Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 36, khoản 1 và khoản 4 Điều 39 của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 36/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: 19/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Trần Văn Minh
Ngày ban hành: 25/06/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 19/2010/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 25 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 36, KHOẢN 1 VÀ KHOẢN 4 ĐIỀU 39 CỦA QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2009/QĐ-UBND NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2009 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Công văn số 2848/HĐND-VP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về quy định hạn mức giao đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 918/STC-GCS ngày 28 tháng 5 năm 2010 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 239/BC-STNMT ngày 18 tháng 6 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 36, khoản 1 và khoản 4 Điều 39 của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2009 của UBND thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi tắt là Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND), như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 36, như sau:

“1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, kể cả đất vườn, ao (trừ đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng rừng; đất 5%, đất UBND xã, phường quản lý giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng) thì được hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định sau đây:

a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở;

b) Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở;

c) Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định tại các điểm a và b khoản này được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo tẻ trong 01 tháng theo thời giá trung bình ở tại Đà Nẵng thời điểm hỗ trợ do Sở Tài chính công bố.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 39, như sau:

“1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp (trừ trường hợp là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở, đất 5%, đất UBND xã, phường quản lý giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng) mà không có đất để bồi thường thì ngoài việc được bồi thường bằng tiền quy định tại Điều 16 của Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND còn được hỗ trợ bằng tiền, như sau:

a) Đối với đất trồng cây hàng năm được hỗ trợ bằng 1,5 (một phẩy năm) lần giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm nhưng diện tích hỗ trợ tối đa không quá 4.000m2 (bốn nghìn mét vuông)/hộ.

b) Đối với đất trồng cây lâu năm: 3.500 (Ba ngàn năm trăm) đồng/m2.

c) Đối với đất nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm:

- Nuôi tôm thịt, nuôi cá nuớc ngọt và các loại thuỷ sản khác: phần diện tích mặt nước hồ (bể) nuôi từ 10.000 m2 (mười ngàn mét vuông) trở xuống được hỗ trợ 4.000 (bốn ngàn) đồng/m2; phần diện tích mặt nước hồ (bể) nuôi vượt 10.000 m2 (mười ngàn mét vuông) trở lên được hỗ trợ 2.000 (hai ngàn) đồng/m2. Tổng số tiền hỗ trợ cho một lần thu hồi đất không quá 60.000.000 (sáu mươi triệu) đồng.

- Nuôi tôm giống tại các trại chuyên canh: phần diện tích mặt nước hồ (bể) nuôi từ 10.000 m2 (mười ngàn mét vuông) trở xuống được hỗ trợ 10.000 (mười ngàn) đồng/m2; phần diện tích mặt nước hồ (bể) nuôi vượt 10.000 m2 (mười ngàn mét vuông) trở lên được hỗ trợ 5.000 (năm ngàn) đồng/m2. Tổng số tiền hỗ trợ cho một lần thu hồi đất không quá 140.000.000 (một trăm bốn mươi triệu) đồng.

- Nuôi tôm, cá trên diện tích ao, hồ tự nhiên được hỗ trợ 150 (một trăm năm mươi) đồng/m2.

- Chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm nếu không tiếp tục chăn nuôi thì phần diện tích chuồng, trại nuôi bị giải toả từ 10.000 m2 (mười ngàn mét vuông) trở xuống được hỗ trợ 10.000 (mười ngàn) đồng/m2; phần diện tích chuồng, trại nuôi bị giải toả trên 10.000 m2 (mười ngàn mét vuông) được hỗ trợ 5.000 (năm ngàn) đồng/m2.

Đối với trường hợp chăn nuôi gia đình (không phải ngành nghề sản xuất chính) thì không hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 39, như sau:

“4. Đối với các hộ gia đình, cá nhân không được bồi thường thiệt hại mà chỉ được hỗ trợ về đất nông nghiệp thì mức hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề theo mức hỗ trợ về đất (trừ đất 5%, đất UBND xã, phường quản lý giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng).”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường; Trưởng các Ban Giải toả đền bù các dự án đầu tư xây dựng thành phố; Trưởng các Ban Quản lý dự án và Giám đốc các Công ty có chức năng giải toả đền bù và tái định cư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TVTU, TTHĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- CT, các PCT UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- CVP, PCVP UBND thành phố;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể TP;
- Sở Tư pháp;
- UBND các quận, huyện, xã, phường;
- Trung tâm Công báo thành phố;
- Lưu: VT, STNMT, KTTH, QLĐTh, QLĐTư, QLĐBGT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Minh