Quyết định 36/2009/QĐ-UBND ban hành định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: | 36/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 21/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2009/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 21 tháng 12 năm 2009 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 Nghị định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân tỉnh Hà Nam kỳ họp thứ 16 khoá XVI về Quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2010. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Thay thế Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2009. Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Văn bản này quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2010. Điều 2. Phạm vi áp dụng: 1. Giá đất do UBND tỉnh quy định được sử dụng làm căn cứ để: a) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003. b) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003. d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003. f) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. 2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Uỷ ban dân nhân tỉnh quyết định theo Quy định này. 3. Khi Nhà nước thu hồi đất mà giá đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét xác định lại giá đất cụ thể để quyết định giá đất tính bồi thường cho phù hợp. Điều 3. Nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ; giá các loại đất phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế phổ biến trên thị trường trong điều kiện bình thường trên địa bàn tỉnh Hà Nam.NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nhóm đất nông nghiệp: (Bảng giá số 1) Được chia theo khu vực: Khu vực xã đồng bằng, xã miền núi. Khu vực thành phố Phủ Lý; trong mỗi khu vực chia theo loại đất, mục đích sử dụng đất. Điều 5. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn (không bao gồm đất có vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ): (Bảng giá số 2)1. Giá đất phi nông nghiệp chia làm 4 khu vực, mỗi khu vực có 4 vị trí.
2. Xác định các khu vực: Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn; khu vực có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất. - Khu vực 2: Nằm ven trục đường giao thông liên thôn, liên xã, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 1. Trục đường giao thông liên xã, đường không có số có điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém hơn khu vực 1. - Khu vực 3: Đất có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 2. Trục đường giao thông liên thôn; Là khu dân cư đã hình thành ổn định, có điều kiện hạ tầng cơ sở kém hơn khu vực 2. - Khu vực 4: Khu vực còn lại trên địa bàn xã. 3. Xác định các vị trí: Vị trí trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. - Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường giao thông. - Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông. - Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2.- Vị trí 4: áp dụng đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.
Điều 6. Đất phi nông nghiêp tại thành phố Phủ Lý:(Bảng giá số 3 và Bảng phân loại đường phố số 3a và số 3b)
1. Đất phi nông nghiêp chia theo 5 loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí. 2. Xác định loại đường phố: Loại đường phố trong đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch. Đường phố trong đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng. - Đường loại 1: Đường phố có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế, thương mại, có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất. Là khu trung tâm thành phố, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng tốt nhất. - Đường loại 2: Đường phố liền kề với đường phố loại 1, có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém đường loại 1. - Đường loại 3: Đường phố liền kề với đường phố loại 2; có điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém đường phố loại 2; cơ sở hạ tầng mức trung bình. - Đường loại 4: Đường phố liền kề với đường phố loại 3; có điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt ở mức trung bình kém đường phố loại 3; cơ sở hạ tầng mức trung bình. - Đường loại 5: Bao gồm các đường phố, đoạn phố còn lại, điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh.3. Xác định các vị trí: Vị trí trong từng loại đường phố của từng loại đô thị được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông. Vị trí đất trong từng loại đường phố của đô thị được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi. Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường phố.
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường phố.- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2; có điều kiện giao thông kém vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.
4. Khu vực nông thôn 6 xã ngoại thành phố (ngoài khu vực đã xác định theo đường phố) được xác định theo vị trí và khu vực. Điều 7. Đất phi nông nghiệp có vị trí tiếp giáp các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ (ngoài các khu vực đã phân loại ở khu vực thị trấn, thành phố): (Bảng giá số 4). Điều 8. Đất phi nông nghiệp tại các thị trấn: (Bảng giá số 5) 1. Giá đất phi nông nghiệp tại thị trấn: Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực có 4 vị trí. 2. Xác định các loại khu vực: Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. - Khu vực 1: Đất có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất. Là khu trung tâm thị trấn, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng tốt nhất. - Khu vực 2: Đất có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 1. Điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém hơn khu vực 1. - Khu vực 3: Đất có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 2. Là khu dân cư đã hình thành ổn định, có điều kiện hạ tầng cơ sở kém hơn khu vực 2. - Khu vực 4: Là khu dân cư mới hình thành, điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng chưa thuận lợi. 3. Xác định các loại vị trí: Vị trí trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. - Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường giao thông. - Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông, (xe ô tô xe 3 bánh vào được tận nơi). - Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2; có điều kiện giao thông kém vị trí 2. - Vị trí 4: áp dụng đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.Điều 9. Xác định khu vực và vị trí thửa đất phi nông nghiệp
1. Xác định khu vực để áp dụng mức giá: Chủ tịch UBND thành phố Phủ Lý, Chủ tịch UBND các huyện căn cứ các nguyên tắc, tiêu chí phân loại quy định nêu trên và căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, để xác định địa phận ranh giới từng khu vực cụ thể (Khu vực áp dụng giá đất nông nghiệp và giá đất phi nông nghiệp theo mức giá xã đồng bằng và xã miền núi; Khu vực trên các trục đường giao thông chính, Khu vực nông thôn, Khu vực thị trấn...) trên địa bàn huyện, thành phố để làm cơ sở áp dụng mức giá, phân loại đường phố của thị trấn làm cơ sở tính thuế nhà đất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Đối với một thửa đất có vị trí tiếp giáp từ hai trục đường trở lên thì mức giá được áp dụng là giá đất tại trục đường có giá cao hơn.
3. Đối với một thửa đất sản xuất kinh doanh dịch vụ (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm tiểu thủ công nghiệp) thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 100m được phân loại theo vị trí: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 100m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 100m đến 200m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3 (trên 200m đến 300m); phần còn lại nối tiếp vị trí 3 xác định là vị trí 4.Điều 10. Tổ chức thực hiện
Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tài Nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy định này./.
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Khu vực các huyện:
Đơn vị tính:đồng/m2
STT |
Loại đất |
Khu vực |
|
Đồng bằng |
Miền núi |
||
1 |
Đất trồng cây hàng năm; Đất nuôi trồng thuỷ sản |
40.000 |
21.000 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
48.000 |
25.000 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
|
9.000 |
- Những khu vực có điều kiện sản xuất tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
2. Khu vực thành phố Phủ Lý:
Đơn vị tính:đồng/m2
STT |
Loại đất |
Giá |
1 |
Đất trồng cây hàng năm; Đất nuôi trồng thuỷ sản |
48.000 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
57.600 |
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC NÔNG THÔN
1. Đất phi nông nghiệp: Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
Khu vực |
Vị trí 1 |
|||
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
|||
Đất ở |
Đất SX-KD |
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
Khu vực 1 |
460 |
280 |
280 |
165 |
Khu vực 2 |
350 |
210 |
210 |
126 |
Khu vực 3 |
250 |
150 |
152 |
91 |
Khu vực 4 |
170 |
115 |
104 |
62 |
Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.
2. Đối với xã miền núi:
- Những khu vực đất cao có điều kiện sinh hoạt kém, sản xuất kinh doanh dịch vụ khó khăn, điều kiện hạ tầng kém, áp dụng theo biểu giá đất xã miền núi.
- Những khu vực có điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh dịch vụ, điều kiện hạ tầng, tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá đất xã đồng bằng.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa các khu vực:
- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
1. Đất ở chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 |
9.600 |
5.760 |
3.456 |
2.073 |
Loại 2 |
6.900 |
4.176 |
2.505 |
1.503 |
Loại 3 |
4.200 |
2.520 |
1.512 |
907 |
Loại 4 |
2.640 |
1.584 |
950 |
570 |
Loại 5 |
1.680 |
1.008 |
604 |
362 |
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 |
5.760 |
3.450 |
2070 |
1.240 |
Loại 2 |
4.170 |
2.500 |
1.500 |
900 |
Loại 3 |
2.520 |
1.510 |
910 |
540 |
Loại 4 |
1.580 |
950 |
570 |
300 |
Loại 5 |
1.010 |
600 |
360 |
220 |
(Phân loại đường phố có Bảng chi tiết số: 3a và 3b kèm theo)
3. Khu vực nông thôn 6 xã ngoại thành phố (ngoài khu vực đã xác định theo đường phố):ĐVT: 1000đ/m2
Khu vực |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
Khu vực xã: Liêm Chính, Lam Hạ, Thanh Châu |
1.200 |
720 |
Khu vực xã: Liêm Chung, Phù Vân, Châu Sơn |
960 |
580 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.
4. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực phường, xã, giữa các khu vực trong xã và giữa các khu vực trên trục đường giao thông Quốc lộ 1A và Quốc lộ 21A:- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 1A |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
- Khu vực Cầu Gừng (huyện Thanh Liêm) | 4.100 |
2.500 |
- Khu vực phố Quang Trung (trung tâm huyện Thanh Liêm) | 3.000 |
1.800 |
- Khu vực phố Tâng, phố Cà, phố Bói, Cầu Đoan Vĩ (huyện Thanh Liêm) | 2.100 |
1.250 |
- Các khu vực còn lại địa phận(H. Thanh Liêm, H. Duy Tiên) | 1.400 |
830 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3. b. Đường Quốc lộ 21A:ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21A |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
- Địa phận huyện Bình Lục, huyện Thanh Liêm |
|
|
+ Khu vực Cầu Họ, Cầu Sắt (huyện Bình Lục) | 2.300 |
1.380 |
+ Khu vực phố Động (huyện Thanh Liêm) | 2.900 |
1.730 |
+ Các khu vực còn lại (H. Bình Lục, H. Thanh Liêm) | 1.200 |
690 |
- Địa phận huyện Kim Bảng |
|
|
+ Khu vực ngã ba Thanh Sơn, ngã tư Thi Sơn | 1.400 |
830 |
+ Khu vực còn lại xã Thanh Sơn, xã Thi Sơn | 800 |
480 |
+ Khu vực Cầu Đồng Sơn | 850 |
510 |
+ Các khu vực còn lại địa phận | 400 |
240 |
c) Đường Quốc lộ 21B:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21B |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
- Khu vực ngã tư Biên Hoà (huyện Kim Bảng) | 1.200 |
690 |
- Khu vực Chợ Dầu | 1.000 |
600 |
- Khu vực ngã ba Tân Sơn (huyện Kim Bảng) | 1.000 |
600 |
- Khu vực thuộc xã Ngọc Sơn (huyện Kim Bảng) | 850 |
510 |
- Các khu vực còn lại trên trục Quốc lộ 21B | 400 |
240 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
d. Đường Quốc lộ 38:ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 38 |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX, KD |
|
- Khu vực Cầu Giát (huyện Duy Tiên) | 1.750 |
1040 |
- Khu vực Chợ Lương (huyện Duy Tiên) | 1750 |
1040 |
- Khu vực Vực Vòng xã Yên Bắc (huyện Duy Tiên) | 1.500 |
900 |
- Các đoạn còn lại từ khu vực Chợ Lương đến Cầu Yên Lệnh (huyện Duy Tiên) | 800 |
480 |
- Khu vực Chợ Đại | 800 |
480 |
- Khu vực Chợ Đằn (huyện Kim Bảng) | 800 |
480 |
- Khu vực Chợ Chanh (huyện Kim Bảng) | 800 |
480 |
- Các khu vực còn lại trên trục Quốc lộ 38 | 400 |
240 |
ĐVT: 1000đ/m2
Đường tỉnh lộ |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
- Khu vực 1 | 1.150 |
690 |
- Khu vực 2 | 800 |
480 |
- Khu vực 3 | 580 |
350 |
- Khu vực 4 | 255 |
150 |
Khu vực huyện Kim Bảng |
|
|
- Khu vực Chợ Sàng, xã Nhật Tân | 2.500 |
1.500 |
- Khu vực Chợ Chiều, xã Nhật Tân | 1.750 |
1140 |
- Khu vực thôn Yên Lạc, xã Đồng Hoá | 1.150 |
690 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.3. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực:
- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THỊ TRẤN
1. Đất ở tại thị trấn: Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:ĐVT: 1000đ/m2
TT |
Thị trấn |
Vị trí 1 |
|||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
Khu vực 4 |
||
1 |
Thị trấn Đồng Văn |
3.500 |
2.400 |
1.730 |
690 |
2 |
Thị trấn Hoà Mạc |
3.500 |
2.400 |
1.730 |
690 |
3 |
Thị trấn Bình Mỹ |
3.500 |
2.400 |
1.730 |
690 |
4 |
Thị trấn Vĩnh Trụ |
2.880 |
2.000 |
1.440 |
580 |
5 |
Thị trấn Quế |
2.300 |
1.610 |
1.150 |
460 |
6 |
Thị trấn Kiện Khê |
920 |
690 |
460 |
180 |
7 |
Thị trấn Ba Sao |
920 |
690 |
460 |
180 |
ĐVT: 1000đ/m2
TT |
Thị trấn |
Vị trí 1 |
|||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
Khu vực 4 |
||
1 |
Thị trấn Đồng Văn |
2.070 |
1.450 |
1.040 |
420 |
2 |
Thị trấn Hoà Mạc |
2.070 |
1.450 |
1.040 |
420 |
3 |
Thị trấn Bình Mỹ |
2.070 |
1.450 |
1.040 |
420 |
4 |
Thị trấn Vĩnh Trụ |
1.725 |
1.200 |
860 |
350 |
5 |
Thị trấn Quế |
1.400 |
970 |
690 |
280 |
6 |
Thị trấn Kiện Khê |
550 |
420 |
280 |
110 |
7 |
Thị trấn Ba Sao |
550 |
420 |
280 |
110 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực:
- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh.
BẢNG 3a: BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT |
TÊN ĐƯỜNG PHỐ |
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
|||||
LOẠI 1 |
LOẠI 2 |
LOẠI 3 |
LOẠI 4 |
LOẠI 5 |
|||
1 |
Đường Lê Hoàn (Quốc lộ 1A) |
Đoạn từ đầu đường Trần Phú đến Cầu Châu Sơn | - Đoạn từ Cầu Châu Sơn đến ngã ba Đọ Xá - Đoạn từ đầu đường Trần phú đến lối rẽ vào Cống Ba Đa | - Đoạn từ Ngã ba Đọ Xá đến hết địa phận thành phố giáp huyện Thanh Liêm - Đoạn từ lối rẽ vào Cống Ba Đa đến hết địa phận thành phố giáp xã Tiên Tân | |||
2 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Từ đường Trần Thị Phúc đến đường vào Bệnh viện Lao và Phổi | Từ đường vào Bệnh viện Lao đến lối rẽ vào UBND xã Liêm Chính | Từ lối rẽ vào UBND xã Liêm Chính đến hết địa phận thành phố Phủ Lý | |||
3 |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
Từ đường Lê Hoàn đến ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng với đường Trần Thị Phúc | Từ ngã ba đường Trần Thị Phúc đến Cầu Bằng Khê (đường Đinh Tiên Hoàng ) | Từ Cầu Bằng Khê đến hết địa phận thành phố (xã Liêm Chung) | |||
4 |
Đường Lê Công Thanh |
Từ đường Biên Hoà đến đường Trần Hưng Đạo | - Từ đường Lê Lợi đến đường Biên Hoà - Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Đinh Tiên Hoàng | Từ đầu Cầu Châu Giang đến đường D1 (Khu đô thị Bắc Châu Giang) | |||
5 |
Đường Lê Lợi | Từ đường Lê Hoàn đến đường Trường Chinh | Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Công Thanh | Từ đường Lê Công Thanh đến đường Quy Lưu | Từ đường Quy Lưu đến đường Trần Hưng Đạo | ||
6 |
Đường Lý Thường Kiệt |
Từ HTX Vân Sơn đến đường Lê Chân | Từ HTX Vân Sơn đến hết địa phận thành phố Phủ Lý (xã Phù Vân) | ||||
7 |
Đường Lý Thái Tổ | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lê Chân | Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng | ||||
8 |
Đường Lê Chân | Từ Cầu Châu Sơn đến lối rẽ vào nghiã trang thành phố Phủ Lý | Từ lối rẽ vào nghĩa trang thành phố đến hết địa bàn thành phố Phủ Lý(giáp xã Thanh Sơn) | ||||
9 |
Đường Ngô Quyền |
Từ Cống Xì dầu đến Cầu Hồng Phú | Từ Cống Xì dầu đến đường Lê Hoàn | ||||
10 |
Đường Đinh Công Tráng |
Từ đường Lê Chân đến đường phố Trần Bình Trọng | Từ đường phố Trần Bình Trọng đến hết địa phận thành phố Phủ Lý(giáp thị trấn Kiện Khê) | ||||
11 |
Đường Trần Thị Phúc | Từ ngã ba Hồng Phú cũ đến ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng | Từ đường Lê Lợi đến ngã ba Hồng Phú cũ | ||||
12 |
Đường Biên Hoà | Từ đường Lê Hoàn đến đường Lê Công Thanh | Từ đường Lê Công Thanh đến đường Lê Lợi | Từ đường Lê Lợi đến hết kè đê Nam Châu Giang | |||
13 |
Đường Quy Lưu | Từ đường Trần Thị Phúc đến đường Lê Lợi | |||||
14 |
Đường Nguyễn Viết Xuân |
Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Lê Lợi | |||||
15 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi | Từ đường Lê Lợi đến đường Quy Lưu | Từ đường Quy Lưu đến đường Nguyễn Viết Xuân | Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường Trần Thị Phúc | |||
16 |
Đường Châu Cầu |
Từ đường Lê Lợi đến đường Quy Lưu | |||||
17 |
Đường Trần Phú | Từ Bưu điện tỉnh đến đường Lê Hoàn | |||||
18 |
Đường Trường Chinh | Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Thị Phúc | |||||
19 |
Đường Lê Duẩn (Đường N6 khu đô thị Liêm Chính) |
Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường D5 | Từ đường D4 đến đường Cao Tốc | ||||
20 |
Đường Ngô Gia Tự (Đường vành đai nhánh N5) | Từ đường Lê Chân đến Quốc lộ 21A | |||||
21 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường ĐT493) |
Từ đường Lê Hoàn đến hết địa phận xã Lam Hạ | |||||
22 |
Đường Lê Thánh Tông (Quốc lộ 21B) |
Từ đường Lê Hoàn đến giáp huyện Kim Bảng |
BẢNG 3b: BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRONG ĐÔ THỊ THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT |
TÊN ĐƯỜNG PHỐ |
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
|||||
LOẠI 1 |
LOẠI 2 |
LOẠI 3 |
LOẠI 4 |
LOẠI 5 |
|||
I |
Các đường đã đã được đặt tên trước đây, nay chuyển sang Phố và vẫn được giữ nguyên tên cũ. | ||||||
1 |
Phố Trần Văn Chuông |
Từ đường Lý Thường Kiệt đến hết Trường THPT Phủ Lý A | |||||
2 |
Phố Nguyễn Hữu Tiến |
Từ đường Lý Thái Tổ đến hết Trường Trung học Y tế Hà Nam | |||||
3 |
Phố Trần Quang Khải |
Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lý Thái Tổ | |||||
4 |
Phố Trần Nhật Duật |
Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lý Thái Tổ | |||||
5 |
Phố Trần Bình Trọng |
Từ đường Lê Hoàn đến đường Đinh Công Tráng | |||||
6 |
Phố Nguyễn Thiện |
Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền | |||||
7 |
Phố Đề Yêm |
Từ đường Lý Thái Tổ đến đường D5 (Khu tái định cư 2 LHP) | |||||
II |
Khu Nam Nguyễn Viết Xuân | ||||||
1 |
Phố Phạm Ngọc Thạch (đường Nam Truyền Thanh cũ) |
Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Lợi | |||||
2 |
Phố Bùi Dị (đường Bắc Truyền Hình cũ) |
Từ đường Trường Chinh đến đường Trần Hưng Đạo | |||||
3 |
Phố Tân Khai (Ngõ 3 đường Trường Chinh cũ) | Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Công Thanh | |||||
III |
Khu đô thị Bắc Thanh Châu | ||||||
1 |
Phố Trương Công Giai (đường N1 cũ) |
Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Phố Nguyễn Thị Định(Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ) | |||||
2 |
Phố Lý Trần Thản (D1 khu đô thị Bắc Thanh Châu) |
Từ Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ) | |||||
3 |
Phố Đặng Việt Châu (D3 khu đô thị Bắc Thanh Châu) | Từ Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ) | |||||
4 |
Phố Phan Trọng Tuệ (D4 Khu đô thị Bắc Thanh Châu) | Từ Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ) | |||||
5 |
Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu) |
Từ Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ) | |||||
6 |
Phố Lê Thị Hồng Gấm (đường N3 khu đô thị Bắc Thanh Châu) |
Từ Phố Lý Trần Thản (Đ. D1khu đô thị Bắc Thanh Châu) đến Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu) | |||||
7 |
Phố Tô Vĩnh Diện (đường N4 khu đô thị Bắc Thanh Châu) | Từ Phố Lý Trần Thản (Đ. D1khu đô thị Bắc Thanh Châu) đến Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu) | |||||
8 |
Phố Tương Minh Lượng (đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu) | Từ Phố Lý Trần Thản (Đ. D1khu đô thị Bắc Thanh Châu) đến Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu) | |||||
9 |
Phố Nguyễn Thị Định (ĐCN Bắc Thanh Châu) | Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Lê Hoàn | |||||
10 |
Đường 3 tháng 7 (đường D2) |
Từ đường Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Trương Minh Lượng (đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu) | |||||
IV |
Khu vực phía Nam phường Lê Hồng Phong | ||||||
1 |
Phố Tống Văn Trân (đường D2) | Từ đường Lý Thái Tổ đến đường Lê Chân | |||||
2 |
Phố Lê Hữu Cầu (đường D6) | Từ đường phố Đề Yêm đến phố Trần Quang Khải | |||||
V |
Khu đô thị Nam Trần Hưng Đạo | ||||||
1 |
Phố Nguyễn Quốc Hiệu (đường D2) |
Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường N9 | |||||
2 |
Phố Dã Tượng (đường D5) | Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường N11 | |||||
3 |
Phố Yết Kiêu (Đường D4) | Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Trần Hưng Đạo | |||||
4 |
Phố Hồ Xuân Hương (đường quanh hồ THĐ) | Từ phố Trần Khát Trân đến Phố Trần Khát Trân | |||||
5 |
Phố Phạm Ngũ Lão (đường QH trong khu đô thị) | Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Yết Kiêu | |||||
6 |
Phố Trần Khát Chân (đường QH trong khu đô thị) | Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Hồ Xuân Hương | |||||
VI |
Khu đô thị Nam Lê Chân | ||||||
1 |
Phố Trần Đăng Ninh (đường QH- NLC4) | Từ đường Lê Chân đên đường D5 | |||||
2 |
Phố Trịnh Đình Cửu (đường QH- Đ. F) | Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng | |||||
3 |
Phố Nguyễn Duy Huân (đường QH-NLC1) |
Từ đường D5 đến đường Đinh Công Tráng | |||||
4 |
Phố Dương Văn Nội (đường QH- NLC2) | Từ đường D5 đến đường Lý Thái Tổ | |||||
5 |
Phố Nguyễn Đức Quý (đường QH- NLC3) |
Từ đường D5 đến đường Lý Thái Tổ | |||||
6 |
Phố Đặng Quốc Kiêu (đường QH- Đ. D) | Từ Phố Nguyễn Duy Huân (đường QH -NLC1) đến Phố Trần Đăng Ninh (đường QH- NLC4) | |||||
VII |
Khu đô thị Nam Châu Giang | ||||||
1 |
Phố Lý Tự Trọng ( Đường QH :N5) | Từ đường đê bao mễ đến đường Nguyễn Viết Xuân | |||||
2 |
Phố Võ Thị Sáu (đường QH :N9) | Từ đường đê bao mễ đến đường Trần Hưng Đạo | |||||
VIII |
Khu tái định cư Trần Văn Chuông | ||||||
|
Phố Lý Công Bình (đường QH : Đ. M3) | Từ phố Tống Văn Trân đến ngõ dân cư | |||||
IX |
Khu quy hoạch 439 Lê Hồng Phong | ||||||
1 |
Phố Nguyễn Thị Nhạ (đường QH B1) | N1 đến đường N5 | |||||
2 |
Phố Nguyễn Thị Vân Liệu đường (QH B2) | N1 đến đường N5 | |||||
X |
Khu tái định cư II phường Lê Hồng Phong | ||||||
1 |
Phố Võ Văn Tần (Đường đôi trước cửa ký tức xá Trường Cao đẳng SP) | Từ đường nhánh phía Nam hồ Vân Sơn đến đường Trần Văn Chuông kéo dài | |||||
XI |
Khu Hồ Châu Giang | ||||||
1 |
Phố Mạc Đĩnh Chi (Ngõ 10 đường Trần Phú) | Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô Quyền | |||||
2 |
Phố Phan Huy Chú (Ngõ 6 đường Trần Phú) | Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô Quyền | |||||
XI |
Khu tái định cư Hồ Bệnh viện | ||||||
|
Phố Trần Tử Bình (Ngõ 10 đường Trường Chinh) | Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Trường Chinh | |||||
XII |
Khu phố Cổ | ||||||
1 |
Phố Phạm Tất Đắc (Ngõ 1 đường Trường Chinh) | Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Công Thanh | |||||
2 |
Phố Kim Đồng (Ngõ 2 đường Châu Cầu ) | Từ đường Châu Cầu đến đường Trường Chinh | |||||
3 |
Phố Hàng Chuối (Ngõ 4 đường Biên Hoà ) | Từ đường Lê Lợi đến đường Biên Hoà | |||||
Ghi chú: Các đoạn đường phố phát sinh mới trong các khu đô thị:
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang >26m xếp vào đường loại 3.
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang từ 17m đến 26 m xếp vào đường loại 4.
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang <17m xếp vào đường loại 5.
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2009 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2010 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí mặt bằng chợ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về Đề án quy hoạch tổng thể phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2015, có xét đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 20/04/2010
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND điều chỉnh chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập kèm theo Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch tổng thể quản lý chất thải rắn đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND về thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 26/07/2009 | Cập nhật: 20/03/2010
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND phê duyệt đề án tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hoá thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 17/04/2010
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND quy định mức chi cho các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học cho ngành Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ nay đến năm 2020 Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2020 Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND phê chuẩn kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ chủ yếu 6 tháng cuối năm 2009 do tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tạm thời cho đối tượng trồng mới cây mía trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 4 ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2009 cho doanh nghiệp, sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND Quy định tạm thời về hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 09/01/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND quy định cơ quan, đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 27/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 27/11/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 30/12/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quản lý, hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe cơ giới ba bánh, xe lôi máy, xe máy kéo nhỏ vận chuyển hành khách, hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế giao ban báo chí hàng quý trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/10/2008 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/10/2008 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 4619/2003/QĐ.UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/11/2008 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về danh mục các ngành và sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn thành phố Hà Nội giai đoạn từ nay đến năm 2010, tầm nhìn tới 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 15/10/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân loại đường phố thị xã Đông Hà năm 2008 Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu và chế độ miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND phê duyệt danh mục bổ sung các ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 14/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 - 2012 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND quy định về quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Y tế Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Hồi trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, xây dựng, khai thác và bảo dưỡng hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/06/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe ba bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về khen thưởng thành tích đột xuất do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 70/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về bảng quy định giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND thành lập Thanh tra tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đầu tư, thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khuyến công tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về hợp nhất Sở Thể dục - Thể thao với Sở Văn hóa - Thông tin thành Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND nội dung và mức chi tổ chức kỳ thi tốt nghiệp, tuyển sinh, thi học sinh giỏi các cấp, các hội thi khác của ngành giáo dục, thi giáo viên dạy giỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức vận động đóng góp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng, an ninh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 19/04/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 74/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 27/11/2009
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012