện Châu Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tạm thời quản lý hoạt động xuất, nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới thuộc khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 49/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/10/2009 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch vị trí tuyên truyền cổ động chính trị và quảng cáo thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quy định chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao của tỉnh Bình Định Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật giấy tờ, tài liệu liên quan đến công tác chứng thực trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch - Đầu tư và các sở quản lý xây dựng chuyên ngành trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về việc phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Điều lệ tạm thời tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu di tích Dinh III (Dinh Bảo Đại), thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác cung cấp thông tin và quản lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND quy chế hoạt động của Website tỉnh Bình Dương trên Internet do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận - huyện thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 27/04/2009
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 03/03/2009
Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch phát triển mạng lưới các công trình giáo dục phổ thông trên địa bàn quận đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 20/02/2008
Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND về phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 12 (bất thường) ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 04/04/2011
Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung công trình xây dựng mới năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận Tân Phú ban hành Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND về danh mục và mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 20/10/2009
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012