Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đầu tư, thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: | 25/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Dương Quốc Xuân |
Ngày ban hành: | 08/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2008/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 08 tháng 7 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
Căn cứ Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 27/02/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Theo đề nghị Giám đốc của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 111/TTr-SKHĐT ngày 25/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, và thay thế Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 27/6/2007 của UBND tỉnh về việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, cấp giấy phép khắc dấu và khắc dấu.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2008/QĐ-UBND Ngày 08 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh Long An)
1. Quyết định này quy định việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư gắn với việc thành lập mới doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là đăng ký đầu tư), đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp; trình tự giải quyết việc đăng ký kinh doanh thành lập mới doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thành lập mới do doanh nghiệp sáp nhập, chia tách, hợp nhất và các trường hợp điều chỉnh, đăng ký lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký thuế hoặc thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện (gọi tắt là đăng ký thay đổi, bổ sung).
2. Các thủ tục hành chính nhà nước về đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu được thực hiện theo các quy định hiện hành.
3. Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu tự lựa chọn áp dụng trình tự, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông của quy định này hoặc áp dụng các thủ tục hành chính theo quy định pháp luật hiện hành về đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
Quy định này áp dụng đối với:
1. Các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh.
2. Các nhà đầu tư, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp (gọi tắt là nhà đầu tư) đề nghị thành lập mới doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện; thành lập mới do doanh nghiệp sáp nhập, chia tách, hợp nhất và các trường hợp điều chỉnh, đăng ký lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký thuế hoặc thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.
2. Thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo nguyên tắc tự nguyện và sự ủy quyền của nhà đầu tư.
3. Công khai thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ, thẩm quyền giải quyết, mức thu phí, lệ phí và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
4. Nhận yêu cầu giải quyết công việc, hướng dẫn cung cấp các loại biểu mẫu, tờ khai hành chính và trả kết quả, thu phí, lệ phí về thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
5. Đảm bảo sự phối hợp giải quyết công việc chặt chẽ giữa các cơ quan hành chính nhà nước để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân được thông suốt, đồng bộ, thuận lợi và nhanh chóng. Việc luân chuyển giấy tờ, hồ sơ để giải quyết công việc là trách nhiệm của cơ quan nhà nước.
6. Hướng dẫn thủ tục hành chính một lần và hẹn trả kết quả một lần. Trong trường hợp có sai sót hoặc trể hẹn thì cơ quan tiếp nhận công việc phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về tính chính xác, minh bạch về thông báo của mình.
NỘI DUNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 4. Cơ quan đầu mối trong thực hiện cơ chế một cửa liên thông:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp theo quy định của Chính phủ và thay nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký thuế và thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
Ban Quản lý các khu công nghiệp là cơ quan đầu mối cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp theo quy định của Chính phủ và thay nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký thuế và đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
2. Cơ quan đầu mối trực tiếp tiếp nhận, hướng dẫn, hẹn ngày trả kết quả thủ tục hành chính và thay mặt nhà đầu tư thực hiện các thủ tục về đăng ký thuế và nhận Giấy chứng nhận đăng ký thuế tại Cục Thuế tỉnh, đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (Phòng PC 13) - Công an tỉnh.
3. Cơ quan đầu mối cử và giao nhiệm vụ cho một số cán bộ thuộc đơn vị mình thực hiện, đồng thời thông báo danh sách (có dán ảnh) các cán bộ đó đến Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh. Trường hợp cán bộ không có tên trong danh sách nói trên mà được giao nhiệm vụ thực hiện việc giao nhận hồ sơ có liên quan đến cơ chế một cửa liên thông thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan đầu mối.
Điều 5. Tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ:
1. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, cơ quan đầu mối có trách nhiệm thông báo về cơ chế một cửa liên thông cho nhà đầu tư biết để nhà đầu tư tự lựa chọn cần hay không cần việc ủy quyền cho cơ quan đầu mối thay mình thực hiện đăng ký thuế và đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
Nếu nhà đầu tư có yêu cầu thì ủy quyền cho cơ quan đầu mối thực hiện đăng ký thuế, đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu doanh nghiệp và các dấu khác nếu có yêu cầu (dấu tên, dấu chức danh và dấu mã số thuế,...). Trình tự, thủ tục thực hiện như sau:
a. Cung cấp các mẫu giấy tờ, biểu mẫu liên quan đến đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế.
b. Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư.
c. Hướng dẫn nhà đầu tư viết giấy ủy quyền cho cơ quan đầu mối thực hiện đăng ký thuế, đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (theo mẫu).
d. Hướng dẫn nhà đầu tư kê khai vào tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu).
e. Thu các khoản phí, lệ phí theo đúng quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
Khi hồ sơ đã hợp lệ, cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ, trao giấy biên nhận và hẹn giờ, ngày trả kết quả.
2. Luân chuyển hồ sơ:
a. Khi nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, cơ quan đầu mối tiến hành xử lý và cấp Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư theo thẩm quyền.
Đối với hồ sơ không thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thì cơ quan đầu mối tham mưu, trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư (trừ các dự án quan trọng quốc gia).
b. Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm sao y 02 bản để cơ quan đầu mối thực hiện các thủ tục của cơ chế một cửa liên thông: một bản sao kèm với hồ sơ đăng ký thuế chuyển trực tiếp sang Cục Thuế tỉnh, một bản sao kèm theo phiếu đề nghị khắc dấu chuyển trực tiếp sang Phòng PC 13 - Công an tỉnh; thời gian chuyển vào cuối giờ làm việc ngày cấp Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc ngày nhận Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp không do cơ quan đầu mối cấp).
Đối với những hồ sơ có yêu cầu khắc dấu mã số thuế, sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký thuế và bản photocopy của Cục Thuế, cơ quan đầu mối chuyển ngay bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký thuế sang Phòng PC 13 - Công an tỉnh để làm cơ sở khắc dấu mã số thuế.
c. Sau khi có con dấu của doanh nghiệp, cơ quan đầu mối bổ sung mẫu dấu của doanh nghiệp và mẫu chữ ký của người ký trong các hồ sơ đăng ký thuế chuyển bổ sung hồ sơ cho cơ quan thuế.
1. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: theo phụ lục số I.
2. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư: theo phụ lục số II.
3. Hồ sơ đăng ký thuế do cơ quan đầu mối chuyển đến: theo phụ lục số III.
4. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu do cơ quan đầu mối chuyển đến: theo phụ lục số IV.
1. Khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đầu mối viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả, đồng thời viết phiếu thu và thu các khoản phí, lệ phí đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và khắc dấu, mức thu được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối với các khoản lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, chi phí khắc dấu, cơ quan đầu mối thu hộ cho cơ quan Công an bằng phiếu thu tạm và giao cho người thành lập doanh nghiệp, khi trả con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu thì giao hóa đơn chính thức thay thế phiếu thu tạm nói trên.
Hàng tuần, cơ quan đầu mối sẽ chuyển tiền lệ phí cấp chứng nhận đăng ký mẫu dấu và các khoản phí khắc dấu cho Phòng PC 13 tương ứng với số dấu đề nghị khắc của nhà đầu tư do cơ quan đầu mối nhận ủy quyền.
3. Các khoản thu phí, lệ phí phải được thông báo, niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ của cơ quan đầu mối. Cụ thể theo phụ lục số V.
Điều 8. Thời gian xử lý hồ sơ:
1. Đối với cơ quan đầu mối:
a. Hồ sơ đăng ký kinh doanh:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, thời gian tối đa cụ thể như sau:
+ Đối với công ty cổ phần: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân, thành lập chi nhánh,văn phòng đại diện: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung, thời gian tối đa: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
b. Hồ sơ đăng ký đầu tư:
b1. Đối với dự án không thuộc diện thẩm tra:
- Cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới, thời gian tối đa: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cấp giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi, bổ sung, thời gian tối đa: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
b2. Đối với dự án thuộc diện thẩm tra lấy ý kiến các sở, ngành tỉnh:
Cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi, bổ sung, thời gian tối đa: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
b3. Đối với dự án thuộc diện thẩm tra lấy ý kiến các bộ, ngành trung ương:
Cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi, bổ sung, thời gian tối đa: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với cơ quan có liên quan:
2.1. Đối với UBND tỉnh:
a. Đối với dự án không thuộc diện thẩm tra:
- Cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới, thời gian tối đa: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do cơ quan đầu mối gửi tới.
- Cấp mới giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi, bổ sung, thời gian tối đa: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do cơ quan đầu mối gửi tới.
b. Đối với dự án thuộc diện thẩm tra:
b1. Đối với dự án thuộc diện thẩm tra lấy ý kiến các sở, ngành tỉnh:
Cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi, bổ sung, thời gian tối đa: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
b2. Đối với dự án thuộc diện thẩm tra lấy ý kiến các bộ, ngành trung ương:
Cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi, bổ sung, thời gian tối đa: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
2.2. Cục Thuế tỉnh: Thời gian xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế tối đa: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.3. Công an tỉnh: Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và khắc các con dấu cho doanh nghiệp (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu) tối đa: 05 ngày làm việc, trong đó khắc dấu mã số thuế tối đa là 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
* Trong trường hợp hồ sơ chuyển sang Cục Thuế, Công an tỉnh có thiếu sót, thì các cơ quan này thông báo ngay cho cơ quan đầu mối để thông báo cho nhà đầu tư biết, bổ sung. Thời hạn giải quyết trong trường hợp này được tính vào thời hạn cần thiết có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày.
3. Thời gian trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan đầu mối:
3.1. Đối với hồ sơ đăng ký kinh doanh:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, thời gian tối đa cụ thể như sau:
+ Đối với công ty cổ phần: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung: thời gian tối đa là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
3.2. Hồ sơ đăng ký đầu tư:
a. Đối với dự án không thuộc diện thẩm tra:
- Cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới, thời gian tối đa: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cấp giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi bổ sung, thời gian tối đa: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
b. Đối với dự án thuộc diện thẩm tra lấy ý kiến các sở, ngành tỉnh:
Cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi, bổ sung, thời gian tối đa: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
c. Đối với dự án thuộc diện thẩm tra lấy ý kiến các bộ, ngành trung ương:
Cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi, bổ sung, thời gian tối đa: 35 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
Trong tổng thời gian trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông quy định tại mục 3.1 và 3.2 khoản 3 điều này cộng thêm 01 ngày làm việc cho thời gian luân chuyển hồ sơ của cơ quan đầu mối và thời gian hồ sơ đi trên đường.
Trong trường hợp thật cần thiết, thời hạn trên có thể kéo dài, nhưng không quá 15 ngày làm việc và cơ quan đầu mối phải thông báo lý do, ngày hẹn trả kết quả đến nhà đầu tư.
Điều 9. Trả hồ sơ và kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho nhà đầu tư:
1. Nhà đầu tư nhận lại các kết quả thực hiện các thủ tục hành chính tại nơi đã tiếp nhận hồ sơ, cụ thể: tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp. Kết quả thủ tục hành chính, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và các con dấu (dấu doanh nghiệp, dấu tên, dấu chức danh, dấu mã số thuế, ...).
2. Khi đến nhận kết quả người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải trực tiếp ký vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, phiếu trả kết quả, giấy bổ sung mẫu dấu của doanh nghiệp và mẫu chữ ký của người ký trong các hồ sơ đăng ký thuế theo mẫu quy định.
Nếu có yêu cầu, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp có thể được nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư trước khi nhận các kết quả giải quyết thủ tục đăng ký thuế và khắc dấu.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện cơ chế một cửa liên thông:
1. Trách nhiệm chung:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Văn phòng UBND tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai và cung cấp các hồ sơ, biểu mẫu để thực hiện quy trình này; chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức thông tin, phổ biến đến các ngành, các cấp, các nhà đầu tư và các doanh nghiệp.
- Các cơ quan quản lý nhà nước tham gia thực hiện cơ chế một cửa liên thông phải tạo mọi điều kiện thuận lợi và ưu tiên giải quyết hồ sơ thuộc quy trình này.
- Đảm bảo thời gian giải quyết của từng khâu thực hiện.
2. Trách nhiệm cụ thể:
a. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp:
- Có trách nhiệm công khai các thủ tục hồ sơ tại nơi tiếp nhận và trả kết quả, hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện các trình tự thủ tục có liên quan đến cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế, cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
- Cung cấp mẫu giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
- Bố trí địa điểm, cán bộ tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính cho nhà đầu tư. Bố trí cán bộ chuyển hồ sơ liên thông đến cơ quan Thuế, Công an tỉnh và nhận kết quả giải quyết từ các cơ quan này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư sao y và cung cấp bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh để thực hiện đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
- Ban quản lý các khu công nghiệp thực hiện sao y và cung cấp 02 bản sao y Giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự án đầu tư trong khu công nghiệp theo quy định của Chính phủ để thực hiện đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
b. Văn phòng UBND tỉnh:
Văn phòng UBND tỉnh sao y và cung cấp 02 bản sao y Giấy chứng nhận đầu tư đối với những Giấy chứng nhận đầu tư do UBND tỉnh cấp để cơ quan đầu mối thực hiện các thủ tục của cơ chế một cửa liên thông.
c. Công an tỉnh:
- Hướng dẫn cho bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối để hướng dẫn lại khách hàng, cập nhật kịp thời các mẫu, phiếu theo quy định hiện hành.
- Tổ chức tiếp nhận và viết giấy biên nhận hồ sơ do cơ quan đầu mối chuyển sang được quy định tại điểm b, khoản 2, điều 5 quy định này.
- Bố trí cán bộ trực tiếp giao - nhận Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, các con dấu, hóa đơn tài chính về phí, lệ phí Giấy chứng nhận mẫu dấu, khắc dấu tại cơ quan đầu mối cho cơ quan đầu mối.
d. Cục Thuế tỉnh:
- Hướng dẫn và cung cấp các mẫu hồ sơ đăng ký thuế cho bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối, cập nhật kịp thời các mẫu phiếu theo quy định hiện hành.
- Tổ chức tiếp nhận và viết giấy biên nhận hồ sơ do cơ quan đầu mối chuyển sang được quy định tại điểm b, khoản 2, điều 5 quy định này.
- Cung cấp bản chính và bản photocopy Giấy chứng nhận mã số thuế cho cơ quan đầu mối để chuyển giao cho nhà đầu tư và cơ quan Công an tỉnh.
Điều 11. Xử lý vi phạm và khen thưởng:
1. Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện cơ chế một cửa liên thông có hành vi vi phạm pháp luật, sách nhiễu, gây phiền hà cho nhà đầu tư hoặc không thực hiện theo đúng tại quy định này thì tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu tránh nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, các nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông được khen thưởng theo quy định về khen thưởng.
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghiệm túc quy định này, nếu có phát sinh vướng mắc kịp thời phản ánh đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định này cho phù hợp các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện báo cáo định ký hàng năm hoặc đột xuất cho UBND tỉnh./.
HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2008/QĐ-UBND Ngày 08 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh Long An)
I. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN: Số lượng hồ sơ nộp: 01 bộ.
I.1. Đăng ký thành lập mới:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ doanh nghiệp.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng chỉ hành nghề của Giám đốc, nếu ngành nghề đăng ký kinh doanh theo quy định phải có giấy chứng chỉ hành nghề.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định phải có vốn pháp định.
I.2. Chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu quy định.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nếu trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện cùng tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp; bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nếu trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện khác tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh, nếu chi nhánh kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng chỉ hành nghề.
I.3. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
- Quyết định của Chủ doanh nghiệp về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh có liên quan.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
I.4. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Thông báo thay đổi nội dung của chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu quy định.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nếu trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện cùng tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp; bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nếu trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện khác tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp.
I.5. Đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
a. Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên:
- Giấy đề nghị chuyển đổi.
- Điều lệ công ty TNHH 02 thành viên trở lên.
- Danh sách thành viên theo mẫu quy định.
- Các giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên (có chứng thực).
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân.
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời gian thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý.
- Bản cam kết của Chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của Doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.
- Bản thoả thuận giữa Chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty TNHH được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó.
- Bản cam kết của Chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bản thoả thuận giữa chủ Doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của Doanh nghiệp tư nhân.
b. Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên là cá nhân:
- Giấy đề nghị chuyển đổi theo mẫu quy định.
- Điều lệ công ty TNHH 01 thành viên là cá nhân.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân.
- Văn bản của Chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của Doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.
- Văn bản thoả thuận của Chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên hợp đồng của chưa thanh lý về việc công ty TNHH được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó.
- Văn bản cam kết của Chủ doanh nghiệp tư nhân về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của Doanh nghiệp tư nhân;
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời gian thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý (nếu có);
I.6. Bán doanh nghiệp tư nhân:
- Thông báo bán doanh nghiệp theo mẫu quy định.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh của người mua.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người mua.
II. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN (TNHH), CỔ PHẦN (CP), HỢP DANH (HD): Số lượng hồ sơ nộp: 01 bộ
II.1. Đăng ký thành lập mới:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu quy định
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 02 TV trở lên), danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty CP) theo mẫu quy định.
- Các giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên (có chứng thực).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng chỉ hành nghề của người quản lý công ty nếu công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
II.2. Chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu quy định.
- Biên bản họp của Hội đồng thành viên (HĐTV) đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty CP, của các thành viên hợp danh về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Quyết định của Chủ tịch HĐTV đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty CP về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nếu trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện cùng tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp; bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nếu trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện khác tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Bản sao y Điều lệ công ty nếu trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện khác tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh, nếu chi nhánh kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
II.3. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo mẫu quy định.
- Biên bản họp của Chủ tịch HĐTV đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty CP, của các thành viên hợp danh về nội dung đăng ký thay đổi.
- Quyết định của Chủ tịch HĐTV đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty CP về nội dung đăng ký thay đổi có liên quan.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Các giấy tờ khác có liên quan tùy theo từng nội dung đăng ký thay đổi.
II.4. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Thông báo thay đổi nội dung của chi nhánh theo mẫu quy định.
- Biên bản họp của Chủ tịch HĐTV đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty CP, của các thành viên hợp danh về việc thay đổi nội dung chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Quyết định của Chủ tịch HĐTV đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty CP về việc thay đổi nội dung chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty, nếu trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện cùng tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp; bản sao y giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty, nếu trụ sở chính của công ty khác tỉnh với trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện.
II.5. Đăng ký chuyển đổi loại hình công ty:
- Giấy đề nghị chuyển đổi theo mẫu quy định.
- Điều lệ công ty cổ phần.
- Biên bản họp của Chủ tịch HĐTV đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty CP về việc chuyển đổi công ty.
- Quyết định của Chủ tịch HĐTV đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty CP về việc chuyển đổi công ty.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 02 TV trở lên), danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty CP) theo mẫu quy định.
- Các giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý của tất cả các thành viên (có chứng thực).
- Các giấy tờ khác có liên quan.
II.6. Chia, tách công ty:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu quy định.
- Biên bản họp của Chủ tịch HĐTV đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty CP về việc chia, tách công ty.
- Quyết định của Chủ tịch HĐTV đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty CP về việc chia, tách công ty.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các công ty bị chia, tách.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 02 TV trở lên), danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty CP) theo mẫu quy định.
- Các giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý của tất cả các thành viên (có chứng thực).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng chỉ hành nghề của người quản lý công ty, nếu công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
II.7. Hợp nhất, sáp nhập công ty:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu quy định.
- Biên bản họp của Chủ tịch HĐTV đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty CP về việc hợp nhất, sáp nhật công ty.
- Quyết định của Chủ tịch HĐTV đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty CP về việc hợp nhất, sáp nhập công ty;
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các công ty hợp nhất, sáp nhập.
- Điều lệ công ty sửa đổi.
- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 02 TV trở lên), danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty CP) theo mẫu quy định.
- Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập công ty.
- Các giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý của tất cả các thành viên (có chứng thực).
HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2008/QĐ-UBND Ngày 08 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh Long An)
I. ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ: số lượng hồ sơ nộp: 02 bộ.
- Bản đăng ký đầu tư theo mẫu quy định.
- Văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư của UBND tỉnh hoặc các văn bản chứng minh địa điểm phù hợp quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên theo mẫu.
- Các giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
II. ĐĂNG KÝ THẨM TRA CẤP CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ: số lượng hồ sơ nộp: 08 bộ.
- Bản đăng ký đầu tư theo mẫu quy định.
- Văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư của UBND tỉnh hoặc các văn bản chứng minh địa điểm phù hợp quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật, bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định (giao cơ quan đầu mối có hướng dẫn chi tiết).
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập theo mẫu quy định.
- Các giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
III. ĐĂNG KÝ LẠI:
- Văn bản đề nghị đăng ký lại doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
- Điều lệ doanh nghiệp sửa đổi phù hợp với quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Bản sao có chứng thực giấy phép đầu tư và các giấy phép điều chỉnh đã cấp.
- Trường hợp khi đăng ký lại, doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh doanh và dự án đầu tư, thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật quy định tương ứng với nội dung điều chỉnh.
IV. ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp, trong đó nêu rõ nội dung chuyển đổi do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
- Điều lệ của doanh nghiệp phù hợp với các quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp của chủ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài.
- Bản sao có chứng thực giấy phép đầu tư và các giấy phép điều chỉnh.
HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh Long An)
I. ĐĂNG KÝ MỚI:
1. Đối với doanh nghiệp:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
2. Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty con:
* Đối với chi nhánh, công ty con trong tỉnh cùng với công ty mẹ:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
* Đối với chi nhánh, công ty con mở tại tỉnh hoạt động khác địa bàn với công ty mẹ:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
- Thông báo mã số đơn vị trực thuộc (do cơ quan quản lý thuế đơn vị chính cấp).
II. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ:
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư thay đổi, điều chỉnh.
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu quy định.
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế.
III. CHUYỂN ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Tình hình nộp thuế của đơn vị chuyển địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định số 09-MST.
- Thông báo chuyển địa điểm của Cục thuế nơi chuyển đi.
IV. TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC, SẮP XẾP LẠI:
1. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ DNTN):
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chuyển đổi.
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi.
- Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp.
Lưu ý: Doanh nghiệp tư nhân khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải đề nghị cơ quan thuế đóng cửa mã số thuế đã được cấp.
2. Chia doanh nghiệp:
a. Đối với doanh nghiệp bị chia:
- Công văn đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
- Quyết định chia doanh nghiệp (đóng dấu sao y bản chính).
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế.
- Bản cam kết kế thừa nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp bị chia (nếu doanh nghiệp bị chia chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế).
b. Đối với doanh nghiệp mới được chia:
- Tờ khai đăng ký thuế của doanh nghiệp theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản cam kết xác định kế thừa nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
3. Tách doanh nghiệp:
a. Đối với doanh nghiệp bị tách:
- Quyết định tách doanh nghiệp (bản sao);
- Tờ khai các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế thay đổi theo mẫu quy định.
- Bản cam kết thực hiện tiếp nghĩa vụ thuế giữa doanh nghiệp bị tách và doanh nghiệp mới tách (có xác nhận của doanh nghiệp mới tách).
b. Đối với doanh nghiệp được tách:
- Tờ khai đăng ký thuế của doanh nghiệp theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản cam kết thực hiện tiếp nghĩa vụ thuế được chia cho doanh nghiệp mới tách.
4. Sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp:
Khi có hợp đồng hợp nhất hoặc hợp đồng sáp nhập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các doanh nghiệp bị hợp nhất hoặc bị sáp nhập phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế, hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị đóng mã số thuế.
- Hợp đồng hợp nhất hoặc hợp đồng sáp nhập (bảo sao).
a. Đối với doanh nghiệp hợp nhất:
- Tờ khai đăng ký thuế điều chỉnh theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Hợp đồng hợp nhất (bảo sao).
b. Đối với doanh nghiệp nhận sáp nhập:
- Tờ khai đăng ký thuế điều chỉnh theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp nhận sáp nhập.
- Hợp đồng hợp nhất (bảo sao).
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KHẮC DẤU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2008/QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh Long An)
Hồ sơ bao gồm: 01 bộ.
- Bản sao y giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bản photocopy giấy ủy quyền của nhà đầu tư.
- Bản photocopy giấy chứng nhận đăng ký thuế (trường hợp có khắc dấu mã số thuế).
- Bản photocopy giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
PHÍ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2008/QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh Long An)
STT |
Nội dung |
Đơn giá (đồng VN) |
1 |
Đăng ký kinh doanh mới, cấp lại doanh nghiệp tư nhân |
100.000 |
2 |
Đăng ký kinh doanh mới, cấp lại TNHH, cổ phần, hợp danh |
200.000 |
3 |
Đăng ký kinh doanh chi nhánh, khác |
20.000 |
4 |
Chứng nhận mẫu dấu |
20.000 |
5 |
Khắc dấu tròn |
350.000 |
6 |
Dấu tên 3 chữ |
50.000 |
7 |
Dấu tên 4 chữ trở lên |
60.000 |
8 |
Dấu mã số thuế 3-4 hàng chữ |
150.000 |
9 |
Dấu mã số thuế 5 hàng chữ trở lên |
300.000 |
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 21/04/2008
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về Chương trình vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế trạm y tế xã, phường và thị trấn thuộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lai Châu, ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 23/3/2007 của UBND tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 12/10/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 24/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về Quy định mức chi công tác phí và tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của Bộ phận nội trú dân nuôi thí điểm tại các trường phổ thông tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Thông tư 85/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 08/08/2007
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn nghỉ việc, nghỉ hưu trước tuổi do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Qui định quản lý thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 03/11/2009
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với các họat động kinh doanh, mua, bán xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; công trình xây dựng tại tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về Quy định giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Phan Xi Păng tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2006/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về quản lý và sử dụng quỹ phát triển tài năng trẻ Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện cơ chế liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, thuế, cấp giấy phép khắc dấu và khắc dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/06/2007 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Khu công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 21/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về quy chế đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trong tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản cát lòng sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số nhân công và bù giá nhiên liệu trong dự toán dịch vụ công ích đô thị đối với các bộ đơn giá theo quyết định 12192/QĐ-UBND, 12193/QĐ-UBND và 1070/2006/QĐ-UBND Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu đô thị Thượng Thanh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận 10 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 10 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh Ban hành: 29/08/2006 | Cập nhật: 09/09/2006
Nghị định 58/2001/NĐ-CP về việc quản lý và sử dụng con dấu Ban hành: 24/08/2001 | Cập nhật: 07/12/2012