Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND quy định mức chi cho các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: 10/2009/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Đàm Văn Eng
Ngày ban hành: 17/07/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2009/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 17 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2008/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2010;

Xét Tờ trình số 1246/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quy định về nội dung và mức chi cho các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí quy định mức chi cho các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng với các nội dung như sau:

1. Nội dung và mức chi dự án hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục Trung học Cơ sở, duy trì kết quả phổ cập giáo dục Tiểu học và hỗ trợ phổ cập giáo dục Trung học

a) Chi mua sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy cho tủ sách dùng chung và học phẩm tối thiểu cho các lớp học xoá mù chữ, phổ cập giáo dục Tiểu học, phổ cập giáo dục Trung học Cơ sở

- Hỗ trợ mua sách giáo khoa cho học viên, học sinh:

+ Lớp xoá mù chữ: 70.000 đồng/học viên/lớp;

+ Lớp phổ cập giáo dục Tiểu học: 80.000 đồng/học sinh/lớp;

+ Lớp phổ cập giáo dục Trung học Cơ sở: 90.000 đồng/học sinh/lớp.

- Hỗ trợ giấy vở cho học viên, học sinh lớp xoá mù chữ, phổ cập giáo dục Tiểu học, phổ cập giáo dục Trung học cơ sở: 30.000 đồng/học viên, học sinh/lớp.

- Hỗ trợ bút viết, thước kẻ cho học viên, học sinh lớp xoá mù chữ, phổ cập giáo dục Tiểu học, phổ cập giáo dục Trung học Cơ sở: 20.000 đồng/học viên, học sinh/lớp.

b) Hỗ trợ giáo dục hoà nhập cho trẻ khuyết tật và các đối tượng trong độ tuổi phổ cập ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đối tượng thuộc hộ nghèo (theo quy định của Chính phủ) chưa đi học:

- Hỗ trợ cho học sinh trong độ tuổi phổ cập, hỗ trợ học sinh khuyết tật lớp phổ cập giáo dục Tiểu học, phổ cập giáo dục Trung học Cơ sở: 140.000 đồng/tháng thực học.

- Học sinh là người dân tộc thiểu số ít người trong độ tuổi phổ cập đang học phổ thông được hưởng mức hỗ trợ theo Quyết định số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ chuyển sang học bổ túc để duy trì phổ cập thì vẫn tiếp tục được hưởng mức hỗ trợ theo Quyết định 186 (không hưởng theo mức quy định trong nghị quyết này).

c) Hỗ trợ cho hoạt động vận động trẻ em trong độ tuổi phổ cập ra lớp (Tiểu học: từ 11 đến 14 tuổi; 14 tuổi phải học hết lớp 5, Trung học cơ sở: từ 15 đến 18 tuổi; 18 tuổi phải học hết lớp 9):

Hỗ trợ cho đối tượng trực tiếp vận động học sinh: giáo viên, trưởng xóm, hội phụ nữ, hội nông dân... vận động học sinh ra lớp và hoàn thành chương trình lớp phổ cập giáo dục Tiểu học, phổ cập giáo dục Trung học Cơ sở: 20.000 đồng/học sinh.

d) Chi thắp sáng đối với các lớp học phổ cập ban đêm, chi hỗ trợ cho cán bộ tổ chức, quản lý lớp học phổ cập, chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập:

- Chi thắp sáng học buổi tối lớp xoá mù chữ, phổ cập giáo dục Tiểu học, phổ cập giáo dục Trung học Cơ sở: 20.000 đồng/học viên, học sinh/tháng thực học.

- Quản lý của Ban giám hiệu lớp xoá mù chữ, phổ cập giáo dục Tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở: 200.000 đồng/lớp.

- Hỗ trợ giáo viên chủ nhiệm:

+ Lớp xoá mù chữ, phổ cập giáo dục Tiểu học: 50.000 đồng/lớp/tháng thực học;

+ Lớp phổ cập giáo dục Trung học Cơ sở: 100.000 đồng/lớp/tháng thực học.

- Hồ sơ của lớp: sổ điểm, sổ đầu bài và văn phòng phẩm cho giáo viên lớp xoá mù chữ, phổ cập giáo dục Tiểu học, phổ cập giáo dục Trung học Cơ sở: 100.000 đồng/lớp

e) Chi hỗ trợ hoạt động của Ban chỉ đạo các cấp: tỉnh, huyện, xã:

- Chi cho cán bộ kiêm nhiệm theo dõi và cập nhật sổ phổ cập mỗi cấp học (Tiểu học, Trung học Cơ sở) mức chi: 100.000 đồng/năm/cấp học/xã.

- Các khoản chi theo thực tế:

+ Văn phòng phẩm;

+ Thuê hội trường phục vụ hội nghị.

- Chi tổ chức hội nghị, chi công tác phí và các khoản chi khác phục vụ công tác phổ cập theo chế độ quy định.

2. Nội dung và mức chi dự án hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn

Chi hỗ trợ học phẩm tối thiểu (giấy vở) cho học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn và học sinh ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:

- Hỗ trợ giấy vở cho học sinh năm học 2009 - 2010: 18.000 đồng/học sinh.

- Hỗ trợ giấy vở cho học sinh từ năm học 2010 - 2011: 30.000 đồng/học sinh.

3. Nội dung và mức chi dự án đổi mới chương trình giáo dục, sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy

Chi tổ chức hội thảo khoa học về đổi mới chương trình giáo dục và sách giáo khoa; hội thảo lựa chọn đề tài, giải pháp hữu ích có chất lượng phù hợp với chương trình đổi mới sách giáo khoa để phổ biến áp dụng rộng rãi trong ngành; các cuộc hội thảo chuyên đề của ngành:

- Người chủ trì: 150.000 đồng/buổi.

- Thư ký hội thảo: 80.000 đồng/buổi.

- Đại biểu mời tham dự: 50.000 đồng/buổi.

- Báo cáo tham luận: 300.000 đồng/báo cáo.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 4. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 17 thông qua./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đàm Văn Eng