Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao đạt thành tích cao tỉnh An Giang
Số hiệu: | 36/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 10/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2009/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 10 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO ĐẠT THÀNH TÍCH CAO TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao đạt thành tích cao tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao đạt thành tích cao đang thuộc quyền quản lý của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, chia thành các đối tượng như sau:
1. Đối tượng 1:
a) Tiêu chí: vận động viên đạt được một trong các thành tích sau:
- Đoạt huy chương Olympic (đại hội thể thao thế giới).
- Đoạt hai huy chương vàng giải vô địch thế giới (các môn trong hệ thống thi đấu Olympic).
- Đoạt hai huy chương vàng ASIAD (các môn trong hệ thống thi đấu Olympic).
- Đoạt một huy chương vàng giải vô địch thế giới + một huy chương vàng ASIAD (các môn trong hệ thống thi đấu Olympic).
- Đoạt một huy chương vàng ASIAD + hai huy chương vàng SEA Games.
- Đoạt một huy chương vàng giải vô địch thế giới + một huy chương vàng Châu Á (các môn không nằm trong hệ thống thi đấu Olympic) + hai huy chương vàng SEA Games.
b) Chế độ ưu đãi:
- Thưởng 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng).
- Quy hoạch đào tạo, trợ cấp 100% học phí học đại học thể dục thể thao và trên đại học (tập trung hoặc tại chức).
- Ưu tiên bố trí công tác trong ngành thể dục thể thao. Trường hợp không theo ngành thể dục thể thao, nếu có nguyện vọng sẽ được giới thiệu công tác ở ngành khác.
2. Đối tượng 2:
a) Tiêu chí: vận động viên đạt được một trong các thành tích sau:
- Đoạt hai huy chương vàng ASIAD (các môn không nằm trong hệ thống thi đấu Olympic).
- Đoạt hai huy chương vàng giải vô địch thế giới (các môn không nằm trong hệ thống thi đấu Olympic) + một huy chương vàng SEA Games.
- Đoạt ba huy chương vàng SEA Games.
- Đoạt một huy chương vàng giải vô địch thế giới (các môn không nằm trong hệ thống thi đấu Olympic) + hai huy chương vàng SEA Games.
- Đoạt hai huy chương vàng SEA Games + hai huy chương vàng giải vô địch Đông Nam Á (các môn trong hệ thống thi đấu Olympic).
- Đoạt một huy chương bạc giải vô địch thế giới (các môn trong hệ thống thi đấu Olympic) + hai huy chương vàng SEA Games.
- Đoạt một huy chương bạc Châu Á + hai huy chương vàng SEA Games + một huy chương vàng vô địch Đông Nam Á.
b) Chế độ ưu đãi:
- Thưởng 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng).
- Quy hoạch đào tạo, trợ cấp 100% học phí học đại học thể dục thể thao và trên đại học (tập trung hoặc tại chức).
- Bố trí công tác trong ngành thể dục thể thao. Trường hợp không theo ngành thể dục thể thao, nếu có nguyện vọng sẽ được giới thiệu công tác ở ngành khác.
3. Đối tượng 3:
a) Tiêu chí: vận động viên đạt được một trong các thành tích sau:
- Đoạt huy chương bạc, huy chương đồng các giải vô địch thế giới (các môn trong hệ thống thi đấu Olympic).
- Đoạt huy chương bạc hoặc huy chương đồng ASIAD hoặc một huy chương vàng giải vô địch Châu Á (các môn trong hệ thống thi đấu Olympic).
- Đoạt hai huy chương vàng SEA Games.
- Đoạt huy chương bạc hoặc huy chương đồng các giải vô địch thế giới (các môn không nằm trong hệ thống thi đấu Olympic) + một huy chương vàng SEA Games.
- Đoạt một huy chương bạc ASIAD hoặc huy chương đồng ASIAD hoặc vô địch Châu Á (các môn không nằm trong hệ thống thi đấu Olympic) + một huy chương vàng SEA Games.
- Đoạt hai huy chương bạc SEA Games + hai huy chương vàng đại hội thể dục thể thao toàn quốc + hai huy chương vàng giải vô địch quốc gia.
b) Chế độ ưu đãi:
- Thưởng 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng).
- Quy hoạch đào tạo, trợ cấp 100% học phí học đại học thể dục thể thao (tập trung hoặc tại chức).
- Bố trí công tác trong ngành thể dục thể thao. Trường hợp không theo ngành thể dục thể thao, nếu có nguyện vọng sẽ được giới thiệu công tác ở ngành khác.
4. Đối tượng 4:
a) Tiêu chí: vận động viên đạt được một trong các thành tích sau:
- Đoạt một huy chương bạc hoặc một huy chương đồng SEA Games.
- Đoạt huy chương vàng đại hội thể dục thể thao toàn quốc.
- Đoạt ba huy chương vàng giải vô địch quốc gia.
b) Chế độ ưu đãi:
- Vận động viên trong diện quy hoạch đào tạo được trợ cấp 100% học phí học đại học thể dục thể thao (tập trung hoặc tại chức).
- Vận động viên trong diện quy hoạch đào tạo sẽ được bố trí công tác trong ngành thể dục thể thao.
Điều 2. Một số quy ước quy đổi: nếu vận động viên không đạt theo tiêu chí quy định tại các khoản theo Điều 1 Quyết định này thì được quy đổi để áp dụng như sau:
1. Hai huy chương bạc hoặc một huy chương bạc + hai huy chương đồng = một huy chương vàng; một huy chương bạc = hai huy chương đồng giải vô địch thế giới.
2. Hai huy chương bạc = một huy chương vàng; hai huy chương đồng = một huy chương bạc giải vô địch Châu Á, Đông Nam Á, ASIAD và SEA Games.
3. Một huy chương bạc ASIAD = một huy chương vàng SEA Games; một huy chương đồng ASIAD = một huy chương bạc SEA Games.
4. Một huy chương bạc SEA Games = một huy chương vàng đại hội thể dục thể thao toàn quốc; một huy chương đồng SEA Games = một huy chương vàng giải vô địch quốc gia.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện:
1. Ngân sách tỉnh chi chế độ ưu đãi tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
2. Kinh phí sự nghiệp của ngành thể dục thể thao hàng năm chi chế độ ưu đãi tại khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2009 tỉnh Bạc Liêu và Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 05/03/2010
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 2009-2010 của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2010 Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, huyện tỉnh Đồng Tháp thực hiện Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2008 Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách năm 2010 thành phố Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân thành phố Thái Nguyên khóa XVI, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND phê duyệt phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 27/02/2010
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 12/04/2010
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 78/2006/NQ-HĐND về định mức, phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2007 của thành phố Cần Thơ do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND thống nhất chủ trương xây dựng hai nhà máy điện hạt nhân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND và Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 16 (kỳ họp bất thường) ban hành Ban hành: 29/10/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 và định hướng đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 07/06/2010
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về cải tạo, nâng cấp trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XIII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án đầu tư cho vay từ Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về cải tạo, nâng cấp trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND bổ sung mục tiêu và giải pháp tiếp tục thực hiện Đề án xây dựng gia đình văn hóa giai đoạn 2005-2010; Chương trình phòng, chống tệ nạn xã hội giai đoạn 2006-2010; Chiến lược dân số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2007-2010 tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND quy hoạch sử dụng các loại khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định đến năm 2015, có xét đến năm 2020. Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao đạt thành tích cao tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND về phê chuẩn chính sách hỗ trợ công tác thú y của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về phê chuẩn chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009 – 2015 Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường của huyện Châu Thành và huyện Bến Cầu Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 12/08/2015